Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

giáo án GDCD lớp 11 (từ bài 10 ôn tập học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.85 KB, 45 trang )

Ngày soạn: 5/1/2018.
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C
Tiết 23.Bài 10:

NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

(Tiết 1)

I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Giúp học sinh nêu được nội dung cơ bản của nền dân chủ trong lĩnh vực chính
trị, văn hoá, xã hội.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội phù
hợp.
3. Về thái độ.
Tích cực tham gia vào các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi,
phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
4. Năng lực cần hướng tới.
Nhận thức đúng đắn về nền dân chủ XHCN, tự tin, phê phán chống lại các luận
điệu xuyên tạc về nền dân chủ XHCN ở Việt Nam.


II. Hệ thống câu hỏi.
- Dân chủ là gì?
- Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
- Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?
- Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
- Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế nào?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD lớp 11
- Giáo án GDCD …


V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Khám Phá:
GV dẫn dắt: Chế độ xã hội chủ nghĩa
mà Đảng và nhân dân ta đang phấn đấu
xây dựng, mang tính nhân văn, ưu Việt
hơn hẳn những chế độ xã hội đã qua.
Điều đó không chỉ thể hiện ở bản chất
của nhà nước XHCN mà còn thể hiện
trong bản chất của nền dân chủ XHCN.
Vậy dân chủ XHCN là gì? Bản chất của
nó như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm
hiểu qua bài này nhé.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm dân

chủ và bản chất của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa:
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
GV: Từ Dân chủ được bắt nguồn từ
tiếng Hi Lạp: Demos = Nhân dân
Katos = Quyền lực
? Theo em dân chủ có phải là sản
phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp hay
không?
? Từ khái niệm dân chủ em hãy cho
biết trong lịch sử xã hội loài người đã
và đang có mấy nền dân chủ?
? Tại sao chế độ Phong kiến không
phải là chế độ (nền) dân chủ?
? Em hãy so sánh nền dân chủ Chủ nô
và Tư bản với nền dân chủ XHCN?
Để học sinh nắm được bản chất nền dân
chủ XHCN Giáo viên tổ chức cho học
sinh đọc phần “1” cùng thảoluận và trả

1. Bản chất của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa.
a. Thực chất của vấn đề dân chủ.
- Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân
dân
- Dân chủ là sản phẩm của cuộc đấu
tranh giữa nhân dân lao động bị áp bức
với bóc lột.
- Trong xã hội loài người đã và đang có
3 nền dân chủ: DC chủ nô, DC tư sản và

DC XHCN.
- So sánh về quyền lực.
DCCN & DCTS
Quyền lực thuộc về nhân dân
Quyền lực thuộc về thiểu số
b. Bản chất của nền dân chủ XHCN.


lời câu hỏi theo một hệ thống logic.
? Theo em nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa mang bản chất của giai cấp
nào? Vì sao?

- Mang bản chất của giai cấp công nhân

? Em hãy cho biết cơ sở kinh tế của
nền dân chủ XHCN là gì?
? Nền dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng
nào làm nền tảng tư tưởng?
? Em hãy cho biết nền dân chủ XHCN
do tổ chức nào lãnh đạo?
? Vì sao nền dân chủ XHCN phải do
Đảng cộng sản lãnh đạo?
? Em hãy cho biết nền dân chủ XHCN
là nền dân chủ cho ai?
? Vì sao nềm dân chủ xã hội chủ
nghĩa phải gắn liền với pháp luật, kỉ
luật, kỉ cương?
Vì: để thực hiện được nền dân chủ thì
những nội dung dân chủ của công dân

phải được thể chế hóa bằng pháp
luật.
? Em hãy so sánh nền dân chủ XHCN
với nền dân chủ TBCN để xem nền
dân chủ nào tiến bộ hơn?

- Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về
TLSX
- Lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin làm nền
tảng tư
tưởng, do ĐCS VN lãnh đạo
- Là nền dân chủ của nhân dân lao động.

Hoạt động 3. Tìm hiều những nội dung
cơ bản cuả dân chủ ở nước ta trong các
lĩnh vực :
GV tổ chức cho học sinh thảo luận.
? Mục đích xây dựng nền dân chủ ở
nước ta để làm gì?
? Nội dung dân chủ trong lĩnh vực
kinh tế được thể hiện như thế nào?
Cho ví dụ?

2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở
Việt Nam.

? Nội dung dân chủ trong lĩnh vực
chính trị

- Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ

cưởng.
- So sánh DCTS với DC XHCN.
Dân chủ tư sản
- P.vụ lợi của thiểu số (GCTS)
- Mang bản chất của GCTS
- Tư hữu về TLSX
- Do các Đảng của GCTS l.đạo, thực hiện
đa nguyên chính trị

Mục đích:Đem lại quyền lực thực sự
cho nhân dân.
a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong
lĩnh vực kinh tế. (giảm tải – đọc thêm)
b. ND cở bản của dân chủ trong lĩnh
vực chính trị.
- Thực hiện mọi quyền lực thuộc về
nhân dân
- Biểu hiện:


Bác Hồ đã từng nói: “Nước ta là nước
dân chủ. Bao nhiêu lợi ích của dân, bao
nhiêu quyền lực đều là của dân...” nói
tóm lại quyền hành và lực lượng đều ở
nơi dân.

+ Quyền bầu cử, ứng cử
+ Tham gia quản lý nhà nước
+ Kiến nghị với các cơ quan nhà nước
+ Tự do ngôn luận, tự do báo chí, tư do

tín ngưỡng
+ Khiếu nại tố cáo

Hoạt động 4. Cho học sinh đọc và trả
lời một số câu hỏi trong sgk GDCD lớp
11 và kết luận toàn bài
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................

Ngày soạn: 5/1/2018.
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C
Tiết 24.Bài 10:

NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

I. Mục tiêu bài học.

Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được:

(Tiết 2)


1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Giúp học sinh nêu được nội dung cơ bản của nền dân chủ trong lĩnh vực chính
trị, văn hoá, xã hội.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội phù
hợp.
3. Về thái độ.
Tích cực tham gia vào các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi,
phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
4. Năng lực cần hướng tới.
Nhận thức đúng đắn về nền dân chủ XHCN, tự tin, phê phán chống lại các luận
điệu xuyên tạc về nền dân chủ XHCN ở Việt Nam.
II. Hệ thống câu hỏi.
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về quyền dân chủ của nhân dân trong lĩnh
vực văn hóa?
- Theo em trong lĩnh vực xã hội, công dân có quyền dân chủ nào?
- Hãy phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp? cho ví dụ minh họa?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD lớp 11
- Giáo án GDCD …
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:
GV đặt câu hỏi: em hãy cho biết bản
chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở
nước ta là gì?
HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2. Tìm hiều những nội dung
cơ bản cuả dân chủ ở nước ta trong các
lĩnh vực văn hóa, xã hội:
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận với
câu hỏi:
? Nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn
hóa được thể hiện như thế nào? Cho

Nội dung kiến thức cần đạt

2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở
Việt Nam.
c. ND cơ bản của dân chủ trong lĩnh
vực văn hóa.
- Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng
trong lĩnh vực văn hóa
- Biểu hiện:


ví dụ?
? Nội dung dân chủ trong lĩnh vực xã
hội được thể hiện như thế nào? Cho ví
dụ?
HS: cử đại diện trả lời
GV nhận xét, kết luận và chuyển ý


Hoạt động 3. Nghiên cứu những hình
thức cơ bản của dân chủ:
Để học sinh nắm được nội dung những
hình thức cơ bản của dân chủ giáo viên
chia lớp làm hai nhóm lớp vào giao nội
dung thảo luận.

+ Tham gia đời sống văn hóa, văn nghệ
+ Hưởng lợi ích sáng tạo văn hóa, văn
nghệ
+ Sáng tác, phê bình văn hóa, văn nghệ
d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong
lĩnh vực xã hội.
- Quyền lao đông,nam nữ bình đẳng
- Bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm
- Quyền đảm bảo về vật chất và tinh
thần.
- Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền
lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các
thành viên trong xã hội.

3. Những hình thức cơ bản của dân
chủ.
a. Dân chủ trực tiếp.
- Khái niệm:SGK
- Nội dung:nhân dân bình đẳng và tham
gia trực tiếp vào các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội…và biểu
Nhóm 1: Thế nào là dân chủ trực tiếp? quyết theo đa số.

hãy nêu ví dụ về những hình thức dân - Ví dụ:....
chủ trực tiếp mà em biết?
- Một số hình thức phổ biến.
Nhóm 2: Thế nào là dân chủ gián
+ Trưng cầu dân ý ( hạm vi toàn quốc )
tiếp? hãy nêu ví dụ về những hình
+ Bầu cử quốc hội và hội đồng nhân dân
thức dân chủ gián tiếp mà em biết?
các cấp.
+ Thực hiện sáng kiến pháp luật.
+ Bằng việc làm trực tiếp như nhân dân
tự quản, xây dựng các quy ước, hưởng
ước …
b. Dân chủ gián tiếp.
- Khái niệm:SGK
- Nôị dung: thể hiện quyền làm chủ và
? Em hãy cho biết hai hình thức dân
tham gia quản lý nhà nước thông qua
chủ này có mối quan hệ với nhau
những người, cơ quan đại diện.
không? Vì sao?
- Ví dụ:
c. Mối quan hệ dân chủ trực tiếp và
dân chủ gián tiếp.
? Em hãy chỉ ra hạn chế của hai hình - Đều là hình thức của chế độ dân chủ


thức dân chủ này? Giải pháp khắc
phục?


và có quan hệ mật thiết với nhau.
- Hạn chế:
+ Dân chủ trực tiếp:Đây là hình thức
dân chủ mang tính quần chúng rộng rãi
những lại phụ thuộc vào trình độ nhận
thức của người dân
+ Dân chủ gián tiếp:Nguyện vọng của
nhân dân không được phản ánh trực
tiếp; phụ thuộc vào năng lực người đại
diện.

Hoạt động 4. Tổng kết, củng cố toàn
bài:
GV củng cố lại nội dung của toàn bài và
nhắc học sinh ôn lại bài cũ, chuẩn bị bài
mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
Ngày soạn: 5/2/2018
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C

TIẾT 25.BÀI 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản
của Đảng, Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số và việc làm.


- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và
giải quyết việc làm.
2. Về kĩ năng.
- Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với
khả năng của mình.
- Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư
và việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa
tuổi.
- Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
3. Về thái độ.
- Tin tưởng , ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm ; phê phán các hiện
tượng vi phạm chính sách dân số ở nước ta.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
- Nắm được tình hình dân số cũng như trách nhiệm của bản thân trong việc thực
hiện chính sách dân số ở nước ta. Đồng thời củng cố niềm tin vào những chính
sách của Đảng và Nhà nước đối với dân số và vấn đề việc làm trogn giai đoạn hiện
nay.
- Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc
làm trong tương lai.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI
- em có nhận xét gì về tình hình dân số ở nước ta hiện nay?
- Mục tiêu và phương hướng cơ bản của dân số nước ta hiện nay?
- Suy nghĩ của em về tình hình việc làm của nước ta hiện nay?

- Trách nhiệm của bản thân em như thế nào đối với chính sách dân số và
giải quyết việc làm ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV GDCD 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD 11 và PP GDCD 11.
- Tài liệu kinh tế học dân số
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (8p):
“em hãy nêu bản chất của nền dân chủ XHCN ở
nước ta?”
Hoạt động 2. Khám phá (2p):
Vấn đề dân số hiện nay trên thế giới đã trở thành
vấn đề toàn cầu và là sự quan tâm của nhiều nước
trên thế giới, nhất là những nước nghèo, đang phát
triển. Ở nước ta, dân số tăng nhanh là một áp lực
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. Vậy chúng ta
nhận thức về thực trạng dân số và việc làm như thế
nào và đề ra mục tiêu, phương hướng cơ bản nào
để giải quyết tốt những vấn đề nói trên ? Nước ta
vẫn đang phải đối mặt với vấn đề dân số tăng
nhanh, giải quyết việc làm khó khăn. Bài này giúp
các em hiểu được tình hình, mục tiêu và những

phương hướng cơ bản để giải quyết những vấn đề
trên.
Hoạt động 3: Chính sách
1 Chính sách dân số.
dân số(10p)
a. Tình hình dân số nước ta hiện nay
- Mục tiêu: HS hiểu được
* Giảm được mức sinh, nhận thức về DS-KHHGĐ của
khái niệm dân số, cơ cấu dân người dân được nâng lên.
số phân bố dân cư, chất lượng * Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, chất lượng
dân số; quan niệm của Đảng
dân số thấp, mật độ dân số cao và phân bố chưa hợp lí.
và Nhà nước ta về vấn đề dân - Cản trở tốc độ phát triển KT - XH
số
- Gây khó khăn lớn cho việc nâng cao chất lượng cuộc
- Phương pháp: Thảo luận
sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt tài
lớp + động não.
nguyên, ô nhiễm môi trường.
- Tiến hành
b. Mục tiêu của chính sách dân số
GV giới thiệu cho các em tìm * Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm
hiểu khái niệm quy mô dân
ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí,
số, cơ cấu dân số, phân bố
nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân
dân cư, chất lượng dân số;
lực cho đất nước.
quan niệm của Đảng và Nhà
*Phương hướng:

nước ta về vấn đề dân số,
- Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt
chứng minh ý quy mô dân số, bộ máy làm công tác dân số từ trung ương đến cơ sở.


tốc độ tăng nhanh rồi chia lớp
thành hai nhóm thảo luận về
tình hình dân số ở nước ta
theo các câu hỏi gợi ý như sau
:
* Với vốn hiểu biết của mình,
em có nhận xét gì về tình hình
dân số nước ta hiện nay ?
* Dân số tăng nhanh sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến chất
lượng cuộc sống của con
người và xã hội ?
* Trước tình hình trên, mục
tiêu của chính sách dân số ở
nước ta là gì ?
* Để đạt được mục tiêu trên,
nước ta cần tập trung vào
những phương hướng nào ?
HS: Thảo luận nhóm
* Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
*GV cho các nhóm tranh
luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức
cơ bản. Chuyển ý.


- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với
nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ biến
các chủ trương, biện pháp KHHGĐ
- Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia
đình, bình đẳng giới, SKSS, nhằm góp phần nâng cao
chất lượng DS về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
- Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực
trong và ngoài nước; thực hiện XH hoá DS, tạo ĐK
thuận lợi để mọi GD, cá nhân tự nguyện, chủ động tham
gia công tác DS.


Hoạt động 4: Chính sách
giải quyết việc làm (10p)

2 Chính sách giải quyết việc làm.
a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay :
Nhà nước đã tạo ra được nhiều việc làm mới cho người
- Mục tiêu: HS nắm được
lao động. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm vẫn là vấn
tình hình dân số ở nước ta
đề bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
hiện nay. Hiểu được mục tiêu b. Mục tiêu và phương hướng của chính sách giải
và phương hướng cơ bản của quyết việc làm:
chính sách giải quyết việc làm Mục tiêu :
- Phương pháp: Nghiên cứu Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông
và thảo luận
thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao
- Tiến hành: GV nêu một số động, giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động

số liệu về tình hình việc làm ở đã qua đào tạo nghề.
nước ta những năm gần đây
Phương hướng
và đặt câu hỏi:
- Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ.
* Các em có nhận xét gì về
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành
tình hình việc làm ở nước ta
nghề, khôi phục các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh
hiện nay ? đưa ra một vài ví
phong trào lập nghiệp của thanh niên.
dụ minh họa?
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình
* Trước tình hình trên, mục
mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm.
tiêu của chính sách giải quyết
việc làm ở nước ta là gì ?
Hoạt động 5. Trách nhiệm
của công dân đối với chính
sách dân số và giải quyết
việc làm (10p):

3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân
số và giải quyết việc làm.
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số.
- Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật
về lao động.
Thảo luận nhóm
- Động viên người thân trong gia đình và những người

GV chia lớp thành hai nhóm
khác cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những
thảo luận theo các câu hỏi gợi hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc
ý như sau :
làm.
* Trách nhiệm của công dân
- Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến,
đối với hai chính sách nói
định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực, chủ động
trên ?
tìm kiếm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia
* Em suy nghĩ như thế nào về đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung.
trách nhiệm của mình đối với
chính sách dân số và giải
quyết việc làm ?


Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
GV Chốt lại các kiến thức cơ
bản.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................


Ngày soạn: 10/1/2018
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C
TIẾT 26.BÀI 12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu mục tiêu, những phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên và môi
trường.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách TN&MT


2. Về kĩ năng.
- Biết tham gia và tuyên truyền chính sách tài nguyên và môi trường phù hợp với
khả năng của bản thân.
- Biết đánh giá thái độ của bản thân và của người khác trong việc thực hiện chính
sách tài nguyên, môi trường.
3. Về thái độ.
- Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách tài nguyên và môi trường của Nhà nước.
- Phản đối và đấu tranh với các hành vi gây hại cho tài nguyên và môi trường.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
- Hiểu được tác động của môi trường tới cuộc sống mỗi con người
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường từ những hành động nhỏ nhất.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI
- em có nhận xét gì về tình hình tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện
nay?
- Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ
môi trường?
- Suy nghĩ của em về tình hình bảo vệ và sử dụng tài nguyên ở nước ta hiện
nay?
- Trách nhiệm của bản thân em như thế nào đối với chính sách tài nguyên và
bảo vệ môi trường
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV GDCD 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD 11 và PP GDCD 11.
- Tài liệu Luật bảo vệ môi trường
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy tình hình dân số ở nước ta
hiện nay?
HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2. Tình hình tài nguyên,
môi trường ở nước ta hiện nay
GV: hướng dẫn HS đọc thêm
Hoạt động 3. Tìm hiểu mục tiêu,
2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản
phương hướng cơ bản của chính sách tài của chính sách tài nguyên và bảo vệ



nguyên và bảo vệ môi trường.

môi trường.

GV nêu khái quát tình hình TN&MT ở
nước ta:
- TNTN đa dạng và phong phú
+ Khoáng sản phong phú (dầu mỏ, sắt,
bô xít, thiếc, than…)
+ Đất đai mầu mỡ (phù sa, bazan…)
+ Khí hậu (nhiệt đới ẩm gió mùa)
+ Rừng rộng, động vật, thực vật có
nhiều loại
+ Biển rộng có nhiều phong cảnh đẹp
+ Ánh sáng, nước, không khí dồi dào
- Thực trạng về tài nguyên
+ Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
+ Rừng bị tàn phá, nhiều động vật, thực
vật có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Chất lượng đất suy giảm, đất canh tác
thu hẹp.
- Thực trạng về môi trường
+ Ô nhiễm đất, nước, không khí, biển…
+ Sự cố môi trường: Bão, lũ lụt, hạn
hán…ngày càng tăng
+ Nhiều vấn đề về vệ sinh môi trường…
Từ những thực trạng về tài nguyên, môi
trường nêu trên Đảng và Nhà nước ta đã
có những mục tiêu và phương hướng gì?
? Theo em Đảng và Nhà nước ta đã

đưa ra những mục tiêu gì để bảo vệ tài
nguyên và môi trường?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét và kết luận các
mục tiêu lên màn hình máy chiếu.
Vậy để thực hiện được các mục tiêu

-Mục tiêu
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên
+ Làm tốt công tác bảo vệ môi trường
+ Bảo tồn đa dạng sinh học
+ Từng bước nâng cao chất lượng môi
trường


cơ bản của chính sách tài nguyên bà bảo
vệ môi trường chúng ta phải có những
phương hướng cơ bản nào.
Giáo viên cho học sinh đọc phần
phương hướng, sau đó cho học sinh thảo
luận nhóm theo các câu hỏi (phiếu học
tập) sau đó chiếu từng phương hướng
lên màn hình máy chiếu theo nội dung
câu hỏi thảo luận.
Nhóm 1
? Theo em, Nhà nước phải làm gì
để thực hiện tốt các mục tiêu trên?
Nhóm 2
? Làm thế nào để nâng cao ý thức bảo
vệ tài nguyên môi trường cho toàn

dân?
Nhóm 3
? Để khai thác tài nguyên và bảo vệ
môi trường có hiệu quả cần coi trọng
điều gì?
Nhóm 4
? Cần có biện pháp nào để khắc
phục tình trạng ô nhiễm môi trường,
cần kiệt tài nguyên?
- Học sinh tiến hành thảo luận nhóm
theo câu hỏi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu
có)
- Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên
bảng sau đó nhận xét, kết luận, kết hợp
chiếu trên màn hình.

- Phương hướng
+ Tăng cường công tác quản lí của nhà
nước.
+ Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền
ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường
cho người dân.
+ Coi trọng nghiên cứu KHCN, mở rộng
hợp tác quốc tế, khu vực.
+ Chủ động phong ngừa, ngăn chặn ô
nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn

thiên nhiên.
+ Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm
tài nguyên.
+ Áp dụng khoa học hiện đại vào khai
thác.

3. Trách nhiệm của công dân đối với


Mỗi chúng ta đều có thể bảo vệ môi
trường bằng việc làm thiết thực cụ thể
hàng ngày phù hợp với lứa tuổi. Để học
sinh nắm được trách nhiệm đối với
chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường giáo viên đưa ra câu hỏi sau.
? Ở trường, ở lớp, ở nơi em sinh sống
có những hành động tác động xấu đến
tài nguyên, môi trường không? Đó là
những hành động nào? Thái độ của
em đối với hành động đó là gì?
? Công dân có trách nhiệm gì đối
với chính sách tài nguyên và bảo vệ
môi trường?
Giáo viên nhận xét và kết luận chiếu
trách nhiệm của công dân lên màn hình
máy chiếu

chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
- Tin tưởng, ủng hộ chính sách và pháp

luật của Nhà nước về tài nguyên, môi
trường.

- Tích cực tham gia vào các hoạt động
bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Vận động mọi người cùng tham gia
vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên,
môi trường

Hoạt động 5. Bài tập củng cố/ thực
hành:
GV: Các em cho biết khai thác rừng
bừa bãi có nguyên nhân nào, dẫn đến
hậu quả gì và biện pháp khắc phục như
thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét, củng cố lại nội dung của
bài và nhắc nhở nội dung ôn tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 15/1/2018


Lớp

Ngày dạy

Sĩ số


11A
11B
11C
Tiết 27

Ôn tập Kiểm tra định kỳ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Củng cố lại kiến thức từ bài 9 đến bài 12
2. Về kĩ năng.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến
thức vào thực tế địa phương.
3. Về thái độ
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ
năng truyền thụ kiến thức cho học sinh.
- Trung thực, tự giác, tích cực nghiêm túc trong học tập, cũng như trong kiểm tra.
Từ đó có nỗ lực vươn lên trong học tập để đạt kết quả cao
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
Củng cố lại kiến thức, luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra ở tiết sau
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, SGV, TLHDGD GDCD 11
- Bài tập tình huống
- Những tình huống học sinh có thể hỏi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung ôn tập.
- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của 4 bài
- Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học

- Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh
- Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra
- Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh
3. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà ôn tập và giờ sau kiểm tra một tiết.


Ngày soạn: 20/2/2018
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

11A
11B
11C
Tiết 28

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh
đối với bộ môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến
thức vào thực tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ
năng truyền thụ kiến thức cho học sinh.
II. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Nội dung kiểm tra.


Đề kiểm tra theo ma trận
I.
TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. Em hãy nêu những nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
Là một học sinh em phải làm gì để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ? (3
điểm)
Câu 2. Em hãy nêu tình hình việc làm ở nước ta hiện nay và trình bày suy nghĩ
của mình đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm (2 điểm).
II.
TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã tồn tại bao nhiêu kiểu nhà
nước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử phát triển của xã hội loài người là:
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Nhà nước phong kiến
B. Nhà nước tư sản
D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 3. Bản chất giai cấp cuả nhà nước thể hiện ở những nội dung nào?
A. Nhà nước là bộ máy thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác
B. Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
C. Nhà nước là bộ máy phục vụ lợi ích của các giai cấp khác nhau
D. Cả A và B
Câu 4.Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp nào?

A. Nông dân
B. Công nhân
C. Tư sản
D. Tất cả các giai cấp
Câu 5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
B. Do đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
C. Quản lý mọi mặt của đời sống bằng pháp luật
D. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, Quản lý mọi mặt của đời
sống bằng pháp luật, Do đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Câu 6. Dân chủ là gì?
A. Quyền lực thuộc về nhân dân


B. Quyền lực thuộc về giai cấp thống trị
C. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội
D. Quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội
Câu 7. Đặc điểm của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Phát triển cao nhất trong lịch sử
B. Tuyệt đối nhất trong lịch sử
C. Rộng rãi và triệt để nhất trong lịch sử
D. Hoàn bị nhất trong lịch sử
Câu 8. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa
C. Chính trị, tinh thần
D. Tinh thần, văn hóa, xã hội
Câu 9. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động
B. Giai cấp công nhân

C. Giai cấp chiếm số đông trong xã hội
D. Giai cấp nông dân
Câu 10. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?
A. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Kinh tế nhiều thành phần
C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa
D. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Câu 11. Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau?
A. Yếu tố thể chất
B. Yếu tố trí tuệ
C. Yếu tố tinh thần
D. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần
Câu 12. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số là?
A. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
B. Tiếp tục giảm quy mô dân số
C. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư
D. Tiếp tục tăng chất lượng dân số


Câu 13. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì
A. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số
B. Sớm ổn định quy mô cơ cấu dân số
C. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng
D. Sớm ổn định mức tăng tự nhiên
Câu 14. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta
là:
A. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực
D. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực

Câu 15. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta
là:
A. Nâng cao đời sống nhân dân
B. Tăng cường nhân thức, thông tin
C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân
D. Nâng cao hiểu biết của người dân
Câu 16. Tài nguyên thiên nhiên ở nước ta rất thuận lợi cho sự phát triển của đất
nước, điều đó thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ, rừng có nhiều loại quý hiếm
B. Biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý
C. Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào
D. Cả A,B, C
Câu 17. Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn do đâu?
A. Mưa lũ, hạn hán
B. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới
C. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi, thiếu tính toán khi xây dựng các khu
kinh tế mới
D. Cả A và B
Câu 18. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện
nay là gì?
A. Khai thác nhanh nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế
B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra


C. Cải thiện môi trường, khai thác sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên
D. Cả A, B, C
Câu 19. Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?
A. Giữ nguyên hiện trạng
B. Khai thác và sử dụng tài nguyên

C. Cấm tất cả các nghành sản xuất ảnh hưởng xấu đến môi trường
D. Sử dụng hợp lý tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy
hoại đang diễn ra.
Câu 20. Để thực hiện mục tiêu cuả chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
chúng ta cần có những biện pháp nào?
A. Quy định quyền sở hữu, trách nhiệm sử dụng tài nguyên
B. Gắn lợi ích và quyền, gắn trách nhiệm và nghĩa vụ
C. Xử lí kịp thời
D. Cả A,B
HƯỚNG DÃN CHẤM TỰ LUẬN
Câu 1. (3 điểm)
- Nêu được những nội dung cơ bản của dân chủ trong các lĩnh vực (2 điểm)
- Thể hiện được trách nhiệm của bản thân đối với việc thực hiện nếp sống dân chủ
ở địa phương ( 1 điểm)
Câu 2. ( 2 điểm)
- Nêu được thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay (1 điểm)
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân với chính sách dân số và giải quyết việc
làm (1 điểm)

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1B
2A
3D
4A
11D
12A
13B
14B

5D

15D

6A
16A

7C
17D

Ngày soạn: 10/3/2018
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

8A
18C

9A
19D

10D
20D


11A
11B
11C
Tiết 29


Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức.
Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước
ta hiện nay.
2. Về kĩ năng.
Biết tham gia và tuyên truyền và thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo phù hợp
với khả năng của bản thân. Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên
quan đến chính sách giáo dục và đào tạo.
3. Về thái độ.
Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách giáo dục và đào tạo của Nhà nước. Có ý thức
phê phán việc làm vi phạm chính sách giáo dục và đào tạo của nhà nước.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
- Hiểu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta
hiện nay.
- Có ý thức trong việc tuyên truyền và thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

- Theo em nhiệm vụ của giáo dục đào tạo là gì?
- Trình bày phương hướng của giáo dục và đào tạo?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Trong bài giảng và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV GDCD 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD 11 và PP GDCD 11.
- Tài liệu Luật giáo dục
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC



Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Khám phá
GV: Ngay sau khi giành độc lập, chủ tịch Hồ
Chí Minh nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc
yếu”. Thật vậy muốn đưa dân tộc sánh vai với
các nước thì phải nâng cao sự hiểu biết của mọi
người, phát huy những giá trị truyền thống của
dân tộc, tiếp thu được những thành tựu tiên tiến
của khoa học kĩ thuật… đó chỉ có thể là sự
nghiệp giáo giáo dục và đào tạo…
Hoạt động 2. Tìm hiểu chính sách giáo dục và
đào tạo ở nước ta.

a) Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo
Mục tiêu: HS hiểu được nhiệm vụ của giáo dục
và đào tạo
- Phương pháp: nghiên cứu, tìm hiểu
- Tiến hành:
Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại kết
hợp với phương pháp giảng giải.
? Em hiểu như thế nào là giáo dục?
- Là giáo dục cho con người có tri thức, có
đạo đức ( Từ cấp Mầm non đến PTTH).
? Em hiểu như thế nào là đào tạo?
- Đào tạo nghề ( Từ THCN, Cao đẳng, đại
học).

? Em hiểu gì về chính sách Giáo Dục Và
Đào Tạo?

1. Chính sách Giáo dục và Đào tạo
* Khái niệm GD&ĐT
- Giáo dục: Chỉ sự bồi dưỡng, phát triển con
người toàn diện ở bậc mẫu giáo đến phổ thông
- Đào tạo: Chỉ sự bồi dưỡng, chuẩn bị nghề
trong các trường chuyên nghiệp và trường nghề.
- Chính sách GD&ĐT: Là những chủ trương,
biện pháp của Đảng và nhà nước nhằm bồi
dưỡng và phát triển các phẩm chất và năng lực
cho mỗi công dân.
a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
* Vai trò của G& ĐT:
+ Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân
loại
+ Là động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH
+ Là điều kiện phát huy nguồn nhân lực
* Vị trí của GD&ĐT:
- Đảng và nhà nước ta coi GD&ĐT là quốc sách
hàng đầu và coi đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư
cho sự phát triển vì:
+ Xây dựng XHCN con người được đặt ở vị trí
trung tâm, là mục tiêu và động lực của sự phát
triển.
+ Góp phần đào tạo, bồi dưỡng con người
+ Học vấn của nhân dân được nâng cao từ đó
nắm bắt và sử dụng được KHCN.



? GD&ĐT có vai trò như thế nào?
? Tại sao Đảng và Nhà nước ta lại xác định
GD&ĐT là quốc sách hàng đầu?

Như vậy: GD&ĐT có vai trò rất quan trọng
trong việc phát triển nguồn nhân lực con người.
Cho nên Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục là
quốc sách hàng đầu và đầu tư cho giáo dục là
đầu tư cho sự phát triển.
? Theo em GD&ĐT có nhiệm vụ gì?
? Theo em, tại sao chúng ta phải nâng cao
dân trí?VD
Vì: dân trí thấp tức là tụt hậu không thể hội
nhập với văn minh nhân loại.
? Theo em, tại sao chúng ta phải đào tạo
nhân lực? VD:
Vì: muốn kinh tế xã hội phát triển thì phải
tạo ra đội ngũ nguồn lao động có tay nghề,
các chuyên gia, các nhà quản lý giỏi.
? Theo em, tại sao chúng ta phải bồi dưỡng
nhân tài? VD Vì:…

* Nhiệm vụ của GD&ĐT
- Nâng cao dân trí
Vì dân trí thấp là tụt hậu và không thể hội
nhập vì vậy phải nâng cao dân trí.
- Đào tạo nhân lực
+ Tạo ra đội ngũ lao động
+ Tạo ra đội ngũ chuyên gia

+ Tạo ra đội ngũ nhà quản lý
- Bôì dưỡng nhân tài
Đào tạo và bồi dưỡng nhân tài thì mới có
khả năng thu hẹp khoảng cách với các nước văn
minh.

Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên các
phương hướng cơ bản, sau đó đàm thoại, giảng
giải từng phương hướng cuối cùng kết luận.

b. Phương hướng cơ bản để phát triển Giáo
dục và Đào tạo.
? Theo em chúng ta phải làm gì để nâng cao
hiệu quả và chất lượng GD&ĐT?VD?
-Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD&ĐT tức là
GD-ĐT phải đáp ứng được mục tiêu là đào tạo
ra những con người có phẩm chất đạo đức, có tri
thức và có trình độ chuyên môn, có kĩ năng lao
động sáng tạo.

b. Phương hướng cơ bản để phát triển Giáo
dục và Đào tạo.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD & ĐT


×