Ngày giảng: 20/09/2008 Ti Lp: 11B2
Tiết 11:
Vinh khoa thi hơng
( Trần Tế Xơng )
A. MC TIấU BI HC:
Giúp học sinh:
1. Kin thc:
- Hiểu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
2. K nng:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
3. Thỏi :
- Giáo dục lòng yêu nớc, trân trọng bản sắc dân tộc.
B. Phơng tiện thực hiện:
- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
C. Cách thức tiến hành
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so
sánh bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. TIN TRèNH BI DY:
1. ổn định tổ chức: 11B2
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiếng khóc bạn xót xa, ngậm ngùi của Nguyễn Khuyến trong bài
thơ Khóc Dơng Khuê
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
Hs đọc Sgk
Nêu nội dung chính của phần tiểu
dẫn?
I. Tiểu dẫn
+ Vịnh khoa thi Hơng: là bài thơ thuộc đề
tài thi cử trong thơ Tú Xơng. Tổng cộng
có 13 bài kể cả thơ và phú
(ông dự 8 khoa thi)
+ Đây là bài thơ viết về lễ xớng danh khoa
thi Đinh Dậu 1897 (thi Hơng ở Hà Nội bị
cấm tổ chức, vì thế hai trờng thi Nam
Định và Hà Nội phải thi chung)
Hoạt động 2.
GV gọi HS đọc văn bản với giọng
pha chút mỉa mai
Nêu bố cụ của bài thơ?
Nêu chủ đề của bài thơ?
Hoạt động 3.
Em có nhận xét gì về hai câu
đầu? Kì thi có gì khác thờng?
Nhận xét về hình ảnh sĩ tử
chốn quan trờng? Cảm nhận nh
thế nào về việc thi cử lúc bấy giờ?
Quang cảnh trờng thi đợc miêu
tả nh thế nào?
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
*) Bố cục: Thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật:
Đề, thực luận kết.
*) Chủ đề:
Tác giả miêu tả cảnh khoa thi Đinh Dậu
1987 ở Nam Định để làm bật lên tiếng cời
châm biếm chua chát, đồng thời thể hiện
thái độ xót xa tủi nhục của ngời tri thức
Nho học
2. Hiểu văn bản
2.1. Hai câu đề.
- Thể hiện một nội dung mang tính thời
sự, kể lại cuộc thi năm Đinh Dậu - 1897.
- Bề ngoài thì bình thờng: Một kì thi theo
đúng thời gian thông lệ: Ba năm một lần.
- Thực chất không bình thờng: Trờng
Nam thi lẫn trờng Hà
Cách thức tổ chức bất thờng.
Cách dùng từ: lẫn -> Mỉa mai, khẳng
định một sự thay đổi trong chế độ thực
dân cũ, dự báo một sự ô hợp, nhốn nháo
trong việc thi cử.
Thực dân Pháp đã lập ra một chế độ thi
cử khác.
2.2. Hai câu thực.
- Lôi thôi, vai đeo lọ: Hình ảnh có tính
khôi hài, luộm thuộm, bệ rạc.
Nghệ thuật đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử - vừa
gây ấn tợng về hình thức vừa gây ấn tợng
khái quát hình ảnh thi cử của các sĩ tử
khoa thi Đinh Dậu.
- Phân tích hình ảnh quan sứ, bà
đầm và sức mạnh châm biếm, đả
kích của biện pháp nghệ thuật đối
ở hai câu thơ luận?
Hay:
- Sự có mặt của quan chánh sứ và
mụ đầm gợi cho em suy nghĩ gì?
Phân tích tâm trạng, thái độ
của tác giả trớc hiện thực trờng
thi? Nêu ý nghĩa nhắn nhủ ở hai
câu cuối?
- Hình ảnh quan trờng : ra oai, nạt nộ, nh-
ng giả dối.
Nghệ thuật đảo: ậm ẹo quan trờng -
Cảnh quan trờng nhốn nháo, thiếu vẻ
trang nghiêm, một kì thi không nghiêm
túc, không hiệu quả.
2.3. Hai câu luận.
- Hình ảnh: Cờ rợp trời - Tổ chức linh
đình.
- Hình ảnh quan sứ và mụ đầm: Phô trơng,
hình thức, không đúng lễ nghi của một kì
thi.
Tất cả báo hiệu một sự sa sút về chất l-
ợng thi cử - bản chất của xã hội thực dân
phong kiến.
- Hình ảnh: Lọng >< váy; trời >< đất;
quan sứ >< mụ đầm: Đả kích, hạ nhục
bọn quan lại, bọn thực dân Pháp.
2.4. Hai câu kết.
- Câu hỏi tu từ; bộc lộ tâm trạng nhà thơ:
Buồn chán trớc cảnh thi cử và hiện thực n-
ớc nhà.
- Lời kêu gọi, nhắn nhủ: Nhân tài
ngoảnh cổ để tháy rõ hiện thực đất nớc
đang bị làm hoen ố - Sự thức tỉnh lơng
tâm.
Lòng yêu nớc thầm kí, sâu sắc của Tế
Xơng.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức
- Diễn xuôi.
- So sánh cảnh thi cử trong thời đại hiện nay với cảnh thi cử chốn quan
trờng xa kia?
5. Dặn dò:
- Nắm nội dung bài học.
- Diễn xuôi bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
* * * * * * * * * * - & - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 22/ 09/ 2008.Ti Lp: 11B2
Tiết 12.
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
( Tiếp theo )
A. MC TIấU BI HC:
Giúp học sinh:
1. Kin thc:
- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái
riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tơng quan giữa chúng.
2. K nng:
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sd ngôn
ngữ TV
3. Thỏi :
- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần
vào việc phát triển ngôn ngữ nớc nhà.
B. Phơng tiện thực hiện:
- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
C. Cách thức tiến hành
- Phơng pháp đọc sáng tạo, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo
luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. TIN TRèNH BI DY:
1. ổn định tổ chức: 11B2
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích tâm trạng và thái độ của Trần Tế Xơng trớc cảnh tợng trờng
thi?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
HS đọc phần III và tóm tắt nội
dung.
- GVchuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2.
Đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3.
Hớng dẫn HS làm bài tập để
luyện tập củng cố. Đại diện trình
bày.
Nhóm 1: Bài tập 1.
Nhóm 2: Bài tập 2.
III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và
lời nói cá nhân.
- Giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
có mối quan hệ hai chiều
+ Ngôn gữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân
sản sinh ra những lời nói cụ thể của
mình, đồng thời lĩnh hội đợc lời nói của
cá nhân khác.
+ Ngợc lại trong lời nói cá nhân vừa có
phần biểu hiện của ngôn ngữ chung vừa
có những nét riêng. Hơn nữa cá nhân có
thể sáng tạo góp phần làm biến đổi và
phát triển ngôn ngữ chung.
IV. Ghi nhớ.
- SGK tr 35
V. Luyện tập.
* Bài 1.
Nách tờng bông liễu bay sang láng
giềng.
( Nguyễn Du )
- Nách -> góc, phần giao nhau giữa hai
bức tờng.
* Bài 2.
Nhóm 3: Bài tập 3.
Nhóm 4: Bài tập 4.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
- Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con ngời.
- Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân.
Cành xuân đã bẻ cho ngời chuyên
tay.
- Vẻ đẹp ngời con gái.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng
xuân.
- Muà xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên
trong một năm.
- Xuân: Sức sống, tơi đẹp.
* Bài 3.
Mặt trời xuống biển nh hòn
lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- Mặt trời: Nghĩa gốc, đợc nhân hóa
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua
tim
- Mặt trời: Lý tởng cách mạng.
Mặt trời của bắp thì nằm trên
đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên
lng.
- Mặt trời( của bắp ): Nghĩa gốc.
- Mặt trời ( của mẹ): ẩn dụ - đứa con.
* Bài 4.
Từ mới đợc tạo ra trong thời gian gần
đây:
- Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ Qui tắc tạo
từ lấy, lặp phụ âm đầu.
- Giỏi giắn: Rất giỏi Láy phụ âm đầu.
- Nội soi: Từ ghép chính phụ Soi:
Chính
Nội: Phụ
4. Hớng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Soạn bài: Bài ca ngất ngởng - Nguyễn Công Trứ
* * * * * * * * * - & - * * * * * * * * * *
Ngày giảng: 29/ 9/ 2007.
Tiết 13 + 14 : Bài ca ngất ngởng
( Nguyễn Công Trứ ).
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm đợc phong cách thơ Nguyễn Công Trứ.
- Hiểu thể loại bài hát nói.
- Thấy đợc thái độ, ý thức của danh sĩ có tài nhng không gặp thời.
- Hiểu đúng thực chất và ý nghĩa của phong cách sống có bản lĩnh của Nguyễn
Công Trứ trong khuôn khổ xã hội phong kiến chuyên chế.
- Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Bình giảng, phân tích, so sánh và gợi
mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngôn ngữ chung và ngôn ngữ riêng có mối quan hệ nh thế
nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn và rình bày
tóm tắt nội dung chính về tiểu sử,
cuộc đời và con ngời tác giả?
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Nguyễn Công Trứ : 1778 1858, tự là
Tồn Chất, hiệu là Ngô Trai, biệt hiệu là
Hy Văn.
- Quê : Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Sinh ra trong gia đình Nho học. Học
giỏi, tài hoa, văn võ song toàn.
- Năm 1819 thi đỗ Giải nguyên và đợc bổ
làm quan. Có nhiều tài năng và nhiệt
* Hoạt động 2.
Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Gọi HS đọc văn bản. GV nhận
xét và đọc lại.
- Nhận diện điểm khác biệt của
bài thơ đối với những bài thơ em
đã đợc học?
Hát nói : Gồm 2 phần
+ Mỡu : Mấy câu lục bát ở đầu
hoặc cuối.
+ Hát nói:Thờng xen 2 hay 4 câu
thơ chữ Hán. Chia 3 khổ (Trổ ).
- HS đọc chú thích SGK.
Tiết 2.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.
huyết trên nhiều lĩnh vực hoạt đông: Văn
hóa, xã hội, kinh tế, quân sự.
- Có nhiều thăng trầm trên con đờng công
danh. Giàu lòng thơng dân, lấn biển khai
hoang, di dân lập nên 2 huyện là Tiền Hải
và Kim Sơn. 80 tuổi vẫn cầm quân ra trận
đánh Pháp.
2. Sự nghiệp thơ văn.
- Sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. Thể
loại yêu thích là Hát nói.
- Để lại hơn 50 bài thơ, hơn 60 bài hát nói
và một số bài phú và câu đối Nôm.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Xuất xứ.
- Viết sau năm 1848, khi về ẩn ở Hà Tĩnh
quê nhà.
3. Thể loại: Hát nói.
- Khổ đầu. Gồm 4 câu: Có tài nên ngất
ngởng
- Khổ giữa. Gồm 4 câu tiếp: Có danh, về ở
ẩn nên ngất ngởng
- Hai khổ dôi. Gồm 8 câu tiếp theo: Cuộc
sống tài tử phóng túng nên ngất ngởng.
- Khổ xếp. Gồm 3 câu cuối: Là danh thần
nên ngất ngởng.
4. Giải thích từ khó và điển cố.
- Câu 1: Mọi việc trong trời đất chẳng có
việc nào không phải là phận sự của ta.
- Câu 7: Đô môn: Kinh đô, Giải tổ chi
niên: Năm cởi áo mũ. Năm cáo quan về
hu.
- Điển tích: Ngời Tái thợng Chú thích
12
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Nhóm 1.
Từ ngất ngởng đợc xuất hiện mấy
lần trong bài thơ? Xác định nghĩa
của từ này qua các văn cảnh đó?
Nhóm 2.
Nhận xét nghệ thuật có trong 4
câu đầu? Vì sao tác giả biết làm
quan là gò bó, mất tự do nhng vẫn
ra làm quan?
Nhóm 3.
Vì sao Nguyễn Công Trứ cho
mình là ngất ngởng? Ông đánh
giá sự ngất ngởng của mình nh thế
nào trong khổ thơ giữa?
Nhóm 4.
Điều đáng trân trọng nhất ở con
5. Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
5.1. Cảm hứng chủ đạo.
- Tập trung vào từ: Ngất ngởng- xuất hiện
4 lần trong bài thơ
Đó là sự thừa nhận và khẳng định của
công luận.
- Tác giả đồng nghĩa với Tay ngất ngởng:
Một con ngời cao lớn, vợt khỏi xung
quanh.
Diễn tả một t thế, một thái độ, một tinh
thần, một con ngời vơn lên trên thế tục,
khác ngời và bất chấp mọi ngời
Ngất ngởng: Là phong cách sống nhất
quán của Nguyễn Công Trứ: Kể cả khi
làm quan, ra vào nơi triều đình, và khi đã
nghỉ hu. Tác giả có ý thức rất rõ về tài
năng và bản lĩnh của mình.
5.2. Khổ đầu.
- Nghệ thuật đối : Phận sự >< cảnh ngộ.
- Ông Hi Văn: Tự xng, kiêu hãnh và tự
hào.
- Tài năng: Thi Hơng đỗ giải Nguyên ( thủ
khoa), làm quan võ (Tham tán), làm quan
văn (Tổng đốc ) có tài thao lợc.
Trở nên ngất ngởng, khác thiên hạ.
- Làm quan là phơng tiện để ông thể hiện
tài năng và hoài bão của mình, đồng thời
để trọn nghĩa vua tôi.
5.3. Khổ giữa.
- Khẳng định mình là ngời có tài:
+ Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông.
+ Tài thao lợc.
ngời Nguyễn Công Trứ là gì?
Theo em muốn thể hiện phong
cách sống và bản lĩnh độc đáo cần
có những phẩm chất, năng lực gì?
( Phẩm chất trí tuệ và năng lực
nhất định để khẳng định mình.
Muốn vậy phải rèn luyện phấn
đấu kiên trì để có đợc những năng
lực và phẩm chất nhằm đạt mục
tiêu, lý tởng của mình trong cuộc
sống )
- Em hiểu 3 câu thơ cuối nh thế
nào?
- Giá trị nghệ thuật của bài thơ là
gì?
+ Lúc loạn giúp nớc, lúc bình giúp vua.
- Nay về ở ẩn, có quan niệm sống khác
ngời:
+ Không cỡi ngựa mà cỡi bò, đeo đạc
ngựa.
+ Lấy mo cau buộc vào đuôi bò để che
miệng thế gian.
Cách sống tôn trọng cá tính, không
uốn mình theo d luận
5.4. Hai khổ dôi.
- Cách sống ngất ngởng: khác đời khác
ngời.
+ Xa là danh tớng, nay từ bi, hiền lành.
+ Vãn cảnh chùa đem cô đầu đi theo. Bụt
phải nực cời, hay thiên hạ cời, hay Hi Văn
tự cời mình?
+ Không quan tâm đến chuyện đợc mất.
+ Bỏ ngoài tai mọi chuyện khen chê.
+ Sống thảnh thơi, vui thú, sống trong
sạch, thanh cao và ngất ngởng.
- Cách ngắt nhịp: 2/ 2/ 2 ; 2/ 2/ 3. nghệ
thuật hoà thanh bằng trắc, giàu tính nhạc
thể hiện phong thái dung dung, yêu đời
của tác giả.
5.4. Khổ xếp.
- Phờng Hàn Phú. Vẹn đạo Sơ chung:
Tự hào khẳng định mình là một danh thần
thủy chung đạo vua tôi. Đĩnh đạc tự xếp
mình vào vị thế trong lịch sử.
- Kết thúc là một tiếng ông vang lên đĩnh
đạc hào hùng.
Phải là con ngời thực tài, thực danh thì
mới trở thành tay ngất ngởng, ông ngất
ngởng đợc. Cách sống ngất ngởng thể
hiện chất tài hoa, tài tử. Ngất ngởng sang
trọng.
* Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK .
* Hoạt động 5.
- Gọi HS diễn xuôi bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
tại lớp. GV nhận xét cho điểm.
5.5. Nghệ thuật.
- Nhan đề: Độc đáo, cách bộc lộ bản ngã
của Hi Văn cũng độc đáo.
- Cách ngắt nhịp: Tạo tính nhạc, thể hiện
phong thái nhà thơ.
- Sử dụng nhiều từ Hán Nôm, bộc lộ chất
tài hoa trí tuệ của tác giả.
- Bài hát nói có biến thể ( dôi khổ ), mang
đậm chất thơ và bộc lộ phong phú tính
cách, bản lĩnh của một danh sĩ đời
Nguyễn.
III. Ghi nhớ.
- SGK
IV. Củng cố, luyện tập.
- Đọc lại văn bản: Diễn cảm. Diễn xuôi.
- Thuộc lòng bài thơ tại lớp.
4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Đọc lại văn bản, thuộc lòng.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ng y so ạn: 25/9/2007.
Ngày giảng: 2/10/2007.
Tiết 15: Bài ca ngắn đi trên b i cátã
( Sa hành đoản ca)
- Cao Bá Quát -
A. Mục tiêu bài học.