Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Chuyen de so sanh hai luy thua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.03 KB, 1 trang )

CHUYÊN ĐỀ I
SO SÁNH HAI LUỸ THỪA
I. Phương pháp : Để so sánh hai luỹ thừa, ta thường đưa về so sánh
hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ.
- Nếu hai luỹ thừa có cùng cơ số ( lớn hơn 1 ) thì luỹ thừa nào có
số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn
Nếu m > n thì am > an (
a > 1 )có cùng số mũ ( lớn hơn 0 ) thì luỹ thừa nào có
- Nếu hai luỹ thừa
cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn
Nếu a > b thì an > bn
(n>0)
- Ngoài ra để so sánh hai luỹ thừa ta còn dùng tính chất bắc cầu
( Nếu a > b và b > c thì a > c ) , tính chất đơn điệu của phép nhân
( Nếu a > b thì ac > bc với c > 0 )
II. Các ví dụ
Ví dụ 1 : So sánh 1619 và 825
- Cách giải : Ta thấy các cơ số 16 và 8 tuy khác nhau nhưng đều là
luỹ thừa của 2 nên ta tìm cách đưa 1619 và 825 về luỹ thừa cùng cơ
số 2
- Giải : So sánh 1619 và 825
Ta có :
1619 = ( 24 )19 = 24.19 = 276
825 = ( 23 )25 = 23.25 = 275
76
Vì 2 > 275 nên 1619 > 825
Ví dụ 2 : So sánh 2300 và 3200
- Cách giải: Ta thấy các số mũ 300 và 200 đều chia hết cho 100
nên ta tìm cách đưa 2 số 2300 và 3200 về 2 cơ số có luỹ thừa bậc 100
- Giải: So sánh 2300 và 3200
Ta có :


2300 = 23.100 = 8100
3200 = 32.100 = 9100
100
Vì 8
< 9100 nên 2300 < 3200
Ví dụ 3: So sánh 3111 và 1714
- Cách giải: Ta thấy bài toán này không dùng cách như ví dụ 1 và
ví dụ 2 được, nên phải tìm cách so sánh gián tiếp qua một số khác
( hoặc có thể thêm, bớt, vận dụng một số tích chất khác )
- Giải: : So sánh 3111 và 1714
Ta có :
3111 < 3211 Mà : 3211 = (25)11 = 255
Vậy 3111 < 255
1714 > 1614 Mà : 1614 = (24)14 = 256
Vậy 1711 > 256
56
55
11
14
Mà 2 > 2
Nên 31 < 17
III. Các bài tập:
So sánh hai số sau
a) 6255 và 1257
g) 10750 và 7375
b) 536 và 1124
h) 291 và 535
2n
3n
c) 3 và 2 ( n là số tự nhiên

i) 544 và 2112
khác 0 )
j) 421 và 647
23
22
d) 5 và 6.5
k) 530 và 12410
e) 7.213 và 216
f) 339 và 1121
[



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×