Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

SINH 6 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.57 KB, 154 trang )

Ngày soạn:……………….

MỞ ĐẦU SINH HỌC
TIẾT 1:

ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS Nêu được đặc điểm của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không
sống.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, ảnh một số ĐV, TV.
- HS: Chuẩn bị đủ sách vở.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1’)
Thứ Ngày giảng
Tiết
Lớp Sĩ số
Tên HS vắng
(theo TKB)

/

/

/


2. Kiểm tra: (3’) Sự chuẩn bị sách, vở của HS.
3. Bài mới:
Mở bài: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác
nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống
(hay sinh vật).
Thời
gian
17’

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

1. Nhận dạng vật sống và vật không
- GV yêu cầu HS kể tên một số cây, sống:
con, đồ vật ở xung quanh.
+ Con gà, cây đậu, cây cải cần điều
kiện gì để sống?
+ Hòn đá có cần những điều kiện đó
không?
+ Sau một thời gian chăm sóc em
thấy các cây, con đó có hiện tượng
gì?
- GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về
vật sống và vật không sống
* Kết luận:
=> Thế nào là vật sống? Vật không - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn
sống?
lên, sinh sản
- Vật không sống: không lấy thức ăn,

1


không lớn lên, không sinh sản.
2. Đặc điểm của cơ thể sống:

17’

- GV cho HS quan sát bảng SGK tr. 6
→ GV giải thích tiêu đề cột 6, 7.
- GV y/c HS hoạt động độc lập → GV
kẻ bảng lên bảng.
- GV y/c một vài HS lên hoàn thành
trên bảng.
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc * Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường
điểm của cơ thể sống ?
- Lớn lên và sinh sản.
- GV y/c HS đọc kết luận SGK.
4. Củng cố: (5’)
- HS làm bài tập 2 SGK
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

2



Ngày soạn: ……………….
TIẾT 2:

NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của SV cùng với mặt lợi, hại của
chúng.
+ Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK - Nấm
+ Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và TV học.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp phân tích, thuyết trình,
III. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh về quang cảnh tự nhiên có một số ĐV, TV khác nhau.
+ Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2 SGK).
- HS: Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1’)
Thứ Ngày giảng
Tiết
Lớp Sĩ số
Tên HS vắng
(theo TKB)

/


/

/

\\\\\

2. Kiểm tra: (7’)
- Vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
HS :
- Làm bài tập 2 SGK tr. 6
HS 2:
3. Bài mới.
Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh học trong tự nhiên. Có
nhiêu loại SV khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn, nấm...
Thời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
gian
20’
1. Sinh vật trong tự nhiên:
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- GV y/c HS hoàn thành bảng
SGK trang 7
- Qua bảng trên y/c:
? Nhận xét về nơi sống, kích
thước?
? Vai trò đối với con người?
? Sự phong phú về môi trường
* Kết luận: SV rất đa dạng, phong phú,

sống, kích thước, khả năng di
sống mọi nơi trên trái đất.
3


chuyển của SV nói lên điều gì?
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:

10’

? Hãy quan sát lại bảng thống kê,
có thể chia giới sinh vật thành
mấy nhóm?
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin
SGK và quan sát H. 2
? Thông tin đó cho em biết điều
gì?
? Người ta dợa vào những đặc
điểm nào để phân chia?
+ĐV: di chuyển
+TV: có màu xanh
* Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên chia
+ Nấm : không có màu xanh ( lá ) làm 4 nhóm đó là: TV- ĐV- Nấm- Vi
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé.
khuẩn.
2. Nhiệm vụ của Sinh học:
- GV y/c HS đọc thông tin SGK
trang 8
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
* Kết luận:

- GV gọi 2, 3 học sinh trả lời.
- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các
- GV cho 1 HS đọc to nhiệm vụ
đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các
của TV học cho cả lớp nghe.
ĐK sống của SV cũng như các mối quan hệ
giữa các sinh vật sinh với nhau và với mt,
tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ
đời sống con người.
- Nhiệm vụ của TV: ( SGK tr. 8)

4. Củng cố: (5’)
- Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện như thế nào?
- Người ta đã phân chia giới sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Kể tên?
- Cho biết nhiệm vụ của TV học?
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3 SGK tr. 9
- Sưu tầm tranh ảnh TV sống ở nhiều môi trường. Ôn lại kiến thức về quang hợp
ở tiểu học.
V. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................
.............................................................................................................................................

4


Ngày soạn:……………

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
TIẾT 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Kiến thức: + Biết được đặc điểm chung của TV.
+ Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của TV.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,....
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài TV sống ở nhiều môi trường.
Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
1. Tổ chức: (1’)
Thứ

Ngày giảng Lớp

/

Tiết thứ
(Theo TKB)

Sĩ số

/

Tên học sinh vắng

/

2. Kiểm tra: (7’)

- Kể tên một số SV sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thế người?
HS1:
- Nhiệm vụ của TV học là gì?
HS2:
3. Bài mới:
Mở bài: TV rất đa dạng và phong phú, vậy đặc điểm chung của TV là gì?
Thời
gian
17’

Hoạt động của GV và HS

Nội dung
1. Sự đa dạng và phong phú của thực
vật:

- GV y/c HS quan sát tranh.
- GV y/c HS thảo luận câu hỏi SGK
tr. 11
- GV quan sát các nhóm, nhắc nhở
hay gợi ý các nhóm yếu.
- GV gọi 1-3 HS đại diện nhóm
trình bày --> nhóm khác bổ sung.
=>Hãy rút ra kết luận về TV?
* Kết luận:
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin
- TV rất đa dạng, phong phú.
SGK để biết về số lượng TV trên
- Sống ở nhiều môi trường khác nhau.
5



trái đất và ở Việt nam.
13’

2. Đặc điểm chung của thực vật:
- GV y/c HS làm bài tập SGK (11)
-GV kẻ bảng này lên bảng
- GV chữa nhanh bài tập.
- GV đưa ra một số hiện tượng để
HS nhận xét .
+ Con gà, con mèo -> chạy, đi
+ Cây trồng trong chậu đặt ở cửa sổ
một thời gian ngọn cong về phía có
ánh sáng.
* Kết luận:
=> ? Rút ra đặc điểm chung của
+ TV có khả năng tạo chất dinh dưỡng
TV?
+ TV không có khả năng di chuyển

4. Củng cố: (5’)
- TV sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của TV là gì?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK tr. 12; làm bài tập SGK tr. 12
- Đọc mục “Em có biết”.
- Mỗi nhóm chuẩn bị cây hoa hồng, hoa cải, cây dương xỉ, cây cỏ, rau bợ ...
V. RÚT KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................

6


Ngày soạn:……………

TIẾT 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
ơ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa
dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt)
+ Phân biệt cây một năm, cây lâu năm.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc TV.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phân tích, giảng giải, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to H4.1, H4.2, mẫu cây cà pháo, cây đậu có cả hoa, quả.
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị cây hoa hồng, hoa cải, cây dương xỉ, cây cỏ, rau bợ ...
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Tổ chức. (1’)
Thứ Ngày giảng

Tiết

Lớp


Sĩ số

Tên HS vắng

(theo TKB)

/

/

/

2- Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Làm bài tập trang 12 SGK
HS 1:
- Đặc điểm chung của TV là gì?
HS 2:
3- Bài mới:
Mở bài: TV có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ thấy sự
khác nhau giữa chúng.
Thời
gian
20’

Hoạt động của GV và HS

Nội dung
1. Thực vật có hoa và thực vật không
có hoa:


- GV y/c HS nghiên cứu SGK ; quan
sát cây cải, hoa hồng, H4.1 SGK →
Tìm hiểu các cơ quan của cây cải...
? Cây cải có những loại cơ quan
nào? Chức năng từng loại cơ quan
đó?
- GV đưa ra câu hỏi:
? Rễ, thân ,lá là.........
? Hoa , quả, hạt là........
7


? Chức năng của cơ quan sinh sản
là......
? Chức năng của cơ quan sinh
dưỡng là......
? Phân biệt TV có hoa và TV không
có hoa?
- GV kẻ bảng 2 lên bảng, theo dõi
hoạt động của các nhóm.
- GV y/c HS chữa bảng 2
? Dựa vào đặc điểm có hoa ở TV thì
có thể chia TV thành mấy nhóm?
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin
SGK
? Cho biết thế nào là TV có hoa, TV
không có hoa?

10’


* Kết luận:
+ TV có 2 nhóm: TV có hoa và TV
không có hoa.
+ TV có hoa: đến một thời gian nhất
định trong đời sống chúng sẽ ra hoa,
tạo quả, kết hạt.
+ TV không có hoa: cả đời chúng
không bao giờ ra hoa.

- Y/c HS hoàn thành bài tập ▼2
2. Cây một năm và cây lâu năm.
SGK tr. 15.

- GV viết lên bảng một số cây như:
+ Cây lúa, ngô, mướp -> gọi là cây 1
năm
+ Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là
cây lâu năm.
? Tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV chú ý tới việc ra hoa tạo, quả
* Kết luận:
bao nhiêu lần trong đời.
? Em hãy phân biệt cây một năm và + Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần
trong vòng đời.
cây lâu năm?
+ Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều
=>Rút ra kết luận.
- GV y/c HS nêu thêm một số cây lần trong vòng đời.
một năm và cây lâu năm.

4 - Củng cố: (5’)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa?
- Kể tên một vài cây 1 năm và cây lâu năm?
5- Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Làm bài tập , trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị một số rêu tường.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................

8


Ngày soạn:...................

Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI
VÀ CÁCH SỬ DỤNG

TIẾT 5:

ơ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: + Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
+ Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hành.
- Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giảng giải
III. CHUẨN BỊ: - GV: kính lúp cầm tay, kính hiển vi, một vài bông hoa, rễ nhỏ.

- HS: 1 đám rêu, rễ hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Tổ chức: (1’)
Thứ

Ngày giảng

/

/

Tiết

Lớp

Sĩ số

6

/

Tên HS vắng

2. Kiểm tra: (7’)
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực là cây một năm hay
là cây lâu năm?
HS1:
3. Bài mới:
Mở bài: Trong thực tế có những vật, những tế bào mà mắt thường không nhìn
thấy được, phải nhờ đến độ phóng đại của kính lúp, kính hiển vi.

Thời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
gian
10’
1. Kính lúp và cách sử dụng:
- GV y/c HS nghiên cứu ■ và
quan sát H5.2 SGK tr. 17 ⇒ cho
* Kết luận: Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm băng kim loại hoặc bằng nhựa.
biết kính lúp có cấu tạo ntn?
- Tấm kính trong, dày và lồi 2 mặt.
- HS nghiên cứu nội dung hướng
- Cách quan sát: HS trình bày
dẫn SGK tr. 17, qs H5.2 ⇒ cách
sử dụng kính lúp.
- HS tập qs mẫu bằng kính lúp
(qs cây rêu)
20’
2. Kính hiển vi và cách sử dụng:
- GV y/c HS quan sát H5.3 , quan + Kính hiển vi gồm 3 phần:
- Chân kính
sát kính hiển vi.
- Thân kính
? Kính hiển vi gồm những bộ
- Bàn kính
phận nào?
- GV y/c HS lên xác định trên
- HS n.cứu TT nắm được các bước sử dụng
9



kính hiển vi.
? Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất?
(Vật kính: đó là thấu kính để
phóng to các vật )
- GV làm thao tác cách sử dụng
kính để cả lớp theo dõi.
- GV gọi 1, 2 HS lên thực hiện

- HS thao tác lại các bước sử dụng kính
hiển vi.

4. Củng cố: (5’)
- Trình bày cấu tạo kính lúp và kính hiển vi?
- Cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị mỗi nhóm một củ hành tây, một quả cà chua.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

10


Ngày soạn:...................

TIẾT 6:


QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: HS phải tự làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành hoặc TB thịt quả
cà chua )
- Kỹ năng: Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính
hiển vi.
- Thái độ: Bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua
Tranh phóng to: củ hành, TB vảy hành. TB thịt quả cà chua, kính hiển vi.
- HS: Học lại cách sử dụng kính hiển vi, củ hành tây, quả cà chua.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Thứ

Ngày giảng

/

Tiết Lớp

Sĩ số

Tên HS vắng

/


2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Thời
gian
5’

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
theo nhóm phân công và các bước sử
dụng kính hiển vi.

20’
- GV y/c các nhóm đọc cách tiến hành
lấy mẫu và quan sát mẫu dưới kính
hiển vi.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS quan
sát.
- GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ,
nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
5’
11

1. Yêu cầu bài thực hành:
- GV y/c:
+ Làm được TB vảy hành hoặc thịt
quả cà chua.
+ Vẽ lại hình khi quan sát

+ Các nhóm không nói to, không đi lại
lộn xộn
- GV phát dụng cụ cho từng nhóm
- GV phân công nhóm làm TB vảy
hành, nhóm làm TB thịt quả cà chua.
2. Quan sát TB dưới kính hiển vi:
HS quan sát H6.1 -> đọc và nhắc lại
các thao tác.
- Trong nhóm chọn 1 người sử dụng
kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như
hướng dẫn.
- HS tiến hành làm: Chú ý ở TB vảy
hành phải lấy một lớp thật mỏng, trải
phẳng, không bị gập
3. Vẽ hình đã quan sát được dưới


- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
kính:
+ Củ hành và TB biểu bì vảy hành
- HS vẽ hình
+ Quả cà chua và TB thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn cách vừa quan sát
vừa vẽ hình.
- GV có thể đổi tiêu bản để các nhóm
quan sát.
4. Củng cố: (5’)
- Nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính
- GV đánh giá giờ thực hành.
- GV cho điểm nhóm làm tốt.

5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Trả lời câu hỏi SGK, hoàn thiện hình vẽ TB TV quan sát được.
- Đọc trước bài: Cấu tạo tế bào thực vật.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

12


Ngày soạn: ……………..

TIẾT 7:

CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Xác định được:
+ Các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của TB
+ Khái niệm về mô.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kích thước.
- Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to: H7.1 -> H7.5 SGK
- HS: Đọc trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Tổ chức: (1’)
Thứ
Ngày giảng
Tiết Lớp Sĩ số
Tên HS vắng
/ /
/
2. Kiểm tra: (5’) Chấm một số hình vẽ TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà chua của HS.
3. Bài mới:
Mở bài: ( SGK )
Thời
gian
5’

Hoạt động của GV và HS

Nội dung
1. Hình dạng và kích thước tế bào:

- GV y/c HS quan sát H7.1, H7.2,
H7.3 -> Thực hiện lệnh SGK.
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo rễ, thân, lá?
? Nhận xét về hình dạng của TB?
- GV y/c HS quan sát H7.1
? Trong cùng một cơ quan TB có
giống nhau không?
- GV y/c HS nghiên cứu SGK, quan
sát bảng.
? Nhận xét về kích thước TB?

20’

- Đều cấu tạo bằng TB
- Có nhiều hình dạng.

* Kết luận:
+ TB có nhiều hình dạng khác nhau.
+ TB có kích thước khác nhau: có
những TB mắt thường nhìn thấy được,
có những TB mắt thường không nhìn
thấy được.
2. Cấu tạo tế bào:
- GV y/c HS quan sát H-7.4, n. cứu * Kết luận:
thông tin SGK.
+ Vách TB: Làm cho TB có hình dạng
13


7’

- GV treo tranh câm H7.4 -> Gọi HS nhất định.
lên chỉ các bộ phận TB trên tranh.
+ Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất
- GV y/c HS n.cứu thông tin
TB.
?Chức năng các bộ phận của TB?
+ Chất TB: Diễn ra mọi hoạt động
=> Rút ra kết luận.
sống của TB
+ Lục lạp: Quang hợp

+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của
TB.
+ Không bào: Chứa dịch TB.
3. Mô:
- GV treo tranh các loại mô -> y/c HS
quan sát
? Nhận xét cấu tạo hình dạng của TB
tronh cùng một mô?
* Kết luận:
? Của các loại mô khác nhau?
Mô gồm một nhóm TB giống nhau
=> ? Mô là gì?
cùng thực hiện một chức năng.

4. Củng cố: (5’)
- Giải ô chữ
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết.
- Ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh.

14


Ngày soạn:

TIẾT 8:

SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
+ HS trả lời được câu hỏi: TB lớn lên như thế nào? TB phân chia như thế nào?
+ Hiểu được ý nghĩa của việc lớn lên và phân chia ở TBTV chỉ có những TB mô phân
sinh mới có khả naưng phân chia.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm tòi kiến thức
- Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phân tích, giảng giải, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to H8.1, H8.2
- HS: Ôn lại kiến tức TĐC ở cây xanh.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức: (1’)
Thứ

Ngày giảng

/

Tiết Lớp

Sĩ số

/

Tên HS vắng

/


2. Kiểm tra: (7’)
- TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng từng phần?
HS 1:
- Mô là gì? Kể tên một số mô TV?
HS2:
3. Bài mới:
Mở bài: ( SGK )
Thời
gian

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

10’

- GV y/c HS quan sát H 8.1, n.cứu
thông tin SGK.
? TB lớn lên như thế nào?
? Nhờ đâu TB lớn lên được?
- GV gợi ý:
+ TB trưởng thành là TB không
lớn thêm được nữa và có khả năng
sinh sản.
+ TB lớn các bộ phận nào tăng
kích thước, bộ phận nào nhiều lên.

1. Sự lớn lên của TB :
* Kết luận: TB non có kích thước nhỏ, lớn

dần thành TB trưởng thành nhờ quá trình
TĐC

15


- GV y/c 1,2 HS tóm tắt => Rút ra
kết luận.
20’

2. Sự phân chia của TB:
- GV y/c HS quan sát H8.2, n. cứu
thông tin SGK.
- GV vết sơ đồ trình bày mối quan
hệ giữa sự lớn lên và phân chia
của TB. Lớn dần
+Phân
TB chia
non
TB trưởng thành
TB non mới
- GV y/c HS trả lời:
? TB phân chia như thế nào?
? các TB ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
? Cơ quan TV như rễ, thân, lá... * Kết luận: ( SGK )
lớn lên bằng cách nào?
?Sự lớn lên và phân chia của TB
có ý nghĩa gì đối với TV?


4. Củng cố: (5’)
- TB lớn lên như thế nào ?
- TB phân chia như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị: Cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam nhỏ, cây cỏ,
rau dền....
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

16


Ngày soạn:

TIẾT 9:

Chương II: RỄ
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ

ơ

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm. Phân biệt
được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
- Kỹ năng: Rèn kĩ nâưng quan sát, so sánh , kĩ năng hoạt đọng nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV

II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, phân tích
III . CHUẨN BỊ:
- GV: Một số cây có rễ: rau cải, nhãn, hành, rau dền....
Tranh phóng to H9.1, H9.2, H9.3
Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, chức năng của rễ
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: Cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam nhỏ, cây cỏ, rau
dền....
IV TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức: (1’)
Thứ

Ngày giảng

/

Tiết Lớp

Sĩ số

/

Tên HS vắng

/

2. Kiểm tra: (7’)
- TB lớn lên như thế nào?
HS 1:
- TB phân chia như thế nào? Cơ quan rễ, thân, lá của TV lớn lên bằng cách nào?

HS2:
3. Bài mới:
* Mở bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà
tan. Không phải tất cả rễ cây đều cùng một loại.
Thời
gian

Hoạt động của GV và HS

20’

Nội dung

1. Các loại rễ:
- GV kẻ phiếu học tập:
Nhóm
Tên cây
Đặc điểm
chung

A

B

* Kết luận: Có 2 loại rễ chính: rễ cọc &
rễ chùm.
- GV y/c HS chia rễ thành 2 nhóm
- Rễ cọc có một rễ cái to khoẻ đâm sâu
--> Hoàn thành bài tập 1 trong
xuống đất, các rễ bên mọc xiên.

phiếu
- Rễ chùm: mọc ra từ mấu thân, to dài gần
17


10’

- GV quan sát HS và giúp đỡ bằng nhau.
nhóm học yếu .
- GV y/c HS làm bài tập: Điền từ
vào chỗ trống
- GV treo tranh câm H9.1
- GV chọn một nhóm hoàn chỉnh
nhất để nhắc lại.
- GV cho HS đối chiếu các đặc
điểm của rễ với tên cây trong
nhóm A&B của bài tập 1 cho
đúng.
? Rễ cọc có đặc điểm gì?
? Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV treo tranh H9.2 -> y/c HS
quan sát& làm bài tập dưới hình.
=> Rút ra kết luận.
2. Các miền của rễ :
- GV y/c HS n.cứu SGK
- GV treo tranh câm các miền của
rễ H9.3 --> GV đặt các miếng bìa
ghi sẵn các miền của rễ lên bàn ->
HS chọn và gắn vào tranh.
? Rễ có mấy miền? Kể tên?

Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành, mền
? Chức năng chính các miền của hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
rễ?

4 - Củng cố: (5’)
- HS làm bài tập 1 SGK trang 31
? Miền nào của rễ có chức năng dẫn truyền?
a- Miền trưởng thành
c- Miền sinh trưởng
b- Miền hút
d- Miền chóp rễ
5 - Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết "
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

18


Ngày soạn:
ơ

TIẾT 10:

CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
ơ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ HS hiểu được các bộ phận & chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
+ Bằng quan sát nhận xét thấy được các đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù
hợp với chức năng của chúng.
+ Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng có liên quan đến rễ
cây.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, phân tích.
III. CHUÂN BỊ:
- GV: Tranh phóng to: H10.1, H10.2, H7.4 SGK
Miếng bìa ghi sẵn cấu tạo, chức năng miền hút của rễ
- HS : Đọc trước bài.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Tổ chức: (1’)
Thứ

Ngày giảng

/

/

Tiết Lớp

Sĩ số

Tên HS vắng


/

ơ

2. Kiểm tra: (7’)
- Rễ có những loại nào? Lấy 5 ví dụ cho mỗi loại?
HS1:
- Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? Miền nào là quan trọng nhất?
HS2:
3- Bài mới:
Mở bài: Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại
là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và muối
khoáng hoà tan trong đất như thế nào?
Thời
gian

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

15’

1. Cấu tạo miền hút của rễ:
- GV treo tranh phóng to
H 10.1 & H 10.2 --> Giới thiệu.
? Miền hút của rễ gồm mấy phần?
Đó là những phần nào?
- GV ghi sơ đồ lên bảng
- GV y/c HS n.cứu ■ SGK ( 32 )

Vì sao mỗi lông hút là một tế bào?

* Kết luận:
Miền hút gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
- Vỏ: + Biểu bì
+ Thịt vỏ
- Trụ giữa:
Mạch rây
+ Bó mạch:
Mạch gỗ

19


15’

- GV nhận xét và cho điểm HS trả + Ruột
lời đúng.
- Lông hút là 1 TB.
=> Rút ra kết luận.
2. Chức năng của miền hút:
- GV y/c HS n.cứu bảng " Cấu tạo
và chức năng của miền hút " ⇒
- Vỏ: + Biểu bì: Bảo vệ.
Quan sát H7.4
+ Thịt vỏ: V/c nước, MK từ lông
? Cấu tạo của miền hút phù hợp với
hút vào bên trong.
chức năng thể hiện như thế nào?
Mạch rây: v/c chất hữu cơ

? Lông hút có tồn tại mãi ko? - Trụ giữa:
+ Bó mạch:
Mạch gỗ: v/c nước và MK
(Không tồn tại mãi, già sẽ rụng)
+ Ruột: Chứa chất dự trữ
? Tìm sự khác nhau giữa TBTV với
TB lông hút? (TB lông hút không
có diệp lục; có không bào lớn kéo
dài để tìm nguồn T/ă )
? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu,
lan rộng, nhiều rễ. Hãy giải thích?

4. Củng cố: (5’)
- Làm bài tập 2 SGK trang 33
- Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút ko? Vì sao?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết "
- Chuẩn bị bài sau: Làm TN như SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

20


Ngày soạn:

TIẾT 11:


SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ HS biết quan sát , n.cứu thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước & một
số loại muối khoáng chính đối với cây.
+ Xác định được con đường rễ hút nước & muối khoáng hoà tan.
+ Hiểu được nhu cầu nước và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
+ Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu
của bài đề ra.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thao tác bước tiến hành TN. Biết vận dụng kiến thức đã
học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, phân tích, hướng dẫn.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tranh H11.1; H11.2
- HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Tổ chức: (1’)
Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số
Tên HS vắng
/

/

/

2. Kiểm tra: (7’)

- Kể tên các bộ phận của miền hút của rễ, chức năng của mỗi bộ phận?
HS1:
- Làm bài tập trắc nghiệm.
HS2:
3. Bài mới.
Mở bài: (SGK )
Thời
gian

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

15’
* TN 1:
- GV y/c HS n.cưú SGK -> Thực
hiện lệnh .
- GV bao quát lớp, nhắc nhở các
nhóm, hướng dẫn động viên nhóm
học yếu.
- GV thông báo đáp án ( nếu cần )
21

1. Nhu cầu nước của cây
+ Thí nghiệm 1:
- Mục đích của TN xem cây cần nước
ntn.
- Kết quả TN cây trong chậu B sẽ héo
dần vì thiếu nước.



* TN 2:
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả cân
rau, củ, quả ở nhà.
- GV y/c HS n.cứu □ SGK tr. 35
thực hiện lệnh ▼2.
- GV lưu ý HS kể tên cây cần nhiều
nước, ít nước, tránh nhầm cây ở
nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần
ít nước.
=> ? Cây cần nước như thế nào?

15’
* TN 3:
- GV treo tranh H11.1 -> Cho HS
đọc TN3 SGK
- GV hướng dẫn HS thiết kế TN
theo nhóm, TN gồm các bước:
-Mục đích TN - Đối tượng TN Tiến hành ( điều kiện , kết quả )
- GV nhận xét bổ sung cho các
nhóm.
- GV y/c HS n.cứu thôngtin SGK ->
Thực hiện lệnh □ SGK tr. 36

+ Thí nghiệm 2:
- Nhận xét:Khối lượng rau, củ, quả sau
khi phơi khô đều bị giảm

* Kết luận: Nước rất cần cho cây, nhưng
cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng

loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận
khác nhau của cây.
2. Nhu cầu muối khoáng của cây:

* Kết luận:
+ Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà
tan trong đất.
+ Cây cần 3 loại muối khoáng chính là:
đạm, lân, kali.

4. Củng cố: (5’)
Học sinh đọc kết luận SGK
Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng?
5 - Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Đọc mục " Em có biết ".
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Xem lại bài: “Cấu tạo miền hút của rễ”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

22


Ngày giảng:

TIẾT 12: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

* Xác định được con đường hút nước & muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước & muối khóang của cây phụ thuộc vào những ĐK nào?
* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải
thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
* Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, phân tích, hướng dẫn.
III. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh H11.1; H11.2
- HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Tổ chức: (1’)
Thứ

Ngày giảng

Tiết

Lớp

Sĩ số

Tên HS vắng

/
2. Kiểm tra:
- Nêu vai trò của nước & muối khoáng đối với cây?
HS 1:

- Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
HS 2:
3. Bài mới:
Mở bài: (y/c HS nhắc lại kết luận chung của bài trước)
Thời
gian

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

1. Con đường rễ cây hút nước và
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> muối khoáng:
Làm bài tập tr. 37.
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK&
quan sát H11.2
- GV ghi bài tập lên bảng
- GV nhận xét bài tập & sửa
- GV chỉ lại trên tranh để HS quan
sát
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK ->
23


Hỏi:
? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm
nhiệm vụ hút nước & muối khoáng
hoà tan?
? Tại sao sự hút nước & MK của rễ

không tách rời nhau?

+ Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ
hút nước và muối khoáng hoà tan.
+ Vì rễ cây chỉ hút được MK hoà tan.

* Kết luận: Rễ cây hút nước và muối
khoáng hoà tan nhờ lông hút.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước & muối
khoáng của cây:
GV y/c HS n.cứu SGK -> Hỏi:
a. Các loại đất trồng khác nhau:
? Đất trồng đã ảnh hưởng như thế - Đất đá ong: nước & MK trong đất ít
nào tới sự hút nước & MK của rễ? → sự hút của rễ khó khăn.
VD cụ thể?
- Đất phù sa: Nước & MK nhiều → Sự
? Em cho biết địa phương em có đất hút của rễ thuận lợi.
trồng thuộc loại nào ?
b. Thời tiết khí hậu:
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK ->
Hỏi:
- Khi bị ngập lâu ngày hoặc nước đóng
? Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến băng sự hút nước & mk bị ngừng hoặc
sự hút nước & MK của cây?
mất.
0
VD: Khi nhiệt độ xuống tới 0 nước
đóng băng, MK không hoà tan, rễ
cây không hút được.

- GV y/c HS thực hiện lệnh▼ SGK.
* Kết luận: Đất trồng, thời tiết, khí hậu
ảnh hưởng tới sự hút nước & MK của
cây.
4. Củng cố :
- Học sinh đọc kết luận SGK
- Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hấp thụ nước & MK?
- Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc cho cây?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây trầm gửi, dây
tơ hồng, tranh các loại cây bụt mọc, cây mắm....
V. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................
.............................................................................................................................................

24


Ngày soạn:

TIẾT 13:

BIẾN DẠNG CỦA RỄ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu được đặc điểm từng loại rễ biến dạng phù
hợp với chức năng của chúng.
+ Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
+ HS giải thích được vì sao phải thu hoặch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.

- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải ,phân tích, hướng dẫn.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng, tranh một số loại rễ biến dạng
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây trầm
gửi, dây tơ hồng, tranh các loại cây bụt mọc, cây mắm....
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Tổ chức: (1’)
Thứ

Ngày giảng
/ /

Tiết Lớp

Sĩ số
/

Tên HS vắng

2. Kiểm tra: (7’)
- Chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước & MK hoà tan từ đất vào cây?
HS1:
- Vì sao rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con?
HS2:
3. Bài mới:
Mở bài: SGK tr. 40
Thời

gian
20’

Hoạt động của GV và HS
- GV y/c HS đặt mẫu lên bàn
quan sát -> Phân chia rễ thành
các nhóm.
- GV đưa thông tin: Cây bần, cây
mắm, bụt mọc sống ở nơi ngập
mặn, gần ao hồ.
- GV y/c HS hoàn thành cột 3

Nội dung
1. Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng:
* Một số loại rễ biến dạng:

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×