Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Đề cương ôn tập Luật thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.59 KB, 48 trang )

MỤC LỤC
Câu 1: Phân tích đặc điểm pháp lí của thương nhân theo pháp luật Việt Nam? Phân biệt các
khái niệm thương nhân và pháp nhân? ....................................................................................... 5
Câu 2: Phân biệt các khái niệm thương nhân, doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh. .................. 5
Câu 3: Trình bày hiểu biết của em về các loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam. ............... 6
Câu 4: Thế nào là trách nhiệm tài sản trong kinh doanh của doanh nghiệp và của người góp vốn
vào doanh nghiệp? ..................................................................................................................... 7
Câu 5: Chế độ trách nhiệm tài sản hữu hạn và chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn có gì giống và
khác nhau? Cho ví dụ cụ thể. ..................................................................................................... 7
Câu 6: Trình bày hiểu biết của em về vốn điều lệ, vốn pháp định............................................... 7
Câu 7: Trình bày nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp...................... 7
Câu 8: Phân tích đặc điểm pháp lí của DNTN. Phân biệt DNTN với Hộ kinh doanh. ................ 8
Câu 9: Phân biệt DNTN với Công ti TNHH một thành viên. (141 vs 63 LDN) ........................ 10
Câu 10: Phân tích các quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ DNTN đối với DNTN. .................... 10
Câu 11: Phân tích đặc điểm pháp lí của hộ kinh doanh. Phân biệt hộ kinh doanh với doanh
nghiệp tư nhân. ........................................................................................................................ 11
Câu 12: Thủ tục đăng kí kinh doanh của hộ kinh doanh và điều kiện để hộ kinh doanh được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. ...................................................................................... 11
Câu 13: Phân tích đặc điểm pháp lí của công ti hợp danh theo Luật doanh nghiệp Việt Nam.
Đ130 ........................................................................................................................................ 13
Câu 14: Ưu điểm và hạn chế cơ bản Công ti hợp danh so với Doanh nghiệp tư nhân ............... 13
Câu 15: Trình bày hiểu biết của em về 2 loại thành viên của công ti hợp danh......................... 14
Câu 16: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ti hợp danh và thủ tục góp vốn vào
công ti HD ............................................................................................................................... 14
Câu 17: Phân tích đặc điểm pháp lí của Công ti cổ phần. ......................................................... 15
Câu 18: Phân biệt cổ phiếu, trái phiếu do CTCP phát hành. ..................................................... 16

1


Câu 19: Phân biệt chuyển nhượng cổ phần và mua lại cổ phần. Trình bày các trường hợp hạn


chế chuyển nhượng cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp. ........................................ 17
Câu 20: Trình bày về các khái niệm: Vốn điều lệ, cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, trái phiếu của
CTCP. ...................................................................................................................................... 17
Câu 21: Phân tích đặc điểm pháp lý của công ti TNHH hai thành viên trở lên. ........................ 18
Câu 22: Bản chất của hành vi "góp vốn"? Thủ tục góp vốn và chuyển quyền sở hữu được pháp
luật quy định như thế nào? ....................................................................................................... 18
Câu 23: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ti TNHH có từ 2 thành viên và thủ tục
góp vốn vào công ti này. .......................................................................................................... 18
Câu 24: Các điều kiện cần đáp ứng để một doanh nghiệp có thể thành lập hợp pháp?.............. 20
Câu 25: Đặc điểm pháp lý của công ti TNHH một thành viên. Phân biệt công ti TNHH một
thành viên với doanh nghiệp tư nhân........................................................................................ 21
Câu 26: Phân biệt chuyển nhượng phần vốn góp và mua lại phần vốn góp trong công ty TNHH
có từ hai thành viên. ................................................................................................................. 23
Câu 27: Phân tích thủ tục chuyển nhượng vốn của thành viên công ti TNHH hai thành viên trở
lên. ........................................................................................................................................... 24
Câu 28: Quy định về chuyển nhượng vốn trong công ti TNHH có từ 2 thành viên. .................. 24
Câu 29: Quy định về chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần. ............................................ 24
Câu 30: Quy định về chuyển nhượng vốn trong công ty hợp danh. .......................................... 24
Câu 31: Đặc điểm pháp lí của công ti nhà nước. Phân biệt công ty nhà nước và doanh nghiệp
nhà nước. ................................................................................................................................. 24
Câu 32: Vấn đề chuyển đổi công ti nhà nước sang các loại hình DN hoạt động theo Luật doanh
nghiệp quy định. ...................................................................................................................... 25
Câu 33: Phân tích quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ sở hữu công ty đối với công ty (chọn và
trình bày quy định đối với một loại hình công ty). CTNN ........................................................ 27
Câu 34: Phân tích đặc điểm pháp lý của HTX. Phân biệt HTX với công ti TNHH hai thành
viên trở lên. .............................................................................................................................. 27
Câu 35: Phân tích đặc điểm của HTX. So sánh xã viên HTX với thành viên công ti. ............... 30
2



Câu 37: Phân tích thủ tục thành lập doanh nghiệp: Cơ quan có thẩm quyền cấp ĐKKD, điều
kiện, thời hạn cấp ĐKKD, thời điểm khai sinh tư cách pháp lí cho doanh nghiệp và thời điểm
hoạt động của doanh nghiệp. .................................................................................................... 33
Câu 38: Phân tích đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp. ............................................... 34
Câu 39: Phân tích đối tượng có quyền góp vốn vào doanh nghiệp............................................ 35
Câu 40: Nêu các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các loại
thương nhân đăng ký kinh doanh tại các cơ quan đó. Ko có ..................................................... 36
Câu 41: Trình bày quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên công ty TNHH có từ 2 thành viên.
................................................................................................................................................. 36
Câu 42: Phân tích điều kiện trở thành thành viên công ty TNHH có từ hai thành viên. ............ 37
Câu 43: Phân tích các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên công ty TNHH có từ hai thành
viên. ......................................................................................................................................... 37
Câu 44: Nêu khái niệm và các loại cổ đông có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông của
công ty cổ phần. Ko có............................................................................................................. 38
Câu 45: Nêu các loại cổ đông không có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông của công ty
cổ phần. Ko có ......................................................................................................................... 38
Câu 46: Em hiểu như thế nào về "Hồ sơ hợp lệ" trong thủ tục đăng ký kinh doanh cho doanh
nghiệp? Ko có .......................................................................................................................... 38
Câu 47: Trình bày khái quát mô hình tổ chức quản lí của Công ty TNHH có từ hai thành viên.
Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty này? ............................................................... 38
Câu 48: Trình bày khái quát mô hình tổ chức quản lí của Công ty TNHH một thành viên. Ai là
người đại diện theo pháp luật của công ty này? ........................................................................ 39
Câu 49: Trình bày mô hình tổ chức quản lí của Công ty Cổ phần. Ai là người đại diện theo pháp
luật của công ty Cổ phần? ........................................................................................................ 40
Câu 50: Quy định của Luật Doanh nghiệp về tổ chức quản lí của Công ty Hợp danh? Ai là
người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh? ............................................................... 42
Câu 51: Trình bày 5 hình thức tổ chức lại DN? ........................................................................ 42

3



Câu 52: Trình bày các hình thức sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp và nêu rõ vấn đề
đăng ký kinh doanh sau khi thực hiện các hoạt động tổ chức lại doanh nghiệp được quy định
như thế nào? Bó tay ................................................................................................................. 44
Câu 53: Để tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp năm 2005, các công ty nhà nước phải
thực hiện chuyển đổi như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước sẽ được thực
hiện theo các quy định cơ bản nào? Bó tay............................................................................... 44
Câu 54: Trình bày các trường hợp giải thể DN, thủ tục giải thể DN: ........................................ 44
Câu 55: phân tích dấu hiệu pháp lý để xác định DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản. ............ 45
Câu 56: so sánh phá sản DN và giải thể Dn.............................................................................. 45
Câu 57: Hãy lý giải: Phá sản là thủ tục đòi nợ và thanh toán đặc biệt. ...................................... 46
Câu 58: Đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. ...................... 47
Câu 59: Phân tích hệ quả pháp lí của quyết định mở thủ tục phá sản trong tố tụng phá sản. ..... 47
Câu 60: Phân tích căn cứ ban hành quyết định mở thủ tục phá sản và nội dung chính của quyết
định đó. .................................................................................................................................... 48
Câu 61: Nêu khái quát thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản. ....................................................... 48
Câu 62: Thứ tự thanh toán nợ trong thủ tục phá sản? ............................................................... 48
Câu 63: Các câu hỏi khác thuộc nội dung môn học. ................................................................. 48

4


Câu 1: Phân tích đặc điểm pháp lí của thương nhân theo pháp luật Việt Nam? Phân biệt
các khái niệm thương nhân và pháp nhân?
Đặc điểm pháp lí của thương nhân
Khái niệm: Theo khoản 1 Điều 6 Luật Thương mại 2005, Thương nhân bao gồm tổ chức
kinh doanh được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thường xuyên và có đăng kí kinh
doanh.
Đặc điểm:
+ Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại;

+ Hành vi thương mại phải:
- Thực hiện độc lập.
- Mang danh nghĩa chính mình.
- Vì lợi ích của chính mình.
+ Thực hiện hành vi thương mại mang tính nghề nghiệp thường xuyên.
+ Có năng lực hành vi thương mại: ( - Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ;
- Pháp nhân, hộ gia đình có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật)
+ Phải có đăng kí kinh doanh (Đăng kí kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về sự ra đời của thương nhân.)
Phân biệt Thương nhân vs Pháp nhân
Tiêu chí
Thương nhân (Điều 6 Luật TM)
Pháp nhân (Điều 84 BLDS)
Chủ thể
Tổ chức kinh tế, cá nhân
Chỉ là tổ chức.
Phạm vi Hoạt động thương mại
Nhiều lĩnh vực khác nhau. Vd: Chính trị, xã
hoạt động
hội, quốc tế…
Tài sản
Có thể không độc lập. Vd: DNTN Tài sản độc lập.
Tư cách
Không phải lúc nào cũng có tư Luôn có tư cách pháp nhân.
cách pháp nhân

Câu 2: Phân biệt các khái niệm thương nhân, doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh.
Tiêu
Thương nhân

Doanh nghiệp
Chủ thể kinh
chí
doanh
Cơ sở Khoản 1 Điều 6 LTM
Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh Không thuộc 2
pháp
nghiệp
điều trên

Chủ
- Cá nhân
- Tổ chức kinh tế
Tất cả những
thể
- Tổ chức kinh tế được thành
người thực hiện
lập hợp pháp
hoạt động kinh
- Tổ chức hợp tác xã, hộ gia
doanh
5


Khái
niệm

Hành
vi


đình
Bao gồm tổ chức kinh tế
thành lập hợp pháp, cá nhân
thực hiện hành vi thương mại,
độc lập, thường xuyên và có
đăng kí kinh doanh
Thực hiện hành vi thương mại
(mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ, đầu tư...)

Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng kí kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm thực hiện
các hoạt động kinh doanh
Thực hiện hành vi thương mại
Thực hiện hoạt
động kinh doanh,
sản xuất, buôn
bán, tạo ra lợi
nhuận

Câu 3: Trình bày hiểu biết của em về các loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam.
1. Thương nhân là cá nhân
- Là con người cụ thể hoặc doanh nghiệp tư nhân
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi; (Đủ 18 tuổi trở lên, không bị cấm kinh
doanh). Có đủ các dấu hiệu của thương nhân; tiến hành đăng kí kinh doanh: cá nhân đăng kí
cấp huyện, Doanh nghiệp tư nhân đăng kí cấp tỉnh.
- Trách nhiệm pháp lí: Thương nhân chịu trách nhiệm vô hạn về mọi nghĩa vụ phát sinh từ
hoạt động thương mại.

2. Thương nhân là pháp nhân
- Pháp nhân được quy định tại điều 84 BLDS 2005. Điều 100 BLDS: các loại Pháp nhân)
- Được thành lập hợp pháp
- Cơ cấu tổ chức chặt chẽ
- Có tài sản độc lập
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật độc lập
- Có đủ dấu hiệu của thương nhân (Câu 1)
- Có 3 loại hình chủ yếu: Doanh nghiệp nông nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã;
công ti cổ phần, công ti trách nhiệm hữu hạn.
- Trách nhiệm pháp lí: Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn, tài sản của pháp
nhân.
3. Thương nhân là tổ hợp tác, hộ gia đình
Quy định tại chương V Bộ luật dân sự (Điều 106 – Đ120)
- Tổ hợp tác: hoàn thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác của 3 cá nhân trở lên, có chứng thực
của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cùng đóng góp tài sản, công sức vào công việc nhất
định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
- Hộ gia đình: gồm nhiều thành viên cùng đóng góp công sức để hoạt động sản xuất, kinh
doanh và chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của họ
Đặc điểm chung:
- Người đại diện: Tổ trưởng hoặc chủ hộ
6


- Thành viên: có ít nhất 3 hoặc 2 thành viên trở lên. 18 tuổi, chủ hộ thành niên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ.
- Giao dịch: Tổ trưởng, chủ hộ xã lập.
- Tài sản chung: các thành viên đóng góp, tạo lập hoặc được tặng, cho chung.
- Chịu trách nhiệm bằng tài sản chung của các thành viên
Câu 4: Thế nào là trách nhiệm tài sản trong kinh doanh của doanh nghiệp và của người
góp vốn vào doanh nghiệp?

Câu 5: Chế độ trách nhiệm tài sản hữu hạn và chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn có gì
giống và khác nhau? Cho ví dụ cụ thể.
Câu 6: Trình bày hiểu biết của em về vốn điều lệ, vốn pháp định.
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời
gian nhất định và được ghi vào điều lệ công ti.
Khi mới thành lập vốn điều lệ có thể cao hơn so với số vốn thực tế của công ti vì khi đó
số vốn thực tế của các thành viên công ti chưa góp đủ, khi công ti kinh doanh có lãi thì vốn sở
hữu cuả công ti cao hơn vốn điều lệ. Khi công ti kinh doanh thua lỗ có thể số vốn sở hữu của
công ti thấp hơn vốn điều lệ. Vốn điều lệ cho biết tỷ lệ sở hữu của các thành viên hoặc cổ đông
trong công ti.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập
doanh nghiệp. Điều này có nghĩa mức vốn đầu tư ban đầu và mức vốn điều lệ cuả doanh nghiệp
không được thấp hơn mức vốn pháp định.
Vốn pháp định khác cơ bản vốn điều lệ ở chỗ vốn pháp định được coi như điều kiện về
tài chính để thành lập doanh nghiệp. Khi nhà đầu tư có đủ một số vốn nhất định mới được kinh
doanh ngành nghề đó.
Câu 7: Trình bày nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất
Đây là nền tảng, tiền đề cho việc thực hiện các quyền tự do kinh doanh khác và là yếu tố
quan trọng nhất, chỉ khi được sở hữu về tài sản đó vào các yếu tố của quá trình sản xuất, kinh
doanh. Không ai có thể tiến hành sản xuất, kinh doanh nếu không sở hữu một số tư liệu sản
xuất. Người sở hữu tài sản sẽ nắm quyền quản lí, quyền phân phối thu nhập.
- Quyền lựa chọn ngành nghề, quy mô thực hiện và đặc điểm kinh doanh
Vấn đề lựa chọn kinh doanh ở ngành nghề nào, kinh doanh ở đâu, quy mô nào, hình thức
tổ chức kinh doanh ra sao hoàn toàn phụ thuộc vào chủ thể kinh doanh, khong một cơ quan cá
nhân nào có quyền can thiệp đến lĩnh vực này của họ, cụ thể là:
Ngành nghề kinh doanh là lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp. Chủ thể kinh
doanh có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh ở bất kì lĩnh vực nào.
7



Quy mô kinh doanh nói đến độ lớn của kinh doanh, thể hiện phạm vi kinh doanh trong không
gian mức độ vốn phụ thuộc vào điều kiện chủ thể của kinh doanh. (không bị hạn chế).
Địa điểm kinh doanh là nơi mà họ tiến hành hoạt động kinh doanh, không bị giới hạn về
mặt lãnh thổ, địa giới hành chính.
- Quyền đăng kí kinh doanh
Khi có đủ các điều kiện và tuân theo các thủ tục bắt buộc của luật thì mọi doanh nghiệp
đều có thể đăng kí kinh doanh.
- Tự do trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
- Tự do hợp đồng
- Tự do thuê mướn, sử dụng lao động
- Tự do cạnh tranh
- Tự do thiết lập quan hệ kinh doanh với các chủ thể khác
- Tự do lựa chọn hình thức và các phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp.
Câu 8: Phân tích đặc điểm pháp lí của DNTN. Phân biệt DNTN với Hộ kinh doanh.
1. Đặc điểm pháp lí của Doanh nghiệp tư nhân (đ141)
Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 1
doanh nghiệp tư nhân.
Trong quan hệ sở hữu vốn: Nguồn vốn ban đầu của DNTN xuất phát chủ yếu từ trách
nhiệm của cá nhân. Trong quá trình hoạt động, chủ DNTN vẫn có quyền tăng hoặc giảm vốn
đầu tư (Chỉ phải khai báo với cơ quan đăng kí kinh doanh trong trường hợp giảm vốn xuống
dưới mức đã đăng kí), cho nên hầu như không có giới hạn nào giữa phần vốn và tài sản đưa vào
kinh doanh của DHNTN và phần tài sản còn lại thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. (k1đ142)
Trong quan hệ quản lí: chủ DNTN có toàn quyền quyết định việc tổ chức quản lí Doanh
nghiệp (k1 Đ143); có thể thuê người quản lí doanh nghiệp nhưng phải đăng kí với cơ quan đăng
kí kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong phân phối lợi nhuận: toàn bộ lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ thuộc về một mình chủ Doanh nghiệp, sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ của mình (k1.143)
DNTN không có tư cách pháp nhân

Tài sản của DN là tài sản của chủ DNTN không độc lập, điều này không thỏa mãn một
trong các điều kiện cơ bản của pháp nhân (Đ84 BLDS).
Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt
động của DNTN
Chủ DNTN không chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của DN trong phạm vi
vốn đầu tư đã đăng kí mà còn bằng toàn bộ tài sản của mình.
Khi một DNTN lâm vào tình trạng phá sản, mọi tài sản thuộc sở hữu của DNTN thuộc tài
sản phá sản của chủ DN
2. Phân biệt DNTN với Hộ kinh doanh.
Tiêu chí
Doanh nghiệp tư nhân
Hộ kinh doanh
8



sở Điều 141 LDN
pháp lí
Chủ thể Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp
do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.

Điều 49 NĐ43/2010 ngày 15/4/2010 về
ĐKKD
Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh do
một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc
một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm
chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một

địa điểm, sử dụng không quá mười lao
động, không có con dấu và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với hoạt động kinh doanh.
Về chủ thể, có sự khác nhau về số lượng, một bên là 1 chủ, góp toàn bộ vốn, tự chịu toàn bộ lợi
ích và trách nhiệm, một bên không nhất thiét là một chủ thể mà có thể là một nhóm người, 1 hộ
gia đình cùng góp vốn, cùng quản lí và cùng chịu trách nhiệm
Trách
Doanh nghiệp tư nhân không có khả Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ
nhiệm tài năng chịu trách nhiệm, do đó chủ thì cá nhân đó phải chịu trách nhiệm bằng
sản
doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách toàn bộ tài sản của mình. Nếu hộ kinh
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình doanh do một hộ gia đình làm chủ (hoặc
về mọi hoạt động của doanh nghiệp. một nhóm người) thì tất cả các thành viên
Do đó chủ doanh nghiệp tư nhân cũng trong gia đình (hoặc nhóm người) cùng
chính là nguyên đơn, bị đơn hoặc phải liên đới chịu trách nhiệm.
người có quyền và nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài hoặc Tòa án khi có
tranh chấp liên quan đến doanh
nghiệp.
Quy mô Doanh nghiệp tư nhân không bị pháp Hộ kinh doanh thường có quy mô vừa và
luật hạn chế quy mô doanh nghiệp, có nhỏ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một
quyền chủ động mở rộng quy mô kinh địa điểm, và chỉ được sử dụng không quá
doanh. Doanh nghiệp tư nhân có thể mười lao động.
có văn phòng đại diện, chi nhánh và
các địa điểm kinh doanh khác nhau.
Số lượng lao động của doanh nghiệp
không bị hạn chế.
DNTN không giới hạn quy mô vốn, không giới hạn điểm kinh doanh. Ngược lại, hộ kinh doanh
cần phải có 1 địa điểm cố định để ĐKKD (Đ54 Nđ 43/2010) => HKD hạn chế hơn DNTN.

DNTN đc phép xuất khẩu (k4 Đ8 LDN) còn HKD thì ko. DNTN ko hạn chế số nhân công còn
HKD tối đa là 10 người.
ĐKKD
Doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ở cơ
doanh ở Phòng Đăng ký kinh doanh quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Tên
cấp tỉnh.
hộ kinh doanh không được trùng với tên
Không được đặt tên trùng hoặc tên gây riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong
nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp phạm vi huyện.
9


khác đã đăng ký trong phạm vi toàn
quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã
giải thể. (Đ14 NĐ43
DNTN bắt buộc phải có đkkd; HKD chỉ có 1 số trg hợp nhất định. Cơ quan đk cấp tỉnh so vs
cấp huyện. Có con dấu/ không có con dấu.

Câu 9: Phân biệt DNTN với Công ti TNHH một thành viên. (141 vs 63 LDN)
Công ti TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ
sở hữu. Còn DNTN chỉ do cá nhân làm chủ sở hữu.
Một cá nhân hoặc tổ chức có thể làm chủ nhiều công ti TNHH một thành viên nhưng cá
nhân chỉ được làm chủ một DNTN.
Công ti TNHH một thành viên có tài sản độc lập với chủ sở hữu và còn DNTN thì không
có sự tách bạch giữa tài sản của công ti với chủ sở hữu.
Chủ sở hữu công ti TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của công ti trong phạm vi số vốn điều lệ của công ti - Trách nhiệm hữu hạn.
Còn chủ sở hữu DNTN tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của

DN - Trách nhiệm vô hạn.
Công ti TNHH một thành viên được quy định rõ là có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, còn doanh nghiệp tư nhân thì chưa quy định rõ về tư
cách pháp nhân (có thể được xem là không có tư cách pháp nhân).
Bất cứ một hoạt động nào về chuyển đổi chủ sở hữu hay hình thái kinh doanh của DNTN
đều làm chấm dứt DNTN cũ và chỉ có thể giải thể DNTN và thành lập doanh nghiệp mới, còn
công ti TNHH một thành viên thì việc chuyển đổi chủ sở hữu hay hình thái kinh doanh không
làm chấm dứt tư cách pháp nhân của doanh nghiệp.
Chủ sở hữu DNTN đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ti còn ở công ti TNHH
một thành viên thì có thể Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ti hoặc Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ti.

Câu 10: Phân tích các quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ DNTN đối với DNTN.
Quyền:
Đặc thù: Quản lí DNTN (Đ143)l cho thuê DN (144). Bán DN (145).
Ngoài ra, Chủ DN:
- Toàn quyền quyết định chiếm hữu, sử dụng, định đoạt khối tài sản của DN;
- Chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn kinh doanh, hình thức kinh doanh, chủ động mở
rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh, có quyền chủ động tìm kiếm thị trường;
- Lựa chọn hình thức, phương pháp huy động vốn;
10


- Có quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật
quy định của bất kì cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào (trừ đóng góp vì nhân đạo, công ích...)
Nghĩa vụ:
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề
- Tổ chức công tác kế toán, lập người nộp báo cáo tài chính
- Các nghĩa vụ thuế: Đăng kí mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế.
- Đảm bảo chất lượng hành hóa

- Đặc biệt: thực hiện chế độ thống kê, định kì báo cáo...
Câu 11: Phân tích đặc điểm pháp lí của hộ kinh doanh. Phân biệt hộ kinh doanh với
doanh nghiệp tư nhân.
Chủ đầu tư: hộ kinh doanh do 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người, 1 hộ gia đình làm chủ sở
hữu
Trường hợp do 1 cá nhân làm chủ sở hữu: quyết định mọi vấn đề thực hiện kinh doanh,
chấm dứt kinh doanh, hưởng toàn bộ lợi nhuận và chịu rủi ro.
Do hộ gia đình làm chủ: cử ra 1 đại diện, nhưng người đại diện này không chịu thay trách
nhiệm cho thành viên khác trong gia đình.
Quy mô: thường kinh doanh với quy mô nhỏ hẹp.
Địa điểm kinh doanh: 1 địa điểm
Số lượng lao động: Không quá 10 lao động.
Con dấu riêng: không có
Trách nhiệm tài sản: chịu trách nhiệm tài sản vô hạn trong hoạt động kinh doanh, chủ hộ
không chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn tài sản dùng để kinh doanh mà phải chịu nghĩa vụ
trên phần tài sản của mình dù không đưa vào kinh doanh khi nợ lớn hơn số vốn.
So sánh: Câu 8

Câu 12: Thủ tục đăng kí kinh doanh của hộ kinh doanh và điều kiện để hộ kinh doanh
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều kiện
Điều 49 NĐ43/2010. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một
hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười
lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt
động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong,
quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký,
trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

11


3. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải chuyển đổi sang
hoạt động theo hình thức doanh nghiệp.
Thủ tục đăng kí kinh doanh của hộ kinh doanh (Đ52 NĐ43/2010) (6 bước)
Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi giấy đề nghị đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh và
kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến
cơ quan ĐKKD cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Nộp đủ lệ phí ĐKKD
Cơ quan ĐKKD nhận hồ sơ, trong vòng 5 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện thì cơ quan
ĐkKD trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận ĐKKD. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đkkd phải thông báo rõ nội
dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh
Định kì vào tuần thứ nhất của tháng, cơ quan đkkd cấp huyện gửi danh sách hộ kinh
doanh đã đăng kí kinh doanh tháng trước cho phòng đkkd cấp tỉnh, cơ quan thuế cùng cấp và sở
chuyên ngành.
1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động
theo quy định tại Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
Điều 52. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh
doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy
đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá
nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân

đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ
kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của
các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá
nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân
thành lập.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia
đình.
Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.

12


2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 56 Nghị định này;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho
người thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận
được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại
theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách

hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh
và cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp tỉnh.
Câu 13: Phân tích đặc điểm pháp lí của công ti hợp danh theo Luật doanh nghiệp Việt
Nam. Đ130
- Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ti, cùng kinh doanh dưới 1 tên
chung; ngoài ra có thể có thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
nghĩa vụ cti
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ti trong phạm vi số
vốn đã góp vào cti
- Công ti hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh.
- Không được phát hành chứng khoán.
- Tổ chức đơn giản: Các thành viên có quyền thỏa thuận trong hợp đồng về việc tổ chức,
điều hành đại diện của công ti (Đ137).
Trách nhiệm tài sản
- Thành viên hợp danh: Trách nhiệm vô hạn
- Thành viên góp vốn: Trách nhiệm hữu hạn

Câu 14: Ưu điểm và hạn chế cơ bản Công ti hợp danh so với Doanh nghiệp tư nhân
Công ti hợp danh
Ưu điểm:
- Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh
- Các thành viên hợp danh có thể hoạt động nhân danh công ti
- Công ti hoạt động dựa trên uy tín của các thành viên
13


Hạn chế:
- Các thành viên cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản liên quan đến các hoạt

động của Công ti.
- Không có tư cách pháp nhân
Doanh nghiệp Tư nhân
Ưu điểm:
- Một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc quyết định các vấn đề của Doanh nghiệp
Hạn chế:
- Không có tư cách pháp nhân;
- Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của Chủ Doanh nghiệp

Câu 15: Trình bày hiểu biết của em về 2 loại thành viên của công ti hợp danh.
Tiêu chí
Thành viên hợp danh
Thành viên góp vốn
Cơ sở Điều 134
Điều 140
pháp lí
Quyền - Nhân danh công ti hoạt động kinh - Không thể nhân danh công ti để tiến
doanh.
hành kinh doanh (nhân danh cá nhân hoặc
- Tham gia họp, biểu quyết về các vấn người khác).
đề của công ti.
- Chủ yếu là thảo luận các nội dung có
- Sử dụng con dấu, tài sản của công ti liên quan đến quyền và nghĩa vụ của họ
để kinh doanh.
Nghĩa vụ - Tiến hành quản lí và thực hiện công - Không được tham gia quản lí, tiến hành
việc kinh doanh.
công việc kinh doanh và nhân danh công
- Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán ti.
hết số nợ còn lại khi tài sản của công ti - Chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ
không đủ

trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.
Đặc
- Buộc phải có trong công ti hợp danh.
- Có thể có hoặc không.
điểm
- Có từ hai thành viên trở lên là cá nhân. - Có thể là tổ chức hoặc cá nhân, không
- Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ xác định.
tài sản của mình đối với nợ của doanh - Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn
nghiệp.
góp.
- Có quyền tham gia quản lí, điều hành Không có quyền quản lí và điều hành
công ti.
công ti.

Câu 16: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ti hợp danh và thủ tục góp vốn
vào công ti HD
1. Nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ti hợp danh (Điều 131)

14


- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam
kết.
- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn cam kết gây thiệt hại cho công ti
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ti.
- Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số
vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ti, trong trường hợp này,
thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ti theo quyết định của hội đông
thành viên.
- Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần

vốn góp.
- Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới
hình thức khác, thành viên được công ti cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
2. Thủ tục góp vốn
Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ti;
b. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Vốn điều lệ của công ti;
d. Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên;
e. Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
f. Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
g. Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
h. Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên
hợp danh của công ti.
Câu 17: Phân tích đặc điểm pháp lí của Công ti cổ phần.
Theo quy định tại Điều 77 LDN 2005 thì CTCP có các đặc điểm pháp lí sau:
+Thành viên:
- Số lượng: ít nhất là 3 thành viên, không hạn chế số lượng tối đa;
- Đối tượng: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Vốn điều lệ
- Cấu trúc vốn: chia thành nhiều phần có giá trị bằng nhau
- Góp vốn: do cổ đông góp và phải góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ khi có Giấy chứng
nhận ĐKKD; được thực hiện bằng cách mua cổ phần, mỗi cổ đông có thể mua nhiều cổ phần.
- Giới hạn mức vốn: không giới hạn mức tối thiểu, tức là không bắt buộc CTCP có đủ vốn
pháp định (trừ một số ngành nghề đặc biệt)
+ Tính tự do chuyển nhượng vốn góp: Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác, trừ trường hợp:
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác.
- Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ti được cấp giấy chứng nhận ĐKKD, cổ đông sáng

lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác,
15


nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập
nếu được sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.
+ Chế độ trách nhiệm:
- Của công ti cổ phần: Trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ti bằng tài sản
thuộc sở hữu của công ti
- Của cổ đông: Trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp (tức đến hết giá trị cổ
phần mà họ sở hữu)
+ Tư cách pháp lí: Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD
+ Huy động vốn: CTCP được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn điều lệ và
vốn vay.
Câu 18: Phân biệt cổ phiếu, trái phiếu do CTCP phát hành.
Tiêu chí
Cổ phiếu
Trái phiếu
Là chứng chỉ do công ti cổ phần phát là chứng chỉ vay nợ của công ti cổ phần,
Khái
hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận theo đó người mua trái phiếu là người
niệm
quyền sở hữu của 1 hoặc 1 số cổ phần cho vay, được gọi là trái chủ, còn công ti
công ti đó (Điều 85)
cổ phần là người đi vay (Đ88)
- Là chứng chỉ (tờ cổ phiếu)
- Là chứng chỉ
Hình
thức tồn - Bút toán ghi sổ: Những thông tin về cổ
phiếu được ghi trong sổ đăng kí cổ đông

tại
có thể là văn bản hành chính, tập dữ liệu
hoặc cả hai.
- Trở thành chủ nợ.
Người - Trở thành cổ đông
- Là một trong những đồng sở hữu công - Không thể là thành viên công ti, không
mua
ti cổ phần, có quyền tham gia quản lí có uqyenef tham gia quản lí công ti.
công ti.
- 100 nghìn đồng
Mệnh - Thông thường là 10 nghìn đồng.
giá tối
thiểu
Giá chào - Về nguyên tắc, phải lớn hơn hoặc bằng - Giá phát hành có thể bằng, lớn hơn, nhỏ
giá thị trường tại thời điểm chào bán trừ hơn mệnh giá trái phiếu.
bán
trường hợp:
- Cổ phần chào bán lần đầu
- Chào bán cho tất cả cổ đông
theo tỉ lệ hiện có, cho người môi giới,
người bảo lãnh.
- Phân loại theo người nắm giữ cổ phần - Do hội đồng quản trị quy định, có thể
Phân
- Cổ phiếu phổ thông,
là:
loại
- Cổ phiếu ưu đãi
- Trái phiếu chuyển đổi,
- Trái phiếu
- Trái phiếu khá theo quy định của PL và

16


Ý nghĩa
Phát
hành

điều lệ công ti
Góp vốn bắt đầu và tăng vốn kinh Tái đầu tư là chủ yếu
doanh
Được tự do phát hành và tuân theo thủ Không được phát hành trong một số
tục tại Điều 87 LDN
trường hợp quy định tại K2.Đ88

Câu 19: Phân biệt chuyển nhượng cổ phần và mua lại cổ phần. Trình bày các trường hợp
hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Câu 20: Trình bày về các khái niệm: Vốn điều lệ, cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, trái phiếu của
CTCP.
- Vốn điều lệ: Khoản 6 Điều 4: Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết
góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ti.
- Cổ phần: điểm a khoản 1 điều 77: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
được gọi lạ cổ phần; cổ phần là phần chia nhỏ nhất trong vốn điều lệ của CTCP, là một phần
vốn thuộc cấu trúc vốn điều lệ.
Các loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông
- Cổ phần ưu đãi + Ưu đãi biểu quyết, cổ tức hoàn lại
+ Loại khác do điều lệ công ti quy định.
- Cổ phần phổ thông: là cổ phần mang lại các quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên
công ti cho cổ đông (biểu quyết, chia lợi nhuận, chia rủi ro theo tỉ lệ vốn góp, bắt buộc phải có.
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Điều 81) là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với

cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ti
quy định,
- Cổ phần ưu đãi cổ tức (Đ82) là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ
tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức
cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả hàng năm của công ti.
Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của
cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại (Đ83) là cổ phần được công ti hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào
theo yêu cùa của người sở hũu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi
đã hoàn lại.
- Cổ phiếu (Điều 85): là chứng chỉ do công ti cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác
nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ti đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không
ghi tên.
- Cổ tức: (k9đ4) - Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ti sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài
chính; - Là phần lợi nhuận được chia theo các cổ phần.
17


- Cổ tức được chia hàng năm gồm: - Cổ tức cố định: Không phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của công ti; - cổ tức thưởng: phương thức xác định được ghi trên cổ phiếu của cổ phần
ưu đãi cổ tức
- Trái phiếu của công ti cổ phần: là chứng chỉ vay nợ của công ti cổ phần.
Câu 21: Phân tích đặc điểm pháp lý của công ti TNHH hai thành viên trở lên.
CT TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp do các thành viên cùng góp
vốn, cùng quản lí, cùng chịu lãi, lỗ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ti.
CT TNHH hai thành viên trở lên là loại hình công ti không quá 50 thành viên góp vốn
thành lập và công ti chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ti bằng tài sản của mình.
Theo quy định tại điều 38 LDN thì CT TNHH hai thành viên trở lên có những đặc điểm
pháp lí sau:

+ Thành viên:
- Số lượng: tối thiểu 2 thành viên, tối đa 50.
- Đối tượng: là tổ chức hoặc cá nhân, mang quốc tịch VN hoặc nước ngoài.
+ Vốn điều lệ:
- Góp vốn: do các thành viên góp, có thể là vốn đăng kí, góp chưa đủ
- Cấu trúc vốn: không chia thành cổ phần, cổ phiếu.
- Giới hạn mức vốn: Không giới hạn mức vốn pháp định trong mọi trường hợp.
+ Tư cách pháp lí: có tư cách phám nhân.
+ Chế độ chịu trách nhiệm:
- Của công ti: chịu trách nhiệm hữu hạn bằng tài sản thuộc sở hữu của công ti.
- Của thàh viên: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn cam kết góp.
+Huy động vốn:
- Không được phát hành cổ phần để huy động vốn điều lệ mà phải áp dụng các
cách khác (tăng vốn góp thành viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới, điều chỉnh mức
tăng vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ti)
- Trong quá trình hoạt động, thành viên có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn
bộ phần vốn góp của mình cho người khác (Điều 44, 45)

Câu 22: Bản chất của hành vi "góp vốn"? Thủ tục góp vốn và chuyển quyền sở hữu được
pháp luật quy định như thế nào?
Theo khoản 4 điều 4 LDN, góp vốn là việc đưa tài sản của thành viên vào công ti để trở
thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ti.

Câu 23: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ti TNHH có từ 2 thành viên và
thủ tục góp vốn vào công ti này.
1. Nghĩa vụ góp vốn của thành viên (khoản 1 Điều 42)
18


- Góp đủ, đúng hạn số vốn cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài

sản khác của công ti trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ti; không được rút vốn đã
góp ra khỏi công ti dưới mọi hình thức, trừ trường hợp: mua lại phần vốn góp (Đ43), chuyển
nhượng phần vốn góp (Đ44)l xử lí phần vốn góp (Đ45) tăng giảm vốn điều lệ (Đ60).
- Tuân thủ điều lệ công ti
- Chấp hành quyết định của hội đồng thành viên
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này
- Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ti để thực hiện các hành vi sau đây:
 Vi phạm pháp luật
 Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của
công ty và gây thiệt hại cho người khác.
 Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra
đối với công ty
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn
đã cam kết.
2. Thủ tục góp vốn vào công ty TNHH (Điều 39)
- Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết
+ Nếu thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của
các thành viên còn lại, công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng
kí kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn
đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết
góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông
báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
+ Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn
chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
- Hết thời hạn cam kết lần cuối mà thành viên vẫn chưa góp đủ (chưa góp đồng nào) thì
đương nhiên không là thành viên của công ty, công ti phải đăng kí thay đổi nọi dung đăng kí
kinh doanh. Số vốn chưa được góp xử lí như sau:
+ Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;

+ Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
+ Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỉ lệ phần vốn góp của họ trong
vốn điều lệ công ty.
- Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận
phần vốn góp có nội dung như khoản 4 Điều 39
- Trường hợp giấy chứng nhận vốn góp bị mất, rách, cháy hoặc tiêu hủy dưới hình thức
khác thì sẽ được cấp lại giấy chứng nhận.

19


Câu 24: Các điều kiện cần đáp ứng để một doanh nghiệp có thể thành lập hợp pháp?
1. ĐIỀU KIỆN VỀ ĐĂNG KÍ KINH DOANH
Luật Doanh nghiệp 2005 quy định: “ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh
vực cấm kinh doanh”, có nghĩa là doanh nghiệp được phép kinh doanh trong tất cả các ngành
nghề mà pháp luật không cấm. Ngành nghề kinh doanh được chia thành các nhóm: Nhóm
ngành nghề kinh doanh tự do, nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện (phải có chứng chỉ
hành nghề hoặc giấy phép hành nghề) và nhóm ngành nghề kinh doanh bị cấm.(1) Chủ đầu tư có
thể chọn bất cứ ngành nghề nào nằm ngoài nhóm ngành nghề bị cấm kinh doanh. Với nhóm
ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì việc chọn ngành nghề kinh doanh được coi là hợp pháp
khi chủ đầu tư đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của pháp luật liên quan đến ngành nghề đó.
2. ĐIỀU KIỆN VỀ TÊN DOANH NGHIỆP
So với luật Doanh nghiệp 1999, Luật Doanh nghiệp 2005 quy định chi tiết hơn về việc
đặt tên doanh nghiệp như sau:
Điều 31:
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu,
phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
Có nghĩa là tên doanh nghiệp phải có cụm từ “doanh nghiệp tư nhân”, “công ty TNHH”,

hoặc “công ty cổ phần”… tùy loại hình doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ
sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Điều 32 của luật này cũng quy định một số trường hợp cấm khi lựa chọn tên cho doanh
nghiệp như: không được đặt trùng tên hoặc tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký;
không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp. trừ trường
hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Không sử dụng từ ngữ ký hiệu vi
phạm truyền thống lịch sử văn hóa, đạo đức , thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng
cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cũng được phép dịch tên doanh nghiệp ra tiếng nước ngoài, hoặc viết tắt
nhưng vẫn phải thể hiện đầy đủ tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên biển hiệu.
3. ĐIỀU KIỆN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÍ KINH DOANH
Hồ sơ đăng ký kinh doanh được xem là hợp lệ theo quy định của pháp luật khi có đầy đủ
các giấy tờ hợp lệ cần thiết, cụ thể gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có
thẩm quyền quy định.

(1)

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005, tất cả các hoạt động kinh doanh gây phương hại đến hoạt động an ninh, quốc phòng,trật tự an
toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục, và sức khỏe của nhân dân; làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường được
coi là ngành nghề cấm kinh doanh.

20


- Dự thảo điều lệ công ty đối với các loại hình công ty; Doanh nghiệp tư nhân không yêu
cầu văn bản này

- Danh sách thành viên các loại hình Công ty, không yêu cầu với loại hình Doanh nghiệp
tư nhân, kèm theo đó là các loại giấy tờ liên quan đến các thành viên hoặc cổ đông sáng lập:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
đối với các thành viên Doanh nghiệp tư nhân và thành viên là cá nhân của công ty TNHH, công
ty hợp danh, cổ đông là cá nhân của công ty cổ phần;
- Riêng loại hình công ty cổ phần còn yêu cầu thêm công TNHH còn yêu với thành viên
(cổ đông với công ty cổ phần) là tổ chức nước ngoài các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 3 tháng
trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với đối
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
4. TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp. Pháp luật quy định, trụ sở chính phải
đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã
phường thị trấn quận huyện…, gồm số điện thoại , số fax và thư điện tử (nếu có). Quy định về
trụ sở chính của doanh nghiệp trong Luật Doanh nghiệp 2005 được chi tiết hơn luật năm 1999 ở
chỗ có thêm quy định về thời gian mở cửa tại trụ sở chính phải được thông báo tới cơ quan
đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh. Quy định này sẽ hạn chế việc doanh nghiệp được thành lập không vì mục đích kinh
doanh.
5. NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÍ KINH DOANH ĐẦY ĐỦ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT.
Lệ phí kinh doanh được xác định căn cứ vào số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh;
mức lệ phí cụ thể do Chính phủ quy định.

Câu 25: Đặc điểm pháp lý của công ti TNHH một thành viên. Phân biệt công ti TNHH
một thành viên với doanh nghiệp tư nhân.
1. Đặc điểm pháp lí

- Công ti TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở
hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi phần vốn điều lệ.
Theo quy định tại Điều 63 LDN thì công ti TNHH một thành viên có những đặc điểm
pháp lí sau:
- Thành viên: là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
- Vốn điều lệ: Thuộc sở hữu một chủ, không phải đáp ứng điều kiện vốn pháp định trong
mọi trường hợp
21





Tư cách pháp lí: có tư cách phá nhân
Không có quyền phát hành cổ phiếu
Chế độ chịu trách nhiệm
Của công ty: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản thuộc sở hữu của công ty
Của chủ sở hữu: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn cam kết góp.
2. Phân biệt
Tiêu chí
Công ti TNHH một thành viên
Doanh nghiệp tư nhân
Là một tổ chức hay một cá nhân làm Là một cá nhân
Thành
chủ sở hữu
viên
Chủ sở hữu phải xác định và tách biệt Tài sản của cá nhân trở thành tài sản
Vốn
tài sản của củh sở hữu công ty và tài của doanh nghiệp. Không phân biệt rõ

sản của công ty
ràng giữa phần vốn và tài sản đưa vào
Phải làm theo thủ tục chuyển quyền sở kinh doanh với tài sản thuộc chủ sở hữu
hữu theo điều 29
doanh nghiệp
Trong mọi trường hợp không phải yêu
cầu vốn pháp định
Không có tư cách pháp nhân
Tư cách Có tư cách pháp nhân
pháp lí
Của công ty: chịu trách nhiệm hữu hạn Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô
Trách
nhiệm tài trong phạm vi tài sản thuộc sở hữu của hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong
công ty
quá trình hoạt động của doanh nghiệp
sản
Của chủ sở hữu: chịu trách nhiệm hữu tư nhân
hạn trong phạm vi phần vốn cam kết
góp.
Trực tiếp quản lí và có những quyền
Quản lí
năng nhất định
doanh
nghiệp
Hạn chế Có một số hạn chế quy định tại điều 66
chủ sở hữu

Chủ sở hữu tự mình thuê người khác
quản lí, điều hành hoạt động kinh
doanh

Không hạn chế, có toàn quyền quyết
định đối với vấn đề liên quan đến tài
chính và hoạt động của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ Theo một trật tự chặt chẽ, phức tạp hơn Chỉ có một thành viên
(Điều 67 đến Đ 72)
chức
Huy động Không được phát hành cổ phiểu, có thể Không được phát hành bất kì loại
phát hành trái phiếu
chứng khoán nào
vốn
Tăng, giảm Không được phép giảm vốn điều lệ, chỉ Khi giảm nhỏ hơn mức đăng kí phải
vốn điều lệ được tăng bằng cách: chủ sở hữu đầu khai báo với cơ quan đăng kí kinh
tư, người khác góp
doanh. Chủ doanh nghiệp toàn quyền
trong việc tăng, giảm vốn điều lệ.
Phân phối Chỉ chia lợi nhuận cho các thành viên Thuộc hoàn toàn chủ doanh nghiệp sau
lợi nhuận khi kinh doanh có lãi, hoàn thành khi đã hoàn thiện đầy đủ các nghĩa vụ
22


nhiệm vụ với nhà nước và đảm bảo đối với bên thứ ba
thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ
đến hạn phải trả khác

Câu 26: Phân biệt chuyển nhượng phần vốn góp và
TNHH có từ hai thành viên.
Tiêu chí
Mua lại phần vốn góp (Đ43)
Trường hợp Khi thành viên bỏ phiếu không tán
được chuyển thành đối với quyết định của hội

đồng thành viên về:
nhượng
Sửa đổi bổ sung điều lệ liên quan đến
quyền, nghĩa vụ của thành viên, hội
đồng thành viên
Tổ chức lại công ti
Các trường hợp khác quy định tại
điều luật
Công ty được yêu cầu mua
Thứ tự ưu
tiên (thủ tục Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu nếu công ty không mua
chuyển
thì được chuyển nhượng cho thành
nhượng)
viên khác trong công ty, không là
thành viên công ty
Công ty
Đối tượng
Thành viên của công ty
được nhận
Không là thành viên của công ty
chuyển
nhượng
Do hai bên thỏa thuận
Giá
Không thỏa thuận được thì theo giá
thị trường hoặc quy định trong điều
lệ
Tác động đến Có thể tăng giảm vốn điều lệ

vốn
Hình thưc áp Trong công ty TNHH hai thành viên
trở lên
dụng
Không áp dụng cho công ty TNHH
một thành viên

mua lại phần vốn góp trong công ty
Chuyển nhượng phần vốn góp (Đ44)
Được phép chuyển nhượng chỉ trừ
trường hợp thành viên sử dụng phần
vốn góp để trả nợ (k6Đ45)

Chào bán cho các thành viên còn lại
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào
bán, nếu thành viên còn lại không mua
hoặc mua không hết thì được chuyển
nhượng cho người không phải là thành
viên công ty.
Thành viên của công ty
Người không là thành viên của công
ty
Theo giá cũ, không thay đổi

Giữ nguyên, chỉ thay đổi chủ sở hữu
Tồn tại trong cả hai hình thức Công ty
TNHH khi chuyển nhượng toàn bộ

23



Câu 27: Phân tích thủ tục chuyển nhượng vốn của thành viên công ti TNHH hai thành
viên trở lên.
Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ti TNHH hai thành viên trở
lên được quy định tại điều 44 LDN. Theo đó, công ti TNHH hai thành viên trở lên có quyền
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp theo quy định sau:
- Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỉ lệ tương ứng với phần vốn
góp của họ trong công ty với cùng điều kiện
- Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán
Trừ trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ (k6 Đ45) thì người nhận
thành toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo hai cách:
- Trở thành thành viên có công ty nếu hội đồng thành viên chấp thuận
- Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định trên

Câu 28: Quy định về chuyển nhượng vốn trong công ti TNHH có từ 2 thành viên.
Câu 29: Quy định về chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần.
Câu 30: Quy định về chuyển nhượng vốn trong công ty hợp danh.
Câu 31: Đặc điểm pháp lí của công ti nhà nước. Phân biệt công ty nhà nước và doanh
nghiệp nhà nước.
Theo khoản 1 điều 3 luật doanh nghiệp nhà nước 2003 thì công ty nhà nước là doanh
nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lí đăng kí hoạt động
theo quy định của luật này. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước
độc lập, tổng công ty nhà nước.
Đặc điểm pháp lí:
- Vốn điều lệ: là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
- Do nhà nước trực tiếp thành lập
- Do nhà nước trực tiếp quản lí: trong những trường hợp cụ thể, nhà nướ cỏ thể giao nhiệm
vụ cho công ty quản lí, công ty đó có cơ quan chủ quản cấp trên, nhà nước trực tiếp quản lí cơ
quan này.

Phân biệt:
Tiêu
Công ty nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước
chí
Cơ sở Luật doanh nghiệp nhà nước Luật doanh nghiệp 2005
pháp lí 2003
Vốn
Nhà nước sở hữu 100% vốn Trên 50% vốn điều lệ, thuộc sở hữu nhà nước hoặc
24


điều lệ
Hình
thức
tồn tại

điều lệ
Là một dạng của doanh
nghiệp nhà nước
Gồm: Công ty nhà nước độc
lập và tổng công ty
Người Do nhà nước trực tiếp thành
thành lập. Được tổ chức, quản lí,
lập
đăng kí theo quy định tại luật
doanh nghiệp NN 2003
Quyền Nhà nước toàn quyền quyết
chi
định và trực tiếp quản lí

phối

cơ bản thuộc sở hữu nhà nước
Chứa đựng công ty NN
Gồm công ty NN, công ty cổ phần NN, công ty
TNHH nhà nước 1, 2 thành viên trở lên, doanh
nghiệp có cổ phần vốn góp chi phối
Nhà nước cùng những người góp vốn thành lập.
được tổ chức, quản lí đăng kí kinh doanh theo luật
doanh nghiệp NN 2003, luật doanh nghiệp 2005,
Nghị định 43/2010/NĐ-CP
100% vốn nhà nước, nhà nước toàn quyền quyết
định và quản lí
Trên 50% vốn nhà nước: NN có quyền chi phối
nhưng mức độ nhỏ hơn vì vẫn phải chịu quyền của
người góp vốn khác.
Hình Cổ phần hóa
Công ty TNHH chuyển đổi: CTCP
thức Bán công ty nhà nước (toàn Công ty TNHH 1 thành viên chuyển đổi: 2 thành
chuyển bộ; 1 phần)
viên
đổi sở Giao cho tập thể người lao
hữu động thành lập công ty cổ
phần hoặc HTX
Tổ
Chia, tách, hợp nhất, sáp Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
chức nhập.
lại
Khoán, cho thuê Công ty NN
Chuyển công ty NN thành

công ty TNHH 1 hoặc 2
thành viên trở lên
Chuyển tổng công ty do nhà
nước quyết định đầu tư, thành
lập. tổng công ty do các công
ty tự đầu tư và thành lập
Hình thức khác theo quy định
của pháp luật
Câu 32: Vấn đề chuyển đổi công ti nhà nước sang các loại hình DN hoạt động theo Luật
doanh nghiệp quy định.
Theo quy định tại điều 80 Luật doanh nghiệp nhà nước 2003, có cách hình thức chuyển
đổi công ty nhà nước như sau:
1. Cổ phần hóa công ty nhà nước
- Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là việc chuyển doanh nghiệp nhà nước từ chỗ nó chỉ
thuộc sở hữu nhà nước thành công ty cổ phần thuộc sở hữu của cổ đông. Đây thực chất là việc
25


×