Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 44: Bài luyện tập 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.64 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

BÀI 44 : BÀI LUYỆN TẬP 8 .
A) Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết độ tan của 1 chất trong nước là gì ? và những yếu tố nào ảnh
hưởng đến độ tan của một chất trong nước .
- Hiểu ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch .
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán theo nồng độ % và nồng độ mol với
những yêu cầu cho trước .
3. Thái độ : Nghiêm túc , có tinh thần học tập cao , hăng say xây dựng bài , có
tinh thần tập thể cao .
B) Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập hóa học .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập .
- Bảng phụ , phiếu học tập ( giải các bài tập nhỏ ) .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , phương pháp đặt
vấn đề và giải quyết vấn đề .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút )

Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Kiến thức cần nhớ. (15 phút)

1. Kiến thức cần nhớ. HS : Nghiên
cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi của giáo
viên đưa ra theo nhóm : - Độ tan của


GV : Phát phiếu học tập có những câu
hỏi sau cho học sinh hoạt động nhóm
nghiên cứu trả lời các câu hỏi : -Độ tan


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8

một chất trong nước là số gam chất tan
tan được trong100 gam nước. - Nếu
nâng nhiệt độ sẽ làm độ tan của chất
rắn tăng lên, độ tan của chất khí giảm
và ngược lại.
HS : Hoạt động

của một chất trong nước là gì ? -Nếu
thay đổi nhiệt độ sẽ thay đổi như thế
nào đến độ tan của chất rắn và độ tan
của chất khí trong nước ? GV : Cho
các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
cho đúng. GV : Phát phiếu học tập ghi
n
các câu hỏi sau và yêu cầu học sinh
nhóm, trả lời câu hỏi : - CM = V , từ
đây ta có thể tính được n và V. - C% = hoạt động nhóm trả lời câu hỏi : - Hãy
cho biết ý nghĩa của nồng độ phần
mct
.100%
trăm và nồng độ mol/l của dung dịch
mdd
, từ đây ta có thể tính được

và công thức tính các nồng độ đó? - Ta
mct và mdd. HS : Nêu các bước tính
có thể tính những đại lượng nào liên
toán và thí nghiệm pha dung dịch với
nồng độ mol và nồng độ phần trăm cho quan đến nó ? GV : Cho học sinh các
nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung cho
trước như SGK. - Tính các đại lương
đúng. GV : Yêu cầu học sinh hoạt
cần xác định. - Pha chế theo các đại
động cá nhân nêu các bước tính và
lượng đã xác định.
làm thí nghiệm pha dung dịch theo yêu
cầu của bài toán .
Hoạt động II
Luyện tập. (25 phút)
2. Luỵên tập. HS : Hoạt động cá nhân làm bài
tập 1. a. -ở 200C 100 gam nước có thể hoà tan
tối đa 31,6 gam KNO3, 20,7 gam CuSO4 để tạo
thành dung dịch bão hoà.
- ở 1000C 100
gam nước có thể hoà tan tối đa 246 gam KNO3 ,
75,4 gam CuSO4 để tạo thành dung dịch bão
hoà. b. -100 gam nước có thể hoà tan tối đa
1,73 gam CO2( 200C , 1 atm) và 0,07 gam (ở
600C , 1atm) để tạo thành dung dịch bão hoà.
HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 2. a. mct =
50.20
= 10
100
gam.


Vậy C% của dung dịch sau

GV : Cho học sinh hoạt động
cá nhân làm bài tập 1 SGK
trang 151.
GV : Cho học
sinh các nhóm bổ sung, đánh
giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá. GV : Cho học sinh hoạt
động cá nhân làm bài tập 2
SGK trang 151. GV : Cho
học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét,
đánh giá. GV : Cho học sinh
hoạt động nhóm làm bài tập 5
SGK trang 151.
GV :


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8
10
.100% =
khi pha loãng là : C% = 50
20%. b.CM=
m
n
m.d
10.1,1.1000
= M =

=
= 2,2
mdd
V
M .mdd
50.98
d
mol/l HS :

Cho học sinh đánh giá, nhận
xét - Giáo viên nhận xét, đánh
giá.

Hoạt động nhóm làm bài tập 5. a. Khối lượng
CuSO4 có trong dung dịch cần pha là : m =
4.400
= 16
100
gam.

Khối lượng nước cần lấy để
pha là : mdd = 400 - 16 = 384 gam. Vậy ta cân
lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh có
dung tích phù hợp, cân 386 gam nước cho từ từ
vào cốc chứa chất tan, khuấy nhẹ ta được dung
dịch cần pha. b. Khối lượng NaCl cần lấy là :
m = 0,3 .3. 58,5 =52,65 gam. Vậy ta cân lấy
52,65 gam NaCl vào cốc có dung tích phù hợp,
pha nước vào cho đến vạch 300ml thì khuấy
nhẹ ta được dung dịch cần pha chế.


3. Hướng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 3, 4, 6, SGK trang151.
- Hướng dẫn bài tập 4* : Ta có nNaOH
0,2
= 0,125
a. CM = 0,8
mol/l.

8
= 0,2
= 40
(mol)


GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8
0,125 x0,2
= 0,25
0
,
1
b. Ta có CM1 x V1 = CM2 x V2 nên ta có : V2 =
(lit).

Vậy ta phải thêm vào 50 ml nước để được dd NaOH 0,1M.
- Nghiên cứu trước bài " Thực hành 7"
- Chuẩn bị cho thực hành :

Mỗi nhóm : 1 bản báo cáo thực hành.
Nghiên cứu kĩ mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm, làm phần tính toán.



×