Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 2: Chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.13 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bài 2: CHẤT
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất
- Biết mỗi chất được sử dụng để làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. Biết dựa vào tính chất của
chất để nhận biết và giữ an toàn khi sử dụng hoá chất.
- Phân biệt được thế nào là chất tinh khiết, thế nào là chất không tinh khiết.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn
hợp.
2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, cách tiến hành một số thí nghiệm đơn giản để
nhận ra tính chất của chất.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
- Một số mẫu chất: Lưu huỳnh, phốtpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh.
- Chai nước khoáng, nước cất.
- Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy.
- Dụg cụ thử tính dẫn điện.
2. Chuẩn bị của trò
- Xem trước nội dung của bài học.
III - Tiến trình dạy học
1 - ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ (5 phút)

TaiLieu.VN

Page 1




? Làm gì để học tốt bộ môn hóa học
3 - Bài mới
a) Mở bài (1 phút)
Trong bài trước chúng ta đã biết hoá học là môn khoa học nghiên cứu về chất cùng với sự
biến đổi của chất, vậy chất là gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài Chất
b) Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động I: Chất có ở đâu
(12 phút)
- GV: Vật thể là những vật cụ mà ta có I - Chất có ở đâu
thể thấy hay cảm nhận được.
- GV: Em hãy nêu những vật cụ thể
xung quanh chúng ta:
- GV: Đúng vậy chúng ta có các vật thể
là cái bàn, cái ghế, cây cối, hòn đá, con
vật.
- HS: Cái bàn, cái ghế, cây cối, hòn đá, con
vật.
- GV: Trong các vật thể đó thì:
+ Cây cối, hòn đá, con vật là những
vật thể tự nhiên.
+ Cái bàn, cái ghế... là những vật thể
nhân tạo.
- GV: Vậy thì các em hãy nghiên cứu

trong sách giáo khoa và cho biết thành
phần của vật thể tự nhiên.
- GV: Các vật thể nhân tạo được tạo ra
từ đâu?
- GV: Các vật thể nhân tạo được làm
bằng vật liệu. Mọi vật liệu lại đều là
chất hay hỗn hợp một số chất, nên có - HS: Các vật thể tự nhiên gồm có một chất
thể nói: Các vật thể nhân tạo được làm khác nhau.

TaiLieu.VN

Page 2


từ các chất.

- HS: Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật
- GV: Chính vì vậy mà ta có thể nói ở liệu.
đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- GV: Vật liệu là những vật để làm ra
vật thể. Cũng có hai loại vật liệu là vật
liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo.
VD vật liệu tự nhiên như tre, gỗ, đất
đá...
VD vật liệu nhân tạo như cao su, chất
dẻo, gốm, sứ...
- GV: Muối ăn cũng là mộ chất nó có
tên khoa học là natri clorua
Vôi sống là một chất có tên khoa
học là canxi oxit


*Tiểu kết:
- Vật thể gồm:
+ Vật thể tụ nhiên: gồm có một số chất.
+ Vật thể nhân tạo: được làm ra từ vật liệu.
- ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.

Hoạt động II: Tính chất của chất
(20 phút)
- GV: Dựa vào SGK hãy cho biết những I: Tính chất của chất
tính chất nào được xếp vào tinh chất vật 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.
lý, những tính chất nào được xếp vào
tính chất hoá học?

TaiLieu.VN

Page 3


- HS:
+ Trạng thái, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính
đãn điện dẫn nhiệt...là tính chất vật lý.
+ Còn khả năng biến đổi thành chất khác là
- GV: Vậy thì làm thế nào để biết được những tính chất hoá học.
tính chất của chất? Thì chúng ta sẽ tiếp
tục tìm hiểu.
- GV: Dựa vào đâu mà ta có thể phân
biệt được đâu là kim loại đồng, đâu là - HS: Dựa vào mầu sắc của chúng; đồng có
kim loại nhôm?

mầu đỏ còn nhôm có mầu trắng.
- GV: Để biết được là đường ăn, muối - HS: Dựa vào mầu sắc
ăn có tan được trong nước hay không thì - HS: Chúng ta sẽ phải cho đường, muối ăn
chúng ta phải làm như thế nào?
vào trong nước.
- HS: Không tan được trong nước.
- GV: Vậy thì nhôm và đồng có tan - HS: Ta phải dùng dụng cụ đo nhiệt độ.
được trong nước hay không?
- GV: Thế vậy để có thể biết được nhiệt
độ của nước thì người ta phải sử dụng
dụng cụ gì?
- GV: Vậy là từ nhũng ví dụ này chúng
ta có thể thấy rằng mỗi chất có những
*Tiểu kết: Hoá học có vai trò rất quan trọng
tính chất khác nhau.
trong cuộc sống của chúng ta.
- GV: Vừa rồi chúng ta mới chỉ nghiên
cứu về tính chất vật lý còn về tính chất
hoá học thì chúng ta phải làm thí 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì:
nghiệm thì mới biết được.
- GV: Từ những ví dụ trên chúng ta có
thể thấy được dựa vào tính chất khác
nhau của chất chúng ta có thể phân biệt - HS: Việc tìm hiểu tính chất của chất giúp
chúng ta:
được các chất.
+ Phân biệt được chất này với chất khác
- GV: Vậy thì các em hãy nghiên cứu

TaiLieu.VN


Page 4


SGK và cho biết việc tìm hiểu tính chất
của có lợi gì?

+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng chất thích hợp trong đời sống và
sản xuất.

*Tiểu kết: Việc tìm hiểu tính chất của chất
giúp chúng ta: Phân biệt được chất này với
chất khác, Biết cách sử dụng chất Biết ứng
- GV: Hãy lấy một số ví dụ để chứng chất thích hợp trong đời sống và sản xu
minh cho lợi ích của việc nghiên cứu
tính chất của chất đối với cuộc sống của
chúng ta.

Hoạt động III: Củng cố
(5 phút)
? Làm sao biết được tính chất của chất
? việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì?

HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức

4 - Dặn dò: (1 phút)
Đọc nội dung ở mục III /SGK

TaiLieu.VN


Page 5


Ngày19/8/2011
Tiết3: Bài 2: CHẤT (tiếp)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp: Một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất
tinh khiết), mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp nhiều chất trộn lẫn thì không.
Giúp học sinh phân biệt được thế nào là chất tinh khiết và chất không tinh khiết.
Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn
hợp.
2. Kỹ năng
Quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Tích cực yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Mẫu nước cất và nước khoáng.
Muối tinh (natri clorua)
2. Chuẩn bị của trò
Xem trước nội dung của bài.
III - Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
3. Bài mới
a) Mở bài (1 phút)


TaiLieu.VN

Page 6


Ở tiết trước chúng ta đã biết mỗi chất có những tính chất nhất định, thế nhưng những chất
đó phải là những chất tinh khiết. Vậy chất tinh khiết là gì chúng ta nghiên cứu tiếp bài Chất.
b) Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Chất tinh khiết (30 phút)
III. Chất tinh khiết.
- GV: Cho học sinh quan sát nước
khoáng và nước cất.
1. Hỗn hợp
- GV: Yêu cầu học sinh so sách giữa - HS: Quan sát
nước khóng và nước cất có đặc điểm gì
giống nhau.
- HS: Chúng đều không màu, trong suốt
có thể uống được.
- GV: Vây thì trong thực tế chúng ta
thường sử dụng nước cất trong những
trường hợp nào, và sử dụng nước
Nước
khoáng trong những trường hợp nào.
Nước cất

khoáng
- GV: Tại sao nước cất có thể được đưa
trực tiếp vào trong máu của chúng ta Dùng trong Dùng trong
sinh hoạt
y tế và
còn nước khoáng thì không?
trong thí
nghiệm.
- GV: Nhận xét, bổ xung.
- HS: Vì trong thành phần của nước
- GV: Đưa ra tiểu kết.
khoáng có chứa các tạp chất nên không
thể đưa trực tiếp vào trong máu.

*Tiểu kết: Nước tự nhiên gồm nhiều
- GV: Chưng cất bất kì thứ nước tự chất trộn lẫn, còn nước cất là chất tinh
khiết.
nhiên nào đều thu được nước cất.
- GV: Mô tả quá trình chưng cất nước

TaiLieu.VN

Page 7


như hình trong SGK.
- GV: Dẫn dắt học sinh trả lời câu hỏi để
hiểu được: Chất phải tinh khiết mới có
những tính chất nhất định.


- GV: Cho học sinh quan sát tinh thể
muối ăn.

2. Chất tinh khiết

- HS: Lắng nghe.

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp

- GV: Hoà tan muối ăn vào trong nước.
- GV: Dun nóng hỗn hợp nước muối đến
khi nước bay hơi hết.
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét dung
dịch nước muối trước và sau khi dun
nóng?

- HS:

Trước
khi đun
- GV: Giới thiệu với học sinh đó chính
là muối ăn.
- GV : Hướng dẫn cho họ sinh trả lời
câu hỏi dựa vào đâu mà ta có thể tách
riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?

Sau khi
đun

Dung dịch Xuất hiện

trong suốt lớp
màu
trắng ở đáy
ống
nghiệm.

*Tiểu kết: Dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi
hỗn hợp.

TaiLieu.VN

Page 8


Hoạt động 2: Củng cố (8 phút)
- GV: Cho học sinh đọc kết luận SGK
- GV: Chuẩn kiến thức của bài.

HS: Đọc và ghi nhớ nội dung bài

4: Dặn dò: (1 phút)
Học bài và làm bài tập SGK/11
Đọc trước nội dung bài 3/ SGK/12

TaiLieu.VN

Page 9




×