Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận Tải và Dịch Vụ T&S

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 71 trang )

Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Bước sang thế kỷ 21 nền kinh tế Việt nam đã có sự chuyển biến mạnh mẽ. Việc
chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước đã cho phép các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền tự chủ
trong hoạt động kinh doanh của mình. Hơn nữa xu thế toàn cầu hoá, Quốc tế hoá nền kinh
tế thế giới đang diễn ra sôi nổi, điều đó thúc giục các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trong nước bước vào con đường hội nhập và phát triển để góp phần tạo nên thị trường hàng
hoá ngày càng đa dạng và phong phú. Từ chủ trương của Nhà nước về cổ phần hoá các
doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, tháng 9/2000 Công ty cổ phần vận tải và
dịch vụ chính thức được thành lập và đi vào hoạt động trên cơ sở tách ra từ một phần của
doanh nghiệp nhà nước.
Đối với công ty cổ phần thì việc tạo ra lợi nhuận là một trách nhiệm rất lớn, vì với số lợi
nhuận thu được hàng năm sau khi trừ 1 phần đóng góp nghĩa vụ thuế cho Nhà nước thì
công ty phải trả cổ tức cho các cổ đông kể cả cổ đông pháp nhân và thể nhân theo tỷ lệ vốn
góp của họ. Vậy làm thế nào để tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp điều này đã được
hội đồng quản trị và ban điều hành của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ tính toán cân
nhắc tìm hiểu và đi đến quyết định ngoài chức năng vận tải, đại lý vận tải.v.v..thì công ty
phải kinh doanh bán hàng đại lý cho các hãng ôtô: Suzuki, ISUZU, dầu Shell để đem về
nguồn lợi nhuận chủ yếu cho công ty.
Kế toán là một công cụ kinh tế gắn liền với hoạt động quản lý. Sự ra đời và phát triển
của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế xã hội. Nền kinh tế xã hội
ngày càng phát triển thì kế toán ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình
trong công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, kế toán với chức năng quản lý
và giám đốc đồng tiền thông qua việc hạch toán kế toán chính xác kịp thời đã giúp cho ban
lãnh đạo công ty nắm bắt được kịp thời tình hình SXKD của đơn vị mình có hiệu quả ra
sao, từ đó đưa ra các quyết sách cho phù hợp.
Trong quá trình hoạt động SXKD ở công ty cổ phần vận tải và DV bán hàng là yếu tố


quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Thông qua việc lưu thông thì hàng hoá
được chuyển từ giá trị hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển
vốn được hoàn thành và tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

1

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nền kinh tế nói chung và đối với bản thân doanh nghiệp nói riêng. Đối với các doanh
nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ ra, không những thế nó còn phản
ánh được năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh với việc hạch toán của mình nó như bức tranh tái hiện
lại quá trình kinh doanh của công ty với doanh thu, chi phí, hiệu quả .
Với ý nghĩa như vậy chuyên đề tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Vận Tải và Dịch Vụ T&S dựa trên phương pháp đi từ lý luận
đến thực tế của công ty nhằm nghiên cứu quá trình bán hàng và các loại chi phí ảnh hưởng
đến quá trình xúc tiến lưu thông hàng hóa tại công ty, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện quá trình thúc đẩy lưu thông hàng hóa tại công ty. Qua thời gian 4 năm được
học tập tại khoa tại chức kế toán của trường đại học Kinh tế quốc dân và qua 1 thời gian
được thực tập tại phòng kế toán của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ, em xin chân thành
cảm ơn cô Hà Thị Phương Dung đã hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này. Ngoài ra em xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc, phòng quản lý nhân sự,

phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp cho em số liệu để em có thể hoàn thành
chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục đề tài Kế toán bán hàng và Xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận Tải và Dịch Vụ T&S gồm 3 phần chính:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần vận tải
và dịch vụ.
Phần 2: Thực trạng Kế toán bán hàng và Xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần Vận Tải và Dịch Vụ T&S.
Phần 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần vận tải
và dịch vụ.

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

2

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ:
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ trước đây là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty
Vận tải và Đại lý Vận tải. Theo chủ trương của Nhà nước, công ty Vận tải và đại lý vận tải
đã tách Trung tâm Vận tải và Dịch vụ thực hiện cổ phần hóa thành công ty cổ phần theo
QĐ số 100/1999/QĐ-TT ngày 12/04/1999 (theo nghị định số 44/1998/CP ngày
19/06/1998) của thủ tướng chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công

ty cổ phần.
Tên công ty

: Công ty Cổ phần Vận Tải và Dịch Vụ

Tên giao dịch

: Transportion and Service Join-Stock Company

Tên viết tắt

: T&S

Loại hình doanh nghiệp

: Công ty cổ phần

Địa chỉ trụ sở chính

: Km12+300, Quốc lộ 1A, Thanh Trì, Hà Nội

Địên thoại

: 84-04-38615380 ; 36870004

Fax

: 84-04-38617118

Email:


:

Địa chỉ Website

:

Người đại diện theo pháp luật :Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Trần Quyết Thắng.
Vốn điều lệ

:2.300.000.000 VN Đ chia làm 23.000 cổ phần, Trong đó:

- Tỷ lệ cổ phần nhà nước chiếm 15% vốn điều lệ (3.450 cổ phần)
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong công ty là 74% vốn điều lệ (17.050 cổ phần)
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động ngoài công ty là 11% vốn điều lệ (2.500 cổ phần).
Số lượng cán bộ công nhân viên tính đến Quý I/2010: 150 người
Cụ thể:
-

Giám đốc : 1 người ( Nam) – Trình độ : Đại học

-

Phó giám đốc: 3 người ( Nam) – Trình độ : Đại học

-

Kế toán trưởng: 1 người ( Nữ) – Trình độ : Đại học

Sinh viên : Vũ Diệu Hương


3

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân
-

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phòng tổ chức hành chính: 14 người ( 5 Nữ, 9 Nam) – Trình độ : Đại học và cao đẳng

4 người, trung cấp và phổ thông 10 người)
-

Phòng kế toán: 7 người (Nữ) – Trình độ : Đại học và cao đẳng 6 người, trung cấp 1

người.
-

Phòng kinh doanh: 21 người ( 5Nữ, 16 Nam) – Trình độ : Đại học và cao đẳng 13

người, trung cấp 8 người.
-

Phòng vận tải: 26 người ( 1Nữ, 25 Nam) – Trình độ: Đại học và cao đẳng 6 người,

trung cấp và phổ thông 20 người.
-


Phòng đại lý vận tải: 16 người ( 2Nữ, 14 Nam) – Trình độ: Đại học và cao đẳng 13

người, trung cấp 3 người.
-

Xưởng bảo hành sửa chữa ôtô: 61 người ( 4 Nữ, 57 Nam) – Trình độ : Đại học và cao

đẳng 16 người, trung cấp và phổ thông 45 người.
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 0103000103 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 21/8/2000.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ:
Ngành nghề theo giấy phép kinh doanh cụ thể:
-

Kinh doanh vận tải và đại lý vận tải đa phương tiện đa phương thức trong nước và

quốc tế
-

Đại lý mua bán ôtô, xe máy, xăng, dầu, mỡ và các loại sản phẩm khác

-

Tổ chức bảo dưỡng sửa chữa cải tạo nâng cấp các thiết bị, phương tiện vận tải, xếp dỡ

-

Xuất nhập khẩu nông lâm thuỷ sản, máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên liệu, vật liệu


xây dựng, hàng tiêu dùng hàng thủ công mỹ nghệ và thực phẩm chế biến, phương tiện vận
chuyển và ôtô du lịch
-

Kinh doanh và cho thuê văn phòng, kho bãi, cửa hàng, trông giữ phương tiện

-

Đóng mới phương tiện cơ giới đường bộ ( không bao gồm thiết kế phương tiện)
Công ty đi vào hoạt động chính thức từ 01/09/2000. Từ khi chính thức đi vào hoạt động,

Công ty vẫn duy trì số cán bộ công nhân viên như trước đây với các sản phẩm dịch vụ
công ty đang cung cấp ra thị trường như: vận tải bằng phương tiện ô tô, đại lý vận tải, đại

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

4

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lý dầu Shell, vận chuyển hàng ..., cửa hàng đại lý và sửa chữa bảo hành ô tô SUZUKI,
ISUZU, kinh doanh và cho thuê văn phòng, kho bãi.
- Vận tải hàng hóa, đại lý vận tải và các dịch vụ liên quan đến ngành vận tải
- Sửa chữa, buôn bán ô tô và linh kiện, phụ tùng thay thế.
- Kinh doanh bến bãi, kho hàng

- Dịch vụ giao nhận hàng hóa
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
- Làm thủ tục hải quan cho các lĩnh vực mà công ty kinh doanh, và đối tác của công ty.
Với ngành nghề như vậy nhưng công ty cổ phần vận tải và dịch vụ chủ yếu trông vào hoạt
động bán đại lý ôtô cho 2 công ty:
- ôtô Suzuki cho công ty TNHH Việt Nam Suzuki.
- ôtô ISUZU cho Công ty ôtô ISUZU Việt Nam.
- Bán dầu công nghiệp cho Công ty Shell VN TNHH.
1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần Vận tải và dịch vụ:
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ là 1 đại lý ôtô Suzuki và ISUZU nằm tại miền
Bắc.Vì ở 3 miền Tổ quốc đều có các đại lý của hãng, do đó, thị trường tiêu thụ của công ty
chỉ gói gọn trong phạm vi các tỉnh phía Bắc cụ thể là các khách hàng tư nhân, các công ty.
Với dầu công nghiệp Shell thì công ty là 1 đại lý lớn nhất của hãng Shell tại miền Bắc Việt
Nam.Tuy bị hạn chế về địa bàn như vậy nhưng số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty vẫn
ở mức tương đối cao vì miền Bắc là một thị trường tiềm năng và rất phát triển, hơn nữa với
uy tín của công ty đã tạo nên một thương hiệu được khách hàng thân thuộc và mến mộ.
1.2. Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ.
+ Phương thức bán hàng trực tiếp: Đây là hình thức bán hàng chủ yếu của Công ty.
Tại Hà Nội, Công ty T&S là công ty phân phối độc quyền sản phẩm chính hãng ô tô
Suzuki và Isuzu của Nhật và Công ty thực hiện theo hình thức “mua đứt bán đoạn”. Công
ty mua ô tô với giá thấp sau đó bán với giá cao hơn trong khuôn khổ quy định để hưởng
chênh lệch. Chính vì vậy, việc bán hàng thường được thực hiện tại ngay Công ty. Theo
phương thức này, hàng hóa khi mua về, sau khi kiểm nhận lưu tại kho rồi mới chuyển bán
cho khách hàng. Khách hàng có thể trực tiếp đến công ty để thỏa thuận và ký kết hợp đồng
về mặt hàng, số lượng, đặc điểm, quy cách, đơn giá, phương thức giao hàng, thời gian, địa

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

5


Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

điểm và hình thức thanh toán với Công ty. Hoặc khách hàng quen thuộc của Công ty có thể
gọi điện và đặt hàng bằng Fax.
Đối với hoạt động bán dầu Shell sẽ do phòng Đại lý đảm nhiệm. Khi có đơn đặt hàng
của khách, Công ty sẽ xuất kho và vận chuyển thẳng đến người mua. Mọi chi phí do Công
ty chịu và được tính vào giá bán.
Đối với hoạt động bán ô tô sẽ do phòng Kinh doanh của Công ty thực hiện. Khách
hàng có thể đến Công ty hoặc đến cửa hàng của Công ty để tiến hành việc mua xe và thanh
toán tiền ngay. Công ty xuất xe cho khách trực tiếp tại kho hoặc cửa hàng.
+ Phương thức bán hàng qua trung gian: Nhân viên bán hàng của Công ty tự tìm kiếm
khách hàng mua xe hoặc đặt mối quan hệ với những người trong ngành xe để họ giới thiệu
khách hàng cho Công ty.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần vận tải và dịch
vụ.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy, các bộ phận, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
1.3.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy.
Việt Nam đã gia nhập WTO do đó để hội nhập với nền kinh tế Thế giới thì mỗi doanh
nghiệp để tồn tại và phát triển thì phải phải hoàn thiện được phương thức tổ chức bộ máy
của mình, thích hợp với nền kinh tế hiện nay mà con người đóng vai trò làm chủ đạo. Do
đóHội
để phát
được
thì kiểm
tổ chức

bộ máy của công ty
đồnghuy
quản
trị khả năng của mỗi cá nhân tập thểBan
soát
đóng một vai trò rất lớn. Nên Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ đã không ngừng hoàn
thiện bộ máy quản lý về nhân sự và quản lý hoạt động kinh doanh thương mại. Cơ cấu tổ
chức các bộ phận, các phòng ban trong công ty hiện nay được thể hiện theo mô hình trực
tuyến trên sơ đồ sau :

Giám đốc

3 Phó Giám đốc

Kế toán trưởng

1.3.1.2. Các bộ phận, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Tên

Chức năng

Phòng
Phòng
Phòng
PHÒNG
Giúp giám đốc
thực
tổ
kế
kinh

TỔ
hiện chức năng quản
chức
toán
doanh
CHỨC



công
tác
quản lý
hành
chính
Sinh viên : Vũ Diệu Hương

Nhiệm vụ

Phòng
1.Tổ chức cánPhòng
bộ
đại lý
vận tải

Xưởng
bảo
2. Thực hiện công tác hànhhành
chính, quản trị
sửa
3. Thực hiện công tác bảo vệ

chữa
tô toán K39
6
LớpôKế


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cán bộ, lao động tiền

4. Tuyển dụng lao động

lương, đào tạo, hành

5. Mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất

chính, quản trị, bảo

kinh doanh.

HÀNH

vệ,chăm lo đời sống

6. Tổ chức hội họp công nhân viên, họp cổ

CHÍNH


cho cán bộ công nhân

đông.

viên.Chế độ tiền
lương, bảo hiểm xã

7. Làm các chế độ BHXH, ytế …

hội.
- Giúp giám đốc quản

1. Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, sổ sách

lý, theo dõi, giám sát

chứng từ đối với mọi hoạt động sản xuất kinh

hoạt động tài chính

doanh dịch vụ đầu tư, các chi phí phục vụ bộ

của công ty thông qua

máy quản lý …theo đúng chế độ tài chính kế

việc thực hiện chế độ

toán của Nhà Nước


tài chính theo đúng

2. Nộp thuế cho nhà nước theo đúng quy định

văn bản của Nhà

3. Tổng hợp hệ thống chứng từ, lập bảng kê tài

Nước.

sản, bảng cân đối tổng kết tài sản của công ty.

- Hạch toán các nghiệp

Tổng hợp xây dựng báo cáo quyết toán tài

vụ tài chính phát sinh

chính theo quyết định của văn bản Nhà nước

PHÒNG

tại doanh nghiệp

4. Theo dõi và thực hiện các hoạt động tài

KẾ

- Giúp Giám đốc quản


chính của công ty.

TOÁN

lý tài chính (giá chi

5. Giúp giám đốc quản lý nguồn vốn một cách

phí) của toàn bộ các

có hiệu quả, quay vòng vốn nhanh không bị nợ

hoạt động sản xuất,

đọng.

kinh doanh, dịch vụ,
đồng thời đánh giá
hiệu quả, đề xuất biện
pháp nhằm tăng hiệu
quả sử dụng vốn. Đảm

6. Đảm bảo huy động vốn một cách tốt nhất
khi cần thiết.
7. Giám đốc đồng tiền của công ty đảm bảo
mang lại hiệu quả cao nhất, không bị thất thoát

bảo nguồn vốn để
phục vụ sản xuất kinh
doanh.


Sinh viên : Vũ Diệu Hương

7

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. Đặt hàng, giao dịch trực tiếp với ba hãng xe
SUZUKI, ISUZU, SAMCO để đảm bảo có đủ
xe để trưng bày và để bán khi có đơn đặt hàng
2. Tổ chức giao dịch, tiếp thị bán xe. Xây
dựng phương án kinh doanh để tăng doanh thu
và hiệu quả

PHÒNG
KINH
DOANH

Là một bộ phận kinh

3. Bán xe cho khách trên cơ sở phương án đã

doanh bán xe của công

duyệt. Hỗ trợ khách đăng ký xe ,và giao xe tận


ty, trực tiếp thực hiện

nơi cho khách,cung cấp sổ bảo hành và nhắc

mua, bán sản phẩm ô

nhở khách bảo dưỡng đúng định kỳ để đảm

tô SUZUKI, ISUZU,

bảo chất lượng cho xe.

SAMCO

4. Phối hợp với phòng kế toán để thu tiền bán
xe kịp thời thanh quyết toán kết quả bán xe
theo từng tháng.
5. Phối hợp với trung tâm bảo hành làm tốt
công tác hậu mãi
6.Quản lý, chăm sóc, vệ sinh an toàn cho xe từ
khi tiếp nhận đến khi giao cho xe khách

PHÒNG

Là một bộ phận kinh

1. Tổ chức và khai thác chân hàng, thực hiện

ĐẠI LÝ


doanh của công ty,

các hợp đồng vận tải bằng các phương tiện vận

VẬN

trực tiếp kinh doanh

tải đường bộ, đường sắt, đường thủy…

TẢI

đại lý vận tải, đại lý

2. Tiếp thị, khai thác khách hàng mua dầu

bán dầu Shell

Shell, thực hiện các hợp đồng mua bán dầu
Shell
3. Lên phương án sản xuất, tính toán chi phí
hiệu quả, ký hợp đồng mua bán vận chuyển
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng
5. Quản lý điều hành mọi hoạt động của Trạm
đại diện thành phố Hồ Chí Minh.

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

8


Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6. Làm thủ tục hải quan cho khách khi khách
có yêu cầu về xuất, nhập khẩu hàng.
1. Tổ chức phương tiện vận tải bằng ô tô, khai
thác các chân hàng, điều động phương tiện
hợp lý, thực hiện các hợp đồng vận tải có hiệu
quả
2. Xây dựng phương án vận chuyển, tính toán
chi phí hiệu quả, ký hợp đồng với chủ hàng

PHÒNG
VẬN
TẢI

Là một bộ phận kinh

3. Tổ chức vận chuyển đảm bảo an toàn con

doanh vận tải của công

người, phương tiện, hàng hóa

ty, trực tiếp điều hành

4. Giải quyết các thương vụ vận tải, hỗ trợ lái


lái xe các phương tiện

xe lo các thủ tục giấy tờ xe và các sự cố giao

vận tải hợp đồng góp

thông trên đường

vốn với công ty

5. Nhắc nhở lái xe thực hiện công tác chăm
sóc bảo dưỡng sửa chữa nhằm đảm bảo chất
lượng phương tiện, giữ uy tín đối với khách
hàng
6. Tổ chức rút kinh nghiệm, thực hiện các hợp
đồng, giảm chi phí, tăng hiệu quả, thu hồi
công nợ kịp thời

XƯỞN

Là một bộ phận sản

1. Thực hiện bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa,

G SỬA

xuất kinh doanh: Bảo

đóng mới thùng xe của 3 hãng: SUZUKI,


CHỮA

hành, bảo dưỡng, sửa

ISUZU, SAMCO và các loại xe khác

Ô TÔ

chữa,sơn xe làm xe tai

2. Tổ chức chăm sóc khách hàng và khuyến

nạn, cải tạo đóng mới

mại của 3 hãng

thùng xe. Mua bán vật

3. Tổ chức kinh doanh phụ tùng ô tô

tư, phụ tùng ô tô phục
vụ khách hàng.

4. Quản lý kho phụ tùng: Mua, bán, xuất,
nhập, kiểm kê thu hồi công nợ theo quyết định
của công ty
5. Tổ chức thực hiện tốt các hợp đồng đã ký,

Sinh viên : Vũ Diệu Hương


9

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tăng cường công tác marketing mở rộng tiềm
năng khách hàng ký kết được nhằm ổn định
công ăn việc làm, thu nhập cho người lao
động, góp phần tăng doanh thu và hiệu quả
hoạt động của trung tâm
6. Tổ chức trả lương khoán cho các bộ phận
của trung tâm
7. Tổ chức quản lý vận hành, bảo dưỡng sửa
chữa trang thiết bị xưởng. Đảm bảo thực hiện
an toàn lao động, PCCN, VSMT. Thực hiện
các nội quy, quy định của công ty

1.3.2. Mối quan hệ giữa các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp.
- Theo chiều dọc:
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty, là người đứng đầu Công ty, chịu trách
nhiệm trước toàn thể cán bộ công nhân viên và các cổ đông về hiệu quả hoạt động của
công ty. Đưa ra phương hướng nhiệm vụ để phát triển công ty nhằm tăng lợi nhuận và đảm
bảo quyền lợi cho các cổ đông cũng như cán bộ công nhân viên. Dưới giám đốc là phó
giám đốc, điều hành hoạt động của các phòng ban, là cấp trung gian quản lý giữa giám đốc
và các trưởng phòng ban. Ngoài ra giúp Giám đốc đề ra phương án phát triển của từng
mảng cụ thể do mình đảm nhận. Là trợ lý đắc lực cho giám đốc và cùng giám đốc hoàn

thành tốt nhiệm vụ của mình làm cho công ty ngày càng phát triển.
Kế toán trưởng là tay hòm chìa khoá của Công ty giúp giám đốc quản lý và sử dụng đồng
vốn sao cho có hiệu quả nhất, làm tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh cũng
như tài chính.
Các phòng ban thực hiện tốt nhiệm vụ của mình do giám đốc bổ nhiệm ngoài ra hàng
tháng báo cáo cho Phó Giám đốc, hoặc trực tiếp báo cáo lên Giám đốc tình hình thực tế
của phòng ban mình và đưa ra đề xuất để phát triển tốt hơn.
- Theo chiều ngang:

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

10

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Các phòng ban có trách nhiệm cung cấp thông tin, hỗ trợ, phối hợp với nhau trong hoạt
động nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức, tăng cường hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Phát triển tốt công việc của từng phòng ban tìm ra những phương thức phát triển
mới đem lại lợi nhuận tốt và tiết kiệm được chi phí. Ngoài ra đào tạo nhân lực để có đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình với công việc mang lại hiệu quả cao.

- Theo quan hệ thị trường:
Các phòng ban không chỉ có mối liên hệ báo cáo lên trên và hoạt động dưới sự chỉ đạo của
Giám đốc, Phó Giám đốc; liên hệ ngang với các phòng ban khác nhằm tăng hiệu quả hoạt
động mà còn phải có tính “ mở” hướng tới thị trường: năng động, linh hoạt trong việc liên

hệ với các khách hàng, nhà cung cấp, đối tác kinh doanh, cơ quan Nhà Nước, tìm tòi và
nghiên cứu thị trường để nắm bắt được nhu cầu của khách hàng và từ đó tìm ra được khả
năng đáp ứng những khách hàng tiềm năng đó… nhằm tăng tính chủ động trong hoạt động,
giảm trách nhiệm quản lý cho Giám đốc và Phó Giám đốc.
Tóm lại toàn bộ mô hình cơ cấu các phòng ban trong công ty đều có mối quan hệ mật thiết
tương hỗ bổ trợ lẫn nhau để phục vụ cho hoạt động bán hàng của công ty được tốt.
1.3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Phó phòng kế toán

Thủ quỹ

Kế toán
tiền mặt

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

Kế toán
công nợ

11

Kế toán
NVL

Kế toán
xưởng


Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành.
+ Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo mọi công việc kế toán từ việc lập
chứng từ, vào sổ sách, hạch toán… đồng thời có nhiệm vụ tổng hợp, kết chuyển số liệu và
quyết toán tài chính. Kế toán trưởng là người có trách nhiệm cao nhất về tính xác thực của
các thông tin kế toán trong tất cả các báo cáo kế toán tài chính được lập.
+ Phó phòng kế toán: Theo dõi thanh toán hợp đồng vận tải, tính lương cho toàn nhân
viên trong công ty, tính khấu hao và giúp kế toán trưởng đối chiếu, tổng hợp các số liệu kế
toán.
+ Kế toán chi tiết: Thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi
tài sản, phân bổ chi phí, đảm bảo cung cấp kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo dõi đôn đốc thu nợ tiền hàng, công nợ và thực hiện các khoản chi phí phục vụ nộp
ngân sách, quay vòng vốn kinh doanh có hiệu quả.
+ Kế toán xưởng: Thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh tại xưởng sửa chữa
và tình hình doanh thu, chi phí nguyên vật liệu phát sinh hàng ngày tại phân xưởng.
+ Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ hợp pháp để tiến hành
xuất, nhập quỹ… ghi sổ. Trong ngày đối chiếu với sổ kế toán chi tiết của kế toán thanh
toán tiền mặt.
1.3.3.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
-

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.

-


Đơn vị tiền tệ là VND.

-

Nguyên tắc phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá bình quân liên

ngân hàng.
-

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên.

-

Kế toán tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.

-

Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ.

-

Tài khoản sử dụng: Theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC.

-


Trình tự ghi sổ kế toán:

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

12

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối phát
sinh

Báo Cáo Tài Chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.3.3.3 Cơ cấu tài sản của công ty.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trang bên)

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

13

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nhìn vào bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần vận tải và DV ta thấy :
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Quý I/2010

25.656.189.112

16.561.512.844


33.980.927.939

2.066.584.072

614.294.809

3.047.531.825

III- Các khoản phải thu ngắn hạn

14.571.164.405

12.208.629.610

18.922.345.800

1. Khoản phải thu của khách hàng

14.550.485.505

12.039.264.715

18.858.384.202

11.678.900

160.364.895

50.713.598


9.000.000

9.000.000

13.248.000

8.569.472.572

3.611.588.425

11.479.532.314

448.968.063

127.000.000

531.518.000

3.835.994.983

4.059.631.611

4.197.210.774

II- Tài sản cố định

3.423.085.887

3.793.600.622


3.963.219.782

1. Tài sản cố định hữu hình

3.356.444.121

3.793.600.622

3.963.219.782

7.200.563.339

7.878.221.800

8.079.962.312

(3.844.119.218)

(4.084.621.178)

(4.116.742.530)

TÀI SẢN
A/ TÀI SẢN NGẮN HẠN:
I- Tiền và các khoản tương đương tiền
II- Các khoản ĐTTC ngắn hạn

2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu khác
IV- Hàng tồn kho

V- Tài sản ngắn hạn khác
B/TÀI SẢN DÀI HẠN:
I- Các khoản phải thu dài hạn

Nguyên giá
Hao mòn luỹ kế
2.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

66.641.766

V- Tài sản dài hạn khác

412.909.096

266.030.989

233.990.992

1. Chi phí trả trước dài hạn

412.909.096

266.030.989

233.990.992

29.492.184.095

20.621.144.455


38.178.138.713

A/ NỢ PHẢI TRẢ

25.524.635.803

15.846.523.890

33.063.292.793

I- Nợ ngắn hạn

24.606.631.448

15.273.519.536

32.863.292.793

1. Vay và nợ ngắn hạn

13.647.328.993

8.276.894.259

26.173.235.197

2. Phải trả người bán

7.548.254.167


5.502.109.461

5.392.340.613

3. Người mua trả tiền trước

1.877.413.425

108.056.886

129.825.030

519.251.440

1.128.400.072

743.925.117

247.020.091

423.966.836

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
9. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn
khác


1.014.383.423

11.038.767

918.004.355

573.004.355

200.000.000

B/ VỐN CHỦ SỞ HỮU

3.967.548.292

4.774.620.565

5.114.845.920

I- Vốn chủ sở hữu

3.819.229.196

4.287.118.212

4.627.343.567

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2.300.000.000


2.300.000.000

2.300.000.000

148.319.096

487.502.353

487.502.353

29.492.184.095

20.621.144.455

II- Nợ dài hạn

II- Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

38.178.138.713

a. Về tài sản:

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

14

Lớp Kế toán K39



Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Cơ cấu tài sản chủ yếu là tài sản lưu động, TSCĐ chỉ chiếm 1 phần rất nhỏ trong tổng tài
sản của công ty. Năm 2008 nó chỉ chiếm 11,6%, năm 2009 do đầu tư mua sắm thêm một số
thiết bị văn phòng và máy móc thiết bị cho xưởng sửa chữa nên TSCĐ đã tăng lên là
18,4% trên tổng tài sản của công ty.
- Năm 2008 lượng ôtô tồn kho nhiều dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, sang năm 2009
công ty đã giải quyết được lượng ôtô tồn và thu hồi công nợ tốt không có nợ đọng. Toàn bộ
số tiền nợ đều nằm trong quá trình SXKD.
b. Về nguồn vốn:
- Năm 2008 toàn bộ vốn chủ sở hữu của công ty chỉ chiếm 12,9% trên tổng nguồn vốn của
công ty, như vậy cũng có nghĩa là nó chỉ đáp ứng được 12,9% nhu cầu sản xuất. Với vốn
điều lệ 2.300.000.000, đ thì hoạt động SXKD của công ty chủ yếu dựa trên vốn vay ngân
hàng là chính sau đó là nợ trong hạn của các bạn hàng. Với uy tín của công ty vay và trả
sòng phẳng không có nợ quá hạn, nên đã tạo được niềm tin với ngân hàng, công ty vay
theo tín chấp là chính, bất kể khi nào cần vốn cũng được ngân hàng đáp ứng luôn.
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008, 2009 và quý I/2010.
Với các hoạt động SXKD như vận tải hàng hoá, đại lý vận tải bằng ôtô, đại lý bán dầu
cho hãng Shell, đại lý bán ôtô Suzuki và ISUZU và dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ôtô các
loại. Nhưng doanh thu và hiệu quả chủ yếu được tạo ra do việc bán ôtô là chính, nó chiếm
tới 70 – 80% doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Cụ thể kết quả hoạt động SXKD của công ty năm 2008, 2009 và quý 1/2010 như sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2008,2009, quý 1/2010

Sinh viên : Vũ Diệu Hương


15

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân
s

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

M

t

Chỉ tiêu

ã

Năm 2008

Năm 2009

Quý 1/2010

178.630.471.821

235.960.107.485

62.510.869.321


178.630.471.821

235.960.107.485

62.510.869.321

169.586.082.730

220.785.116.393

57.352.293.581

9.044.389.091

15.174.991.092

5.158.575.740

158.236.246

139.451.860

19.600.170

692.155.877

1.699.803.443

373.807.692


692.155.877

1.681.394.130

373.807.692

3.418.134.129

5.282.289.661

2.368.845.196

2.923.034.820

4.367.206.736

1.374.552.706

2.169.300.511

3.965.143.112

1.060.970.316

696.219.063

885.040.339

257.406.247


661.439.188

586.145.528

160.996.408

34.779.875

298.894.811

96.409.839

2.204.080.386

4.264.037.923

1.157.380.155

t
1
2
3
4

5

Doanh thu bán hàng và cung

0


cấp dịch vụ

1

Các khoản giảm trừ doanh

0

thu

2

Doanh thu thuần về bán

1

hàng và CCDV (10=1-2)

0

Giá vốn hàng bán

1
1

Lợi nhuận gộp về bán

2

hàng và cung cấp


0

DV(20=10-11)
6
7

Doanh thu hoạt động tài

2

chính

1

Chi phí tài chính

2
2

Trong đó: chi phí lãi vay

2
3

8
9
1
0
1


Chi phí bán hàng

4
Chi phí quản lý doanh

2

nghiệp

5

Lợi nhuận thuần từ hoạt

3

động kinh doanh

0

(30=20+(21-22)-(24+25)
Thu nhập khác

1
1

2

3
1


Chi phí khác

2

3
2

1

Lợi nhuận khác (40=31-

4

3

32)

0

1

Tổng lợi nhuận kế toán

5

4

trước thuế (50=30+40)


0

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

16

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân
1

Chi phí thuế TNDN hiện

5

5

hành

1

1

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

5

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
617.142.508

746.206.636

289.345.039

1.586.937.878

3.517.831.287

868.035.116

40%

78%

2

1

Lợi nhuận sau thuế TNDN

6

7

(60=50-51-52)

0


1

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

7

8

0

(Tài liệu kế toán của Công ty Cổ phần Vận Tải và Dịch Vụ T&S).

Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy doanh thu năm 2009 tăng so với năm 2008 là
57.329.635.664,đ với tỷ lệ tăng tương ứng là 32,09% chứng tỏ thị trường tiêu thụ của công
ty ngày càng mở rộng với sự tín nhiệm của khách hàng.
Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 51.119.033.663,đ với tỷ lệ tăng tương
ứng là 30,19% , như vậy tỷ lệ tăng giá vốn ít hơn tỷ lệ tăng doanh thu là một xu hướng tốt
cho công ty.
- Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng so với năm 2008 là
6.130.602.001, đ tương đương tỷ lệ 67,78%. Tuy nhiên do hoạt động của công ty chủ yếu
dựa trên vốn vay, nên bước vào năm 2009 khi ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền vay ngắn
hạn tăng lên thì chi trả lãi vay ngắn hạn năm 2009 quá cao 1.681.394.130, đ ảnh hưởng đến
hiệu quả SXKD.
- Chi phí bán hàng năm 2009 so với năm 2008 tăng 54,53%, chi phí quản lý tăng 49,4% .
- Năm 2009 là năm nền kinh tế Thế giới bước vào thời kỳ khủng hoảng và suy thoái, Việt
Nam cũng không tránh khỏi su thế đó, do vậy Nhà nước ta đã điều tiết nhằm kích cầu các
ngành kinh tế, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ cụ thể với công ty CP vận tải và DV
thuế suất GTGT ôtô bán ra và hàng hoá vận chuyển được giảm 50% thuế suất; lệ phí trước
bạ ôtô cũng được giảm 50%, và thuế TNDN cũng được giảm 30%. Do vậy cuối năm 2009

các doanh nghiệp và các cá nhân đã tranh thủ mua ôtô để được ưu đãi. Vì vậy lợi nhuận
của công ty sau khi trừ đi khoản thuế phải nộp tăng so với năm 2008 là 1.930.893.409,đ,
việc tăng lợi nhuận tạo điều kiện thuận lợi cho công ty thực hiện trích lập các quỹ, trả cổ

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

17

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

tức cho các cổ đông cao,bổ sung thêm nguồn vốn và nâng cao đời sống cho cho người lao
động.
Sang năm 2010 công ty không còn được ưu đãi về thuế GTGT, lệ phí trước bạ ôtô như
năm 2009, nên một số khách hàng mua ôtô có chững lại vì vậy quý I/2010 tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty đã vấp phải một số khó khăn. Cụ thể tình hình SXKD của quý
1/2010 như bảng số liệu trên ta phân tích như sau:
+ Doanh thu quý 1/2010 so với bình quân 4 quý 2009 tăng 6%
+ Giá vốn quý 1/2010

-

tăng 3,9%

+ Lợi nhuận thuần quý 1/2010


-

tăng 7%

+ Lợi nhuận khác quý 1/2010

-

tăng 29%.

Nếu còn được ưu đãi như năm 2009 thì tình hình sẽ khả quan hơn nữa.
Qua một số chỉ tiêu nói trên đã nói lên tình hình tài chính của công ty có những
chuyển biến tích cực và vững mạnh cho sự phát triển của công ty trong tương lai.
1.4 Xác định kết quả bán hàng của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ.
Căn cứ vào hoạt động SXKD như vận tải hàng hoá, đại lý vận tải bằng ôtô, đại lý bán
dầu cho hãng Shell, đại lý bán ôtô Suzuki và ISUZU và dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ôtô
các loại của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ. Kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu
chi, phiếu thu, đơn đặt hàng,hoá đơn GTGT… để phản ánh ghi nhận các nghịêp vụ kinh tế
phát sinh. Căn cứ vào các chứng từ gốc, cuối tháng tập hợp lập chứng từ ghi sổ. Từ chứng
từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 131, 156, 331, 511, 632 sau đó vào bảng cân đối số phát
sinh và báo cáo tài chính.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh được dùng làm đối tượng để tính lãi, lỗ hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nội dung TK 911 bao gồm:
Bên Nợ: Kết chuyển các tài khoản chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí
hoạt động khác bao gồm: Giá vốn hàng bán ( hoặc giá thành thực tế các công trình lao vụ,
dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp, lãi chưa phân phối.
Bên Có: Kết chuyển các tài khoản doanh thu về hoạt động sản xuất kinh doanh và thu
nhập các hoạt động khác bao gồm: Doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm (hoặc doanh thu


Sinh viên : Vũ Diệu Hương

18

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

về các công trình cung cấp lao vụ, dịch vụ), doanh thu hoạt động tài chính, hoặc thu nhập
bất thường khác..., lỗ kinh doanh.
TK 911 không có số dư đầu và cuối kỳ.
* Công thức xác định:
D. thu

C.phí

bán
Kết quả

hàng và

hoạt động

=

kinh doanh


CCDV
+ DTTC

bán

Giá vốn
-

hàng

-

bán

+TN

hàng, CP
QLDN,

-

Chi phí thuế
TNDN

CPTC,

CP khác
khác
* TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”: phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau


thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp.
Bên Nợ: Kết chuyển lỗ kinh doanh, phân phối lãi
Bên Có: Kết chuyển lãi kinh doanh, xử lý lỗ
Số dư Nợ: Số lỗ chưa phân phối hiện có
Số dư Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hiện có.
TK 421 gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 421(1): Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ TK 421(2): Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ (T&S):
Việc bán hàng ở công ty cổ phần vận tải và dịch vụ chủ yếu là bán ôtô đại lý cho C.ty
TNHH VN Suzuki, C.ty TNHH ôtô ISUZU VN sau đó là bán đại lý dầu Shell công nghiệp
cho C.ty Shell VN TNHH. Việc mua bán thanh toán theo hình thức mua đứt bán đoạn,
không phải theo hình thức bán theo giá quy định của hàng và hưởng chiết khấu hoa hồng
Các TK sử dụng trong việc bán hàng của Công ty là:

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

19

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TK 156: Hàng hoá

TK 1331: Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ
TK 331: Phải trả người bán
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 641: Chi phí bán hàng.
TK 642: Chi phí quản láy doanh nghiệp.
TK 635: Chi phí tài chính.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Và các tài khoản chi phí khác liên quan đến chi phí để xác định kết quả kinh doanh
như TK 214; TK 334; TK 338....
Kế toán bán hàng được thực hiện qua 4 cung đoạn sau:
- Kế toán doanh thu
- Kế toán giá vốn
- Kế toán các chi phí
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Ở công ty cổ phần vận tải và dịch vụ việc giảm giá hàng bán được thực hiện ngay trong
quá trình thương thảo ký kết hợp đồng và đặt hàng, nên việc giảm giá không thể hiện trên
hoá đơn do vậy kế toán không phải hạch toán phần giảm giá hàng bán.
2.1 Kế toán doanh thu
Doanh thu ở công ty cổ phần vận tải và dịch vụ là toàn bộ các hoá đơn GTGT bán ôtô và
bán dầu Shell công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng được thể hiện ở bên có TK 511.
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh giá trị của hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ mà Công ty đã bán và cung cấp cho khách hàng
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan: TK111, TK112, TK131,…
* Trình tự luân chuyển:


Sinh viên : Vũ Diệu Hương

20

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ cái TK 511

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo Cáo Tài Chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Việc tổ chức kế toán doanh thu bán hàng của Công ty được thực hiện như sau: Khi cá nhân
hoặc các đơn vị có nhu cầu về hàng hóa của Công ty hoặc dựa vào hợp đồng mua hàng đã

ký kết với Công ty, khách hàng đến phòng kinh doanh thực hiện thủ tục mua hàng. Phòng
kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng, trong đó xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu
chủng loại hàng hóa, số lượng cần mua, phương thức và thời hạn thanh toán. Phòng kinh
doanh duyệt giá bán cho khách hàng, trình Giám đốc Công ty ký. Khi có sự phê duyệt của
Giám đốc, khách hàng tiến hành đặt cọc hoặc chuyển khoản trả tiền theo quy định trong
hợp đồng. Sau khi đã có tiền theo thoả thuận kế toán sẽ viết phiếu xuất kho chuyển cho
nhân viên phòng kinh doanh và nhân viên phòng kinh doanh sẽ tiến hành giao hàng cho
khách.Khách hàng lên phòng kế toán làm hoá đơn GTGT để đi đăng ký xe.
Một số mẫu chứng từ sử dụng tại công ty:
* Hóa đơn GTGT
+ Liên 1: Lưu tại cuống
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
+ Liên 3: Lưu nội bộ ( kế toán dùng để hạch toán )
Ví dụ 1:căn cứ vào hợp đồng mua hàng phòng kinh doanh đã đặt hàng mua ôtô của
C.ty TNHH VN SUZUKI hoá đơn giá trị GTGT theo từng đơn đặt hàng và được ghi theo
ngày theo mẫu dưới đây:

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

21

Lớp Kế toán K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

HÓA ĐƠN

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

AA/2010B
Số: 0004881

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Nam SUZUKI
Địa chỉ: 100 Quang Trung, P11, Quận Gò Vấp, Tp HCM
SốTK:…………………………………………………………………………………
Điệnthoại:…………………….MS:

Sinh viên : Vũ Diệu Hương

0 1 0 1 0 4 9 3 9 3

22

Lớp Kế toán K39


Trng i hc kinh t quc dõn

Chuyờn thc tp tt nghip

H tờn ngi mua hng:
Tờn n v: Cụng ty C phn vn ti v dch v
a ch: Km12+300, Quc l 1A-Thanh Trỡ-H Ni
STK:

Hỡnh thc thanh toỏn: CK.MS:
STT
A
1

Tờn hng húa, dch v
B
Xe ụtụ Suzuki ti

2 5 0 0 1 5 0 5 4 3
VT

S

n

C
chic

lng
1
1

giỏ
2

Thnh tin
3=1x2
151.000.000


SK: 104335
SM: 712610
Mu trng
Cng tin hng:
151.000.000
Thu sut GTGT: 10%
Tin thu GTGT:
15.100.000
Tng cng tin thanh toỏn:
166.100.000
S tin vit bng ch: Mt trm sỏu mi sỏu triu mt trm nghỡn ng chn
Ngi mua hng
Ngi bỏn hng
Th trng n v
( Ký, ghi rừ h tờn )

( Ký, ghi rừ h tờn)

(Ký,úng du, ghi rừ h tờn)

Sau khi cú hoỏ n GTGT mua ụtụ (mu trờn) ca phũng kinh doanh chuyn n ch
Th Thu Hng s lm phiu nhp ụtụ nh sau:

Đơn vị: Cty CP Vận tải
và DV
Điạ chỉ: Km12 thanh
trì HN

Phiếu nhập
kho

Ngày ..31.. tháng ..03..
năm 2010

N: 156
Cú: 331

Họ, tên ngời
giao hàng:
Theo hoá đơn
số:
Sinh viờn : V Diu Hng

Mẫu số:01-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm
2006
của Bộ Tài Chính

S :....10.....

C.ty TNHH VN Suzuki.
4881 ngy 31/3/2010
23

Lp K toỏn K39


Trng i hc kinh t quc dõn
Chuyờn thc tp tt nghip
Nhập tại kho

: Phòng kinh doanh
Số lợng
Đơ
Tên sản
n

Thự
Số
Thành
phẩm,
Mã số
vị
Đơn giá
u
c
TT
tiền
hàng hoá
tín
cầ
nhậ
h
u
p
A
B
C
D
1
2

3
4
Xe
Suzuki
trắn
151.000.0
151.000.
1
tải
g
c
1
00
000
SK:
104335
SM:
712610
Mu trng
Cộng
Cộng thành tiền
(bằng chữ):

151.000.
000

1
Một trăm năm mốt triệu đồng chẵn./.
Nhập, ngày 31 tháng 03 năm
2010


Phó
giám
đốc
(Ký, họ
tên)

Kế toán

Phụ trách
cung tiêu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngời giao
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ
kho
(Ký, h
tờn)

Vớ d 2: Chic ụtụ ny c xut bỏn ngay cho cụng ty c phn Nht Minh nờn ch
Hng lm luụn phiu xut kho:

Đơn vị: Cty CP Vận tải
và DV

Điạ chỉ: Km12 thanh

Sinh viờn : V Diu Hng

Phiếu xuT
kho
24

Mẫu số:02-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC

Lp K toỏn K39


Trng i hc kinh t quc dõn

Chuyờn thc tp tt nghip

trì HN
Ngày 20 tháng 03 năm 2006

Ngày ..31.. tháng ..03..
năm 2010

của Bộ Tài Chính

Nợ: 632
Có: 156

Họ, tên ngời

giao hàng:
Lý do xuất:
Xuất tại kho:

Số
TT

Tên sản
phẩm,
hàng hoá

A

B

1

Xe Suzuki
tải
SK:
104335
SM:
712610
Mu trng

C.ty CP Nh t Minh
Xuất bán
Phòng kinh doanh
Số lợng
Đơ

Y
n
ê
Th

vị
u
ực
số

c
nh
nh

ập
u
C
D
1
2
tr

ng
c
1

Cộng
Cộng thành tiền
(bằng chữ):


Số:....10.....

Đơn
giá

Thành tiền

3

4

151.000.
000

151.000.000

1

151.000.000

Một trăm năm mốt triệu đồng chẵn./.
Nhập, ngày 31 tháng 03 năm 2010

Phó
giám
đốc
(Ký, họ
tên)

Kế toán


Phụ trách
cung tiêu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngời nhận
hàng

Thủ kho
(Ký, họ tên)

(Ký, h tờn)

ng thi ch H Th Th cn c vo hp ng bỏn ụtụ cho cụng ty CP Nht Minh trờn c
s s tin C.ty Nht Minh thanh toỏn tr cụng ty s vit hoỏ n GTGT bỏn ụtụ cho khỏch
theo mu sau:

Sinh viờn : V Diu Hng

25

Lp K toỏn K39


×