Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 21: Khái quát về nhóm Halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.3 KB, 2 trang )

Giáo án hóa học lớp 10

KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I.

MỤC TIÊU

 Kiến thức:

+ Hs cần biết các nguyên tố nhóm halogen, vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
+ Hs cần hiểu tại sao các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh? Sự thay đổi tính oxi
hóa trong nhóm. Vì sao trong hợp chất F chỉ co số oxh -1 còn các halogen khác ngoài -1
còn có +1, +3, +5, +7?



Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức cũ để giải thích một số vấn đề liên quan.



G.dục t.tưởng: Tính nghiêm túc, sự tin tưởng vào khoa học, yêu thích môn hóa hơn

II.


CHUẨN BỊ
Giáo viên: Soạn giáo án + bảng tuần hoàn khổ lớn.
Học sinh: tập sách và các dụng cụ cần thiết


III.




PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
Giáo viên: Đàm thoại, giải thích, đưa ra tính huống, đặt câu hỏi và kết luận vấn đề.
Học sinh: Lắng nghe, thảo luận, kết luận


IV.
1.

CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT LÊN LỚP
Ổn định lớp {1 phút}

2.

Vào bài dạy mới {37 phút}
Nội dung bài giảng

Bài 21
KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

Tiết 37

Trạng
thái
Màu
sắc
Độ âm
điện
Tính

P.kim
Tính
OXH
Số oxh
Axit
halogen
hiđric
M

Clo

Brom

Iot

9
C.kì 2

17
C.kì 3

35
C.kì 4

53
C.kì 5

Ns2 np5 (với n là số tt chu kì)
X


+

X

CTPT

Flo

X

, Hay X - X (X2)

X

Các
N.tố
số hiệu
Vị trí
Cấu hình
electron

Khí

Khí

lỏng

rắn

lục nhạt


Vàng lục

Nâu đỏ

Đen tím

3.98

3.16

2.96

2.66

Hoạt động thầy – trò
Hoạt động 1 (1p): Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 (20p): Giới thiệu khái quát về nhóm
halogen
Th: Kẻ bảng như hình bên và đặt câu hỏi cho học
sinh thảo luận sau đó điền kết quả và ô trống.
Tr: Thảo luận nhóm tìm kết quả cho những vấn
đề được đặt ra.
Th: Với những vấn đề học sinh không trả lời
được, G.viên phải giải thích thật kĩ nhằm ôn
lại kiến thức cũ cho học sinh.

yếu dần
yếu dần
-1;0


-1; 0; +1; +3; +5; +7

HF
(yếu)

HCl
(mạnh)

HBr
(mạnh)

HI
(rất mạnh)

19

35,

80

127

Hướng dẫn làm bài tập SGK
Bài tập 1, 2 và 3

Hoạt động 3 (15p): Hướng dẫn HS làm BT SGK
1B, 2C, 3B

Bài tập 4, 5, 6 và 7


Bài 4, 5, 6 và 7: kết hợp bài vừa học, cùng SGK,


Giáo án hóa học lớp 10
GV đặt vấn đề cho SH trả lời tại lớp
Bài 8:
Gọi X là Halogen cần tìm có KLNT là M
gọi a là số mol của X tham gia phản ứng
X2 + Mg
MgX2
a mol
a mol
3X2+ 2Al
2Al X3
a mol
2a/3 mol

n MgX
n MgX
n AlX

2

2

= 24 19
+ 2M
19
24 + 2M

17
27 + 3M

=

3

n AlX
=

3

17

= 27 + 3M

19 (27 + 3M)
17 (24 + 2M)

=

a
2a
3

giải phương trình ta được M = 35,5

Vậy X là Clo

n MgX = n X = 2419+ 2M = 24 +192.35.5 = 0,2 mol

2

2

=> Mclo = 0,2.71 = 14,2 (gam)
3.

Củng cố {2 phút}

Thầy: Đặt các câu hỏi cho H.sinh trả lời
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? vị trí của chúng trong bảng T.hoàn?
Cấu hình electron? từ cấu hình electron ta có thể suy ra các nguyên tố halogen có tính chất hóa học đặc
trưng gì?
Ở điều kiện thường phân từ các halogen gồm mấy nguyên tử tạo nên? tại sao?
Tính chất oxi hóa của các halogen trong nhóm thay đổi như thế nào?
4.

Mở rộng {5 phút} Cho HS chép bài tập làm thêm như sau:

Một muối halogennua điện phân nóng chảy theo phương trình “2NaX
nóng chảy 7,02 gam NaX thì thu được 2,76 gam Na. Hãy xác đinh tên X
Hướng dẫn giải

2Na + X2”. Nếu đem điện phân
Giải

B1: tính số mol Na

NNa = 2,76/23 = 0,12 (mol)


B2: Viết lại phương trình phản ứng

2NaX

B3: đặt số mol Na vào phương trình và từ đó suy ra số
mol NaX

0,12 --------- 0,12 mol

B4: Tính số mol NaX theo khối lượng đề cho (gọi Mx là
NTK của X)

Ta có nNaX = 7,02/(23+MX)

B5: lập phương trình cho 2 biểu thức NaX ở B4 = B3
B6: giải phương trình tìm MX và trả lời câu hỏi của đề.
5.
V.

Ta có phương trình: 7,02/(23+MX) = 0,12
Giải phương trình ta được MX = 35,5
Vậy X là Clo

Dặn dò {1 phút} Về nhà học bài và đọc trước bài 22
RÚT KINH NGHIỆM

2Na + X2




×