Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 26: Luyện tập nhóm halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.43 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

LUYỆN TẬP (T1)
NHÓM HALOGEN
A.
-

-

-

-

Mục tiêu:
HS hiểu:
Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn
chất halogen (X2).
Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất
của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F � I
Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách
điều chế.
Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận
biết các ion Cl-, Br-, IKĩ năng:

-

Cấu tạo nguyên tử, BTH các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, p.ứ oxi hóa - khử để
giải thích tính chất của các halogen và 1 số hợp chất của chúng ;
Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX
Giải 1 số bài tập có tính toán
B.


Chuẩn bị
GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen
HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà
C.
Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày tính chất hóa học của Brôm và iôt
Hãy so sánh tính oxi hoá của Flo, clo, brom, iot
D.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:

A. Kiến thức cần nắm vững

- GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của các
halogen và yêu cầu HS nhận xét?

I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen
-Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot
- Lớp ngoài cùng có 7 e
- Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết CHT
không cực
II. Tính chất hóa học

Hoạt động 2:

a) Halogen là những phi kim có tính oxi hoá



GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa mạnh mạnh
của halogen: phản ứng với kim loại, phi kim,
- Phản ứng với kim loại
hợp chất?
- Nhận xét về số oxi hóa của halogen, giải thích
vì sao halogen có tính oxi hóa mạnh?

3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại)
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0)
3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0)
3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc xt)
- Phản ứng với phi kim
F2

+ H2 → 2 HF

Cl2 + H2 → 2HCl
Br2 + H2 → 2HBr
I2

+ H2 → 2HI

- Phản ứng với hợp chất
2F2

+ 2H2O → 4HF + O2

Cl2 + H2O → HCl + HClO

Br2 + H2O → HBr + HBrO
I2

+ H2O → hầu như không tác dụng

GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của F, Cl, b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ
Br, I và nhận xét?
F đến I
Hoạt động 3:

III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen
1. Axit halogenhidric

GV: so sánh tính chất hoá học của axit
halogenhiđric

HF; HCl ; HBr ; HI

GV: HS cho biết tính chất đặc biệt của dung dịch
Tính axit tăng dần
HF?


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp chất
có oxi của halogen và nhận xét số oxi hóa của
halogen?
- GV:yêu cầu HS viết pthh điều chế nước Giaven? Clorua vôi? Kali clorat?


2. Hợp chất có oxi
Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và
sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa
mạnh

Hoạt đông 4:
- GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp điều chế
IV. Phương pháp điều chế các đơn chất
F2, Cl2, Br2, I2
halogen
Flo
Clo
Phong thí nghiệm
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
2KMnO4 +16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2
+ 8H2O
- Công nghiệp (Điện phân có màng ngăn)
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Brom( NaBr có trong nước biển)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Iot ( NaI có trong rong biển)
Cl2 + 2NaI
Hoạt động 5:

→ 2NaCl + I2

V.Phân biệt các ion F- ; Cl- ; I-

GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận biết các Thuốc thử: AgNO3
Halogen.

NaF + AgNO3 → không p.ứ
NaCl + AgNO3 → AgCl
(trắng)

+ NaNO3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
(vàng nhạt)
NaI

+ AgNO3 → AgI

+ NaNO3

(vàng )

E.
-

Cũng cố
HS về ôn tập kĩ chương halogen chuẩn cho tiết luyên tập tiếp thêo và chuẩn bị kiểm
tra 1 tiết


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

LUYỆN TẬP (T2)

NHÓM HALOGEN
A.
-

-

-

-

B.
-

C.

Mục tiêu:
HS hiểu:
Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất
của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F � I
Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách
điều chế.
Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận
biết các ion Cl-, Br-, IKĩ năng:
Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX
Giải 1 số bài tập có tính toán
Chuẩn bị
GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen
HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:

B. Bài tập

GV: Cân bằng phương trình hóa học của các
Bài 1: 5 HS lên bảng cân bằng phương trình hóa
phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp học.
thăng bằng electron.
a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 +
b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
H2O
b. HNO3 + HCl

→ NO2 + Cl2 + H2O

c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
d. PbO2 + HCl

→ PbCl2 + Cl2 + H2O

e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
Hoạt động 2:
GV: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu
mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế
đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 g

c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O

d. PbO2 + 4HCl

→ PbCl2 + Cl2 + 2H2O

e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Bài 2: Các phương trình hóa học:
2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O
(1)
2Fe + 3Cl2

→ FeCl3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

FeCl3 ?

(2)
16,25
n FeCl3 
0,1mol
162,5

Theo (2) nCl 
2

0,1.3
0,15mol
2


Theo (1) n KMnO 
4

GV: Yêu cầu các nhóm nêu phương pháp giải.
GV: Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận.

0,15.2
0,06mol
5

m KMnO4 158.0,06 9,48 (g)
n HCl 

0,15.16
0,48mol
5

V ddHCl 

0,48
0,48 (lit) hay 480 ml.
1

Bài 3: Phương trình hoá học của phản ứng khi sục
khí clo vào dung dịch Na2CO3.
Cl2 + H2O → HClO + HCl

Hoạt động 3:



GV: Sục khí clo qua dung dịch Na2CO3 thấy có Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hoá
Bài 4: HS giải bài tập 4 theo nhóm 7 phút.
học của phản ứng đã xảy ra.

200.8,5
0,1mol
100.170

a. n AgNO l 

Hoạt động 4:

3

GV: Tính nồng độ của dung dịch axit clohidric HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
trong các trường hợp sau:
a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn toàn
200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc đựng
dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lit
khí ở đktc.

C M ( HCl ) 

b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

Cũng cố


2,24
0,1mol
22,4

0,1mol
C % HCl 

D.

0,1
0,67 (mol/lit)
0,15

36,5.0,1
7,3%
50


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
-

GV: yêu cầu học sinh xem lại kiến thức đã học
GV: Chuẩn bị thực hành thí nghiêm bài số 3 và kiểm tra 1 tiết



×