GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
I.
II.
III.
MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Củng cố lại các kiến thức :
Đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của các halogen.
Tính chất hoá học của các halogen và một số hợp chất.
Phương pháp điều chế các halogen.
Nhận biết các ion halogenua.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết phương trình hoá học cho tính chất hoá học và điều chế các
halogen và hợp chất.
Giải các bài tập liên quan : tính thể tích của khí clo tạo thành, tính
thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, phiéu học tập, sgk,
sgv.
2) Học sinh
Ôn tập lại các kiến thức về nhóm halogen và làm các bài tập luyện tập.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1) Ổn định lớp
2) Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG.
1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO.
- Yêu cầu HS trình bày đặc điểm cấu
tạo của các halogen ?
Hoạt động 1
I.
- Nhận xét.
2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Giao phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS hoàn thành ?
- Nhận xét.
Hoạt động 2
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HỢP
Trình bày :
Ngtố
CHe
F
2s22p5
Cl
3s23p5
Br
4s24p5
I
5s25p5
Lắng nghe, ghi bài.
CTPT
F:F (F2)
Cl:Cl (Cl2)
Br:Br (Br2)
I:I (I2)
Hoàn thành phiếu học tập.
Lắng nghe ghi bài.
Hoạt động 2
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
-
-
CHẤT HALOGEN.
Yêu cầu HS trình bày tính chất của
các axit halogenhiđric và so sánh tính
chất của các axit đó ?
-
Trình bày tính chất của một số hợp
chất khác của halogen và tính chất
của chúng ?
Trình bày :
Axit HF là axit yếu các axi còn lại là
những axit mạnh. Chiều axit tăng từ :
HF < HCl < HBr < HI
- Nhận xét.
4. ĐIỀU CHẾ CÁC HALOGEN.
- Yêu cầu HS trình bày phương pháp
điều chế các halogen ?
Trình bày :
Một số hợp chất khác :
Nước Gia-ven : dd NaCl + NaClO
Clorua vôi : CaOCl2
Chúng đều có tính oxi hoá mạnh và Clo có
số oxi hoá +1.
- Nhận xét.
5. NHẬN BIẾT CÁC ION F-, Cl-, Br-, I-. - Yêu cầu HS trình bày phương pháp
nhận biết các ion halogenua ?
-
-
Nhận xét.
Hoạt động 3
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
F2 : Điện phân dung dịch hỗn hợp KF +
HF
Cl2 : Cho axit HCl đậm đặc tác dụng với
KMnO4 hoặc MnO2 hoặc điện phân dd
NaCl có màng ngăn.
Br2 : Dùng Cl2 oxi hoá NaBr.
I2 : Sản xuất từ rong biển.
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
Dùng AgNO3 làm thuốc thử :
NaF + AgNO3 → pư không xãy ra.
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Màu trắng
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
Màu vàng nhạt
NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3
Màu vàng
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
-
-
Yêu cầu HS làm bài tập số 5 sgk trang 119.
Trình bày :
a. Cấu hình electron :
1s22s22p63s23p64s23d104p5
b. Đó là ngtố brom; Kí hiệu : Br; Cấu
tạo : Có 7e lớp ngoài cùng, nằm ở chu
kì 4, nhóm VIIA.
c. Tính chất hoá học cơ bản là : tính oxi
hoá.
Thí dụ : Br2 + Mg → MgBr2
d. Tính oxi hoá của brom mạnh hơn iot
và yếu hơn clo.
Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
Hoạt động 4
Yêu cầu HS làm bài tập 7 sgk trang - Trình bày :
119.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
(2)
nI2 = 12,7/254 = 0,05 mol
(2) → nCl2 = nI2 = 0,05 mol
(1) → nHCl = 4nCl2 = 4x0,05 = 0.2 mol
→ mHCl = 0.2x36,5 = 7,3 (g)
Nhận xét.
Lắng nghe, ghi bài.
3) Hướng dẫn học ở nhà.
Làm các bài tập còn lại chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.
-----------------------o0o--------------------------
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
I.
II.
III.
MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Củng cố lại các kiến thức :
Tính chất hoá học và điều chế các halogen.
Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập liên quan.
Nhận biết các halogen.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết phương trình hoá học cho tính chất hoá học và điều chế các
halogen và hợp chất.
Giải các bài tập liên quan : tính thể tích của khí clo tạo thành, tính
thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, phiéu học tập, sgk,
sgv.
2) Học sinh
Ôn tập lại các kiến thức về nhóm halogen và làm các bài tập luyện tập.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1) Ổn định lớp
2) Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
II.
Bài tập.
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận
biết các dung dịch sau : NaOH, NaCl,
NaBr, HCl, HI.
Hoạt động 1
Trinhg bày :
Dùng quỳ tím; nếu quỳ hoá xanh đó là
NaOH, quỳ hoá đỏ là HCl và HI.
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 axit nếu có
kết tủa trắng là HCl, kết tủa vàng là HI.
Ag+ + Cl- → AgCl↓ (trắng)
Ag+ + I- → AgI↓ (vàng)
Cho dd AgNO3 vào 2 muối nếu có kết
tủa trắng là NaCl, kết tủa vàng nhạt là
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
NaBr.
Ag+ + Cl- → AgCl↓ (trắng)
Ag+ + Br- → AgBr↓ (vàng nhạt)
-
-
Lắng nghe, ghi bài.
Nhận xét.
Hoạt động 2
-
Hoạt động 2
Yêu cầu HS làm bài tập số 6 sgk trang - Trình bày :
119.
a. Chất cho clo nhiều hơn (cùng m).
Giả sử các chất đều lấy a g
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
a/87
a/87
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 +
5Cl2 + 8H2O
a/158
a/63,2
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2
+ 8H2O
a/294
a/98
Ta có : a/63,2>a/87>a/98
Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl 2
nhất nếu cùng khối lượng.
-
Nhận xét.
b. Chất cho clo nhiều hơn (cùng mol).
Theo các phương trình phản ứng trên thì
ta có K2Cr2O7 điều chế được nhiều Cl2
nhất nếu cùng số mol.
-
-
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập số 11 sgk trang -
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
Trình bày :
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
119.
-
Ta có : nNaCl = 5,85/58,5 = 0,1 mol
nAgNO3 = 34/170 = 0,2 mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
a)
0,1
0,1
0,1
0,1
mAgNO3 = 143,5x0,1 = 14,35 (g)
Vdd = 300 + 200 = 500 (ml)
b)
CM(NaNO3) = CM(AgNO3)dư = 0,1/055 = 0,2mol/l
- Lắng nghe, ghi bài.
Nhận xét.
3) Hướng dẫn học ở nhà.
Chuẩn bị giấy viết tường trình cho bài thực hành số 3.