Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 26: Luyện tập nhóm halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.37 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
A.
Mục tiêu - yêu cầu
1). Về kiến thức
HS hiểu:
2 Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của
các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ Flo � Iot
3 Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách
điều chế.
HS biết:
4 Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen.
5 Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, I-.
6 Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất
halogen (X2).
2).Kĩ năng:
7 Vận dụng kiến thức đã học về nhóm halogen để để giải thích tính chất của các halogen
và 1 số hợp chất của chúng
8 Giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX
9 Giải 1 số bài tập có tính toán.
B.
Chuẩn bị
10 GV: Giáo án. Bảng tuần hoàn và một số bài tập liên quan đến halogen.Có thể chuẩn bị
dung dịch NaCl, NaBr, KI, AgNO3 để làm những thí nghiệm nhận biết dung dịch.
11 HS: Ôn tập kiến thức halogen và làm bài tập trước ở nhà
C.
Tổ chức hoạt động dạy hoc
1. Ổn định lớp ( 1-2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 7- 10 phút)
1).Em hãy trình bày tính chất hóa học của Brôm và iôt
2). Làm bài tập 3 SGK trang 113


3. Nội dung mới
Nội dung
A. Kiến thức cần nắm vững
I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các
halogen
-Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot
- Lớp ngoài cùng có 7 e
- Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết
CHT không cực

Hoạt động của GV và học sinh
Hoạt động 1:( 3-5 phút)
- GV: cho HS viết cấu hình e nguyên tử của
các halogen và yêu cầu HS nhận xét?
HS viết cấu hình e
HS khác nhận xét
GV nhận xét.
GV: liên kết trong các nguyên tử của các
halogen là loại liên kết gì?
HS: Liên kết cộng hóa trị.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
II. Tính chất hóa học
a) Halogen là những phi kim có tính oxi
hoá mạnh
- Phản ứng với kim loại
3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại)
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0)
3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0)

3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc
xt)
- Phản ứng với phi kim
F2 + H2 → 2 HF ( trong bóng tối, ở
nhiệt độ -252oC, nổ mạnh)
Cl2 + H2 → 2HCl ( cần chiếu sáng,
phản ứng nổ)
Br2 + H2 → 2HBr( to cao)
I2 + H2 → 2HI ( to cao hơn)
- Phản ứng với hợp chất
2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ( phản ứng
mãnh liệt ở to thường)
Cl2 + H2O → HCl + HClO ( ở to
thường)
Br2 + H2O → HBr + HBrO (ở to
thường, chậm hơn so với Clo).
I2 + H2O → hầu như không tác dụng
b) Tính oxi hóa của các halogen giảm
dần từ F đến I

Hoạt động 2: (8-10 phút)
GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa
mạnh của halogen: phản ứng với kim loại,
hidro và nước
HS lên bảng viết PT
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
GV: Yêu cầu HS nhận xét về số oxi hóa
của halogen.
HS dựa vào kiến thức cũ trả lời: halogen
có tính oxi hóa mạnh.

GV giải thích vì sao halogen có tính oxi
hóa mạnh?
HS chú ý lắng nghe.
GV: Tính oxi hóa của các halogen biến đổi
như thế nào khi đi từ Flo đến Iot?
HS: Tính oxi hóa giảm dần khi đi từ Flo
đến Iot.

b) Tính oxi hóa của các halogen giảm
dần từ F đến I
III. Tính chất hóa học của hợp chất
halogen

Hoạt động 3:( 3-5 phút)

1. Axit halogenhidric
HF; HCl ; HBr ; HI
Tính axit tăng dần
2. Hợp chất có oxi
Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy
màu và sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các
chất oxi hóa mạnh

GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của
F, Cl, Br, I và nhận xét?

GV: Yêu cầu HS so sánh tính chất hoá học
của axit halogenhiđric?
HS: Tính axit tăng dần từ HF -> HI.
GV: Nhắc lại cho HS cho biết tính chất đặc

biệt của dung dịch HF?
GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp
chất có oxi của halogen và nhận xét số oxi
hóa của halogen?
HS viết công thức và xác định
GV:Yêu cầu HS viết PTHH điều chế nước
Gia-ven và Clorua vôi


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
HS viết PT
GV khẳng định lại lần nữa.
IV. Phương pháp điều chế các đơn chất
halogen
Flo
Clo
-12 Phòng thí nghiệm
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O +
Cl2
2KMnO4 +16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 +
5Cl2
+ 8H2O
- Công nghiệp (Điện phân có màng ngăn)
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Brom( NaBr có trong nước biển)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Iot ( NaI có trong rong biển)
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Hoạt đông 4: (5 phút)

- GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp
điều chế F2, Cl2, Br2, I2

V.Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IThuốc thử: AgNO3
NaF + AgNO3 → không p.ứ
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
(trắng)
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
(vàng nhạt)
NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3
(vàng )

Hoạt động 5:( 2-3 phút)
GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận
biết các Halogen.
HS trả lời
GV củng cố cách phân biệt các ion F-, Cl-,
Br-, I- bằng dung dịch AgNO3.
HS viết PTHH dựa vào sự hướng dẫn của
GV.
GV nhận xét, khắng định,
HS chép bài.

- HS trả lời:
+ Flo: điện phân hỗn hợp KF và HF
+ Clo:
* Trong PTN:
Cho axit mạnh tác dụng với chất oxi
hóa mạnh (MnO2; KmnO4….)
* Trong CN:

Điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn
+ Brom: Dùng Cl2 để oxi hóa NaBr
+ Iot: Sản xuất từ rong biển.
GV yêu cầu HS viết PT điều chế halogen
tương ứng.
HS viết PT
GV nhận xét
HS chép bài

D.
Củng cố ( 3-4 phút)
Cho HS làm bài tập 1-5 SGK trang118-119
BT1: SGK trang 118
Đáp án: C
BT2: SGK trang 118


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
Đáp án: A
BT3: SGK trang 118
Đáp án: B
BT4: SGK trang 118
Đáp án: A
Có thể cho HS làm thêm một số bài tập ở ngoài dưới dạng phiếu bài tập.
Dặn dò ( 1 phút)
- Làm bài tập trong SGK trang 119 trước để tiết sau sửa.
1
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................



×