GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hs nắm vững:
- sự biến thiên tính chất của các hợp chất halogen: tính axit, tính khử của HX
- tính tẩy màu và sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi
- nhận biết các ion F-, Cl-, Br-, I2. Kĩ năng: làm các bài tập dạng trắc nghiệm và tự luận
II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị trước các bài tập ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP:
-
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về hợp chất halogen:
-Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI?
- Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi?
- Gv yêu cầu hs trình bày BT 1,2,3: 1C, 2A, 3B
Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 11, sau đó đưa ra cách giải mẫu:
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
Bài giải: nNaCl =
5,85
34
= 0,1mol ; n AgNO3 =
= 0,2mol
58,5
170
Vdd= 0,2+0,3 =0,5 lit
PTPƯ:
NaCl
+ AgNO3
Ban đầu :
0,1
0,2
Phản ứng :
0,1
0,1
Sau phản :
0
0,1
AgCl ↓ +
NaNO3
0
0
0,1
0,1
a)
mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35 (g)
b)
CM( AgNO3)= 0,1/0,5 = 0,2 mol/l= CM(NaNO3)
(mol)
0,1
0,1
(mol)
Hoạt động 3: thảo luận BT 12
Tóm tắt đề:
NaOH dư (nếu có)
+HCl đặc, dư
69,6 g MnO2
Cl2
+500ml NaOH 4M
dung dịch : NaCl; NaClO
Bài giải:
nMnO2 = 69,6: 87 = 0,8 (mol) ; nNaOH = 0,5x 4 = 2 (mol)
PTPƯ:
MnO2
+ 4HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
0,8 mol
0,8 mol
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Ban đầu:
0,8
2
0
0
Phản ứng
0,8
1,6
0,8
0,8 (mol)
0,4
0,8
0,8 (mol)
Sau phản ứng 0
(mol)
Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng:
(mol)
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
CM(NaOHdư ) = 0,4 : 0,5 = 0,8 M
CM(NaCl) = CM(NaClO)
= 0,8 : 0,5 = 1,6 M
4. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT còn lại trong SGK/ trang 119, làm các BT trắc nghiệm trong SBT và
các sách tham khảo
- Đọc trước bài thực hành số 3, chuẩn bị:dự đoán hiện tượng, giải thích, viết ptpư
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
(tt)
I. Mục tiêu bài học:
- Vận dụng kiến thức đã học về nhóm hal để giải các bài tập nhận biết, điều chế các đơn
chất x2 và hợp chất HX.
- Giải các bài tập tính toán.
II. Phương pháp:
-Đàm thoại, nêu vấn đề
III. Chuẩn bị :
GV : SGK, SGV, Giáo án
HS : Chuẩn bị BT GV cho ôn tập
IV. Các bước lên lớp:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài giảng
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
B-Bài tập
GV : Yêu cầu HS thảo luận, làm BT 1, 2 ,3
Bài 1:
C
,4
Bài 2:
A
Bài 3:
B
Bài 4:
A
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
Bài tập 5 ( 119)
Hoạt động 2
a/1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
-GV cho 3 HS lên bảng làm bài tập 5, 6, 7
b/Brom, Br - Br
-GV kiểm tra HS làm bài tập ở lớp
c/Tính OXi hoá mạnh: pư kim loại, H2, H2O
d/Tính OXi hoá: Cl2 > Br2 > I2
Cl2 + NaBr ----> 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI ----> 2NaBr + I2
Bài tập 6:
a/pt pư
MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
a/87
a/87
2KMnO4+16HCl
--->2KCl+2MnCl2+5Cl2+8 H2O
a/158
a/63,5
K2Cr2O7 +14HCl---> 2CrCl3+2KCl+3Cl2
+7H2O
a/294
a
a
>
63,2
87
a/98
>
a
98
Kết luận: dùng KMnO4 thu được lượng Cl2
nhiều nhất
Bài tập 7:Đáp số 7,3gam
Bài tập 10:
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
nAgNO3
= 0,025 mol
NaBr + AgNO3 ---> AgBr + NaNO3
x
x
x
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
y
y
x + y = 0,025
103x
Hoạt động 3
GV :Hướng dẫn HS làm BT 10
Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò
GV :Yêu cầu HS ôn tập tính chất của các
hal, so sánh, giải các BT về Hal
%=
= 58,5y
0,009 × 103 × 100%
= 1,86
50
y
x = 0,09
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
BTVN : 11, 12 T 119
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: