Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Xây dựng dự án phát triển kinh doanh bưởi sạch trên thị trường miền Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 75 trang )


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Xây dựng dự án phát triển kinh doanh bưởi sạch
trên thị trường miền Nam
Họ và tên:

Từ Huỳnh Trúc Lâm

Lớp:

OD18

Ngành:

Quản Trị Kinh Doanh

Thời gian thực tập:

22/6/2018 –

02/09/2018
Giảng viên hướng dẫn:

TS. Phạm Thị Minh Uyên 

NĂM 2018


1


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

NHẬN XÉT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

...... Ngày...... tháng...... năm 2018
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. Phạm Thị Minh Uyên

2



PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Thông tin học viên:
-

Họ và tên học viên: Từ Huỳnh Trúc Lâm

-

Mã học viên : 15C-42-40.100193

-

Ngành: Quản trị kinh doanh

-

Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Công Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Kim Vật Chất

-

Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):

-

Điện thoại: 0981185643

Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Xây dựng dự án phát triển kinh doanh bưởi sạch trên thị
trường Miền Nam”.
II. Nội dung bài tập


ST VẤN ĐỀ GIẢI PHÁP
T ĐÃ GẶP
1 Phân

ĐÃ NÊU

GIẢNG VIÊN HD

MÔN HỌC

MÔN HỌC LIÊN

LIÊN QUAN

Xây dựng mô Quản trị kinh

QUAN

ĐÃ HỌC LIÊN QUAN

- ThS. Nguyễn Thị

Phát triển hệ thống thành
chuỗi cung ứng

phối cho hình tiêu

doanh


Huyền,

nhiều đại chuẩn

(QT306)

- ThS. Phạm Ngọc Lân-



KIẾN THỨC THỰC TẾ

Phó giám đốc- Công ty
TNHH Thiết bị giáo
dục Yên Hà

3


2 Kinh

Ứng dụng bán Thương mại

- TS. Nguyễn Thị Thu

Phát triển hệ thống bán

doanh

hàng online


điện tử

Hà,

hàng online

mua bán

trên website

(QT306)

- KS. Hoàng Thị Huệ-

trực

của Công ty,

Trưởng phòng Phát

tuyến

facebook,...

triển dự án Công ty
TNHH Tư vấn và Phát
triển Công nghệ 3T

3 Kinh

doanh

Lập các dự án Quản trị dự án - ThS. Bùi Thị Minh

Lập dự án, kế hoạch kinh

đầu tư, đánh

sản phẩm giá hiệu quả
dịch vụ

đầu tư

Thu,

doanh cho sản phẩm dịch

(QT308)

- Hà Anh Tuấn, Giám

vụ mới

dự án

đốc điều hành (CEO)

mới

Senziny Việt Nam


4 Tư vấn
khách

Tư vấn, hỗ trợ Quản trị kinh
đưa ra giải

- ThS. Phạm Ngọc Lân- - Tổ chức thiết kế mẫu các

doanh(QT306 Phó giám đốc- Công ty giải pháp dịch vụ hạ tầng

hàng đầu pháp trọn gói

)

tư dự án

cho khách

Quản trị dự án dục Yên Hà,

hạ tầng

hàng xem xét đầu tư
quyết định
(QT308)

Công
nghệ


TNHH Thiết bị giáo

CNTT cho khách hàng
doanh nghiệp là

- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam

thông tin

HCM..ngày 5 tháng 8 năm 2018.
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc

Sinh viên

đơn vị thực tập)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký tên và đóng dấu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

4


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o------------XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


Đơn vị thực tập:.............................................................
Có trụ sở tại: ......................................................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................................
Website:..............................................................................................................................
Email:.................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..............................................................................................................................
Sinh ngày:...........................................................................................................................
Số CMT:.............................................................................................................................
Sinh viên lớp:......................................................................................................................
Mã Sinh viên:.....................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày..................
Nhận xét:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan

Mục Lục
NHẬN XÉT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP............................................................2
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP..........................................................3

5



XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................................................5
Tóm Tắt Nội Dung Đề Tài........................................................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 7
I.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................................7

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................................8
2.1 Mục tiêu chung:................................................................................................................................................8
2.2 Mục tiêu cụ thể:................................................................................................................................................8
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................8
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................................9
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................9
1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH VĨNH LONG :..............................................................................9
2. THÔNG TIN VỀ BƯỞI VĨNH LONG..............................................................................11
2.1 khái quát về cây bưởi...................................................................................................................................11
2.2 Qui trình trồng bưởi.....................................................................................................................................13
2.3 Thời vụ...............................................................................................................................................................13
2.4 Diện tích – Năng suất – Sản Lượng........................................................................................................13
2.4.1 Diện tích...................................................................................................................... 13
2.4.2 Năng suất.................................................................................................................... 15
2.4.3 Sản lượng................................................................................................................... 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ..................................................17
1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT......................................................................................................17
2. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ.......................................................................................................17
2.1 Tiêu thụ nội địa...............................................................................................................................................17
2.2 Xuất khẩu và giá trị xuất khẩu................................................................................................................19
2.2.1 xuất khấu bưởi ở thị trường nước ngoài..................................................................19

2.2.2 Tiêu thụ nội địa.........................................................................................................19
2.2.3 Chất lượng & Chứng thực........................................................................................20
2.2.4 Thương hiệu, nhãn mác.............................................................................................20
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..........................................................................21
1. Phân Tích PEST....................................................................................................................22
2. Phân tích SWOT của sản phẩm.........................................................................................23
3. Phân tích chiến lược 4P.........................................................................................................27
3.1 Chiến lược sản phẩm (Product)...............................................................................................................27

6


3.2 Chiến lược giá (price)..................................................................................................................................28
3.3 Mạng lưới kênh phân phối (Place):.......................................................................................................30
3.3.1 Nông Dân.................................................................................................................... 31
3.3.2 thương lái/ Doanh nghiệp..........................................................................................41
3.3.3 Người bán sĩ...............................................................................................................49
3.3.4 Người bán lẽ...............................................................................................................52
4. Vai trò của các tổ chức trong việc phát triển bưởi Vĩnh Long...........................................58
CHƯƠNG IV : PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, YẾU CƠ HỘI & THÁCH THỨC.................60
CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................67
Phụ lục 1 : Tài liệu tham khảo..................................................................................................67
Phụ lục 2: Hình ảnh bưởi Vĩnh Long.......................................................................................69
Phụ lục 3: Một số tiêu chuẩn về cây giống bưởi đã được công bố.........................................72

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tỷ trọng của các ngành kinh tế Vĩnh Long & GDP từ 2013-2015...........................12
Bảng 2: So sánh đặc điểm của bưởi Năm roi & bưởi Da xanh...............................................13

Bảng 3: Diện tích sản lượng cây có múi của tỉnh Vĩnh Long, DBSCL và cả nước...............18
Bảng 4 : giá bán bưởi................................................................................................................29
Bảng 5: Phân loại bưởi của nông dân theo giá sỉ....................................................................34
Bảng 6: Một số đặc điểm khác biệt của hai lọai hợp đồng như sau:......................................36
Bảng 7: Hai cách chính phân lọai bưởi:...................................................................................43
Bảng 8: Cách thức vận chuyển và xếp, dỡ hàng......................................................................45
Bảng 9 : Phân loại bưởi và gía bán (người bán sỉ)..................................................................51
Bảng 10 : Giá bán lẻ bưởi tại Vĩnh Long so với tp HCM.......................................................55

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Đồ thị 1 : Tỷ lệ các giống bưởi hiện có tại Vĩnh Long.............................................................16
Đồ thị 2: Diện tích trồng bưởi tập trung ... Đồ thị 3: Diện tích trồng bưởi phân tán...........16

7


Đồ thị 4: Thị phần sản lượng bưởi Vĩnh Long trong bảng kế hoạch 2015............................18
Sơ đồ 5: Chuỗi Giá Trị Buởi Vĩnh Long..................................................................................32
Sơ đồ 6: Nông dân và các quan hệ trực tiếp............................................................................34
Sơ đồ 7 :Quy trình thu hoạch bưởi..........................................................................................35
Sơ đồ 8: Thương lái & các quan hệ trực tiếp...........................................................................44
Sơ đồ 9: Người bán sỉ và các quan hệ trực tiếp.......................................................................52
Sơ đồ 10: Người bán lẻ & các quan hệ trực tiếp......................................................................54
Sơ đồ 11. Tác nhân của chuỗi giá trị Bưởi Vĩnh Long............................................................61
BẢNG DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỬ VIẾT TẮT

-

NN & PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


-

PEST : Mô hình PEST

- SWOT : mô hình SWOT
- 4P : Marketing kết hợp
- HCM : thành phố hồ chí minh
- EU: Euro Union - Liên minh châu Âu
- GlobalGAP : giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng
- DBSCL : đồng bằng song cửu long
- UBND : ủy ban nhân dân
- GTZ : tổ chức hợp tác quốc tế Đức
- HTX : hợp tác xã

Tóm Tắt Nội Dung Đề Tài
Đề tài “ Phân tích chuỗi giá trị bưởi ở Vĩnh Long “được thực hiện nhằm nghiên cứu,
phân tích và qua đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bưởi ở

8


Vĩnh Long . Trước tiên, đề tài sẽ nâng cao giới thiệu chung về những loại bưởi ở Vĩnh Long,
sau đó đề tài tập trung phân tích thực trạng về tình hình sản xuất và tiêu thụ của bưởi ở thị
trường trong và ngoài nước. Tiếp theo, đề tài sẽ phân tích thị trường, sử dụng phương pháp so
sánh dựa trên những tiêu chí của công cụ PEST để so sánh lợi thế kinh doanh và sử dụng
SWOT để phân tích sản phẩm về yếu tố bên trong, yếu tố bên ngoài cũng như những thách thức
và cơ hội. Đồng thời sử dụng công cụ 4P để tiến hành hoạch định về hoạt động kinh doanh sản
phẩm. Từ những bước trên, đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh sản
phẩm hiệu quả hơn.


PHẦN MỞ ĐẦU

I.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động như hiện nay, nước ta đang phải đối mặt với

sự cạnh tranh gay gắt với thị trường ngoại nhập. Đặt biệt là thị trường trái cây, hiện nay trái cây
Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thử thách rất lớn như sản xuất manh mún, chất lượng
không đồng đều, chưa thể cơ giới hóa trong sản xuất, chưa có thương hiệu lớn và phải đối và
đặt biệt là phải qua nhiều khâu trung gian mới tới tay người tiêu dùng.
Ngoài ra, yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm của người tiêu dùng một ngày cao hơn,
trong khi đó ý thức của người sản xuất lại chưa đầy đủ về vấn đề này. Điều này khiến trái cây
Việt Nam luôn thua thiệt và bị các nước trong khu vực lấn áp khi xuất khẩu, thẩm chí còn thua
ngay tại sân nhà. Tuy nhiên, ở khu vực miền Tây Nam Bộ do có khí hậu thuận lợi nên có khả
năng sản xuất một số loại trái cây quanh năm như : thanh long, quýt , bưởi, cũng như những
loại trái cây nhiệt đới như xoai, nhãn, măng cục, cam, chuối…. Đó là lợi thế mà chúng ta tận
dụng .
Chính vì thế , trái cây Việt Nam cần gắn kết với các kênh phân phối bán lẽ trong khu vực,
địa phương và nơi tập trung khu đông dân cư. Đó là phương tiện để trái cây Việt Nam xâm nhập
vào thị trường trong cũng như ngoài nước.
Vì vậy để làm rõ tầm quan trọng của vấn đề trên tôi chọn đề tài “Phân tích chuỗi giá trị
bưởi ở Vĩnh Long” để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
bưởi ở Vĩnh Long.

9


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
2.1


Mục tiêu chung:

Mục tiêu nghiên cứu Chuỗi giá trị bưởi Vĩnh Long có vai trò quan trọng về kinh tế và xã
hội của tỉnh Vĩnh Long với tiềm năng phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu lớn. Dự án
bưởi Da xanh 4000ha mới hoàn thành giai đoạn 1 sẽ giúp cho nguồn cung gia tăng nhưng cũng
tiềm ẩn rủi ro dư cung và giá giảm - một thực trạng chung của ngành nông nghiệp Việt Nam.
Đề tài này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu các hoạt động, hiệu quả và đóng góp kinh tế
của chuỗi đối với các tác nhân trong và ngoài chuỗi, cụ thể là: (i) đầu tiên nghiên cứu cần phân
tích cấu trúc chuỗi giá trị bưởi Vĩnh Long, và hoạt động, các mối quan hệ kinh tế, thương mại
giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị; (ii) hai là phân tích định lượng hiệu quả kinh tế của các
tác nhân và việc phân chia lợi ích giữa các tác nhân; (iii) ba là phân tích khả năng tạo công ăn
việc làm, tạo thu nhập, đóng góp kinh tế cho địa phương và xã hội; (iv) bốn là phân tích SWOT
thực trạng của ngành bưởi Vĩnh Long hiện nay; (v) và cuối cùng nghiên cứu cần đưa ra các
kiến nghị nâng cấp chuỗi giá trị - hướng vào chiến lược đa dạng hóa thị trường tiêu thụ. Ba mục
tiêu đầu sẽ được thực hiện qua phân tích chuỗi giá trị, phân tích SWOT được thực hiện qua
khảo sát và tìm kiếm dữ liệu thứ cấp, mục tiêu đa dạng hóa thị trường được giải quyết qua việc
phân tích khá sâu hai thị trường xuất khẩu là EU và Nhật Bản.
2.2

Mục tiêu cụ thể:

-

Mục tiêu cụ thể 1: Thực trạng sản Xuất và tiêu thụ bưởi ở Vĩnh Long.

-

Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích thị trường Vĩnh Long


-

Mục tiêu cụ thể 3: Đề xuất các giải pháp

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
 Phương pháp thu thập số liệu.
Sử dụng các nguồn số liệu thứ cấp từ các tạp chí kinh tế, bài báo, internet, tổng cụ thông
kê…
 Phương pháp phân tích
-

Đối với mục tiêu cụ thể 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích thực trạng
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

10


-

Đối với mục tiêu cụ thể 2: So sánh, phân tích, tổng hợp các số liệu thu được

-

Đối với mục tiêu cụ thể 3: Từ mô tả và phân tích trên, sử dụng các phương pháp suy luận,
quy nạp để đưa ra các biện pháp.

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
 Thời gian : phân tích số liệu từ năm 2014 đến năm 2016
 Đại bàn nghiên cứu: trong phạm vi Tỉnh Vĩnh Long
 Đôi tượng nghiên cứu : Bưởi ở Vĩnh Long


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG
1.

KHÁI QUÁT VỀ TỈNH VĨNH LONG :

BẢNG ĐỒ TỈNH VĨNH LONG

Tỉnh Vĩnh Long nằm ở trung tâm đồng
bằng sông Cửu Long, cách TP.HCM 135km.
Phía bắc và đông bắc giáp hai tỉnh Tiền
Giang và Bến Tre. Phía tây bắc giáp tỉnh
Đồng Tháp. Phía đông nam giáp tỉnh Trà
Vinh. Phía tây nam giáp tỉnh Cần Thơ.
Diện tích đất tự nhiên 152.017,6 ha, diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong toàn tỉnh là
118.918,5 ha chiếm 78,23%, trong đó 72.656,4 ha chiếm 47,73% ,đất trồng cây hàng năm và
45.732,4 ha chiếm 29,85% đất trồng cây lâu năm ( Niên giám thống kê Vĩnh Long năm 2015)
Vĩnh Long là tỉnh vùng đồng bằng nên có địa hình tương đối bằng phẳng (độ cao trung
bình từ 0,75 - 1m so với mặt biển). Do nằm trong vùng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió
mùa nên có khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. Lượng mưa hàng năm từ
1300 – 1500 mm kéo dài từ tháng 4 đến tháng 11, tập trung nhiều nhất từ tháng 8 đến tháng 10,
nhiệt độ trung bình 270C – 280C, độ ẩm không khí 81-82%, với số giờ nắng 2200 – 2700
giờ/năm. (nguồn 2, phụ lục 1)
Hằng năm một lượng lớn phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi đắp nên đất đai màu mỡ
thích hợp cho các loại cây trồng. Nhóm đất phù sa chiếm 30,29% diện tích đất tự nhiên, tập

11


trung nhiều ở huyện Trà Ôn, Vũng Liêm, Bình Minh và một phần của huyện Long Hồ và Tam

Bình. Đây chính là vùng đất thuận lợi cho việc trồng trọt các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế
cao trong đó có bưởi. (Nguồn 2, phụ lục 1)
Theo cục thống kê Dân số trung bình toàn tỉnh Vĩnh Long năm 2013 là 1.040.500 người
(nam 513.400, nữ 527.600; thành thị 173.720, nông thôn 866.780, chiếm 6,8% dân số vùng
Đồng bằng sông Cửu Long và 1,4% dân số cả nước. Mật độ dân số 684 người/km 2; thành phố
Vĩnh Long có mật độ dân số cao nhất với 2.934 người /km2; thấp nhất là huyện Trà Ôn với509
người/km2. Người Kinh chiếm khoảng 97,3%, các dân tộc khác chiếm 2,7% (người Khmer
21.820 người, chiếm gần 2,1%, người Hoa 4.879 người và các dân tộc khác 216 người). Người
Kinh phân bố đều ở các nơi; người Khmer sống tập trung ở 48 ấp, 10 xã và 01 thị trấn thuộc 04
huyện Trà ôn, Tam Bình, thị xã Bình Minh, Vũng Liêm; người Hoa tập trung ở thành phố Vĩnh
Long và các thị trấn.
Lao động từ 15 tuổi trở lên 630.195 người (nam 338.081, nữ 292.024; thành thị 87.514,
nông thôn 542.940). Lao động từ 15 tuổi đang làm việc 613.045 người (thành thị 89.902 lao
động, nông thôn 523.143 lao động); nhà nước 30.983 người (5,05%), ngoài nhà nước 566.020
người (92,33%), khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 16.042 người (2,62%).
Ngành nông nghiệp Vĩnh Long trong những năm qua đã có những bước phát triển tương
đối điều. Đặt biệt là ngành sản xuất Bưởi ngày càng được phát triển và chiếm diện tích khá lớn.
Nhận thấy nhu cầu của thị trường đã có nhiều Hợp tác xã, công ty, vựa trái cây tham gia vào
ngành sản xuất bưởi, đã giải quyết việc làm cho hàng ngàn người lao động chưa có việc làm và
làm và phát triển kinh tế Vĩnh Long.
Tuy còn gặp rất nhiều khó khăn, song giai đoạn 2013 – 2015 qui mô nền kinh tế và chất
lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Long được nâng lên rõ rệt: Thu nhập bình quân đầu người
38.5 triệu đồng/năm GDP tăng bình quân 9,57%/ năm. (Nguồn 4, phụ lục 1)
Bảng 1: Tỷ trọng của các ngành kinh tế Vĩnh Long & GDP từ 2013-

2015

Nông lâm thủy
sản (%)


2013

2014

2015

54.84

54.76

53.38

12

Tốc độ tăng
trưởng GDP 2015
5.52


Công nghiệp
xây dựng (%)
Dịch vụ (%)

14.00

14.62

15.49

23.09


31.16

30.62

31.13

12.35

(Nguồn: Niên giám thống kê Vĩnh Long 2014 & Nguồn 4, phụ lụ 1)
Tỷ trọng về nông nghiệp vẫn lớn nhất, chiếm hơn 50% ngành kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên,
nếu so sánh về tốc độ tăng trưởng GDP thì năm 2015, nông nghiệp của tỉnh có tốc độ tăng
trưởng thấp hơn hẳn công nghiệp xây dựng và dịch vụ (bảng 1).
Ngành nông nghiệp Vĩnh Long trong những năm qua đã có những bước phát triển tương
đối đều, 3 năm liền đạt bình quân từ 5.34% đến 6.74%/năm, cao hơn hẳn so với các năm trước
đó. Năm 2014, tỉnh Vĩnh Long có gần 33.400 ha đất nông nghiệp đạt giá trị sản lượng từ 50
triệu đồng/ha trở lên, chiếm gần 29% diện tích đất nông nghiệp của tỉnh. Giá trị sản xuất nông
nghiệp cũng gia tăng đáng kể, nhất là trồng trọt, đặc biệt từ 2013-2014 đạt mức tăng trưởng
khỏang 17%
2.

THÔNG TIN VỀ BƯỞI VĨNH LONG.

2.1 khái quát về cây bưởi
Cây bưởi có tên khoa học là Cirus maxima thuộc nhóm Citrus trong họ rutaceace, là loại
cây được trồng lâu đời và phân bố rộng khắp từ Bắc đến Nam Việt Nam với nhiều giống
khác nhau.
Vĩnh Long là đia phương nổi tiếng với nhiều giống bưởi ngon như bưởi Năm Roi, Da
xanh (ruột đỏ), bưởi Lông, Hương Đồng, Thanh Trà, …. Trong đó, bưởi Năm Roi nổi tiếng
từ lâu ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, đã trở thành trái cây đầu tiên của Việt Nam

được đăng ký thương hiệu thông qua doanh nghiệp chế biến rau quả xuất khẩu Hoàng Gia,
tỉnh Vĩnh Long. Gần đây giống bưởi da xanh (ruột đỏ) đang được ưa chuộng và có giá trị
kinh tế khá cao, đang được ứng dụng trồng rộng rãi trong tỉnh
Sau đây là một số đặc điểm chính của 2 giống bưởi được trồng phổ biến nhất tại Vĩnh Long:
Bảng 2: So sánh đặc điểm của bưởi Năm roi & bưởi Da xanh.
Bưởi Năm Roi

Bưởi Da xanh

13


Nguồn gốc

Nguồn gốc từ Long Tuyền- Cần Thơ

Có nguồn gốc ở Bến Tre, được

được mang về trồng ở Bình Minh,

trồng khá nhiều ở xã Mỹ Thạch

Vĩnh Long. Hiện nay bưởi được

An, thị xã Bến Tre, hiện đang

trồng nhiều ở các tỉnh Bến Tre, Tiền

được trồng nhiều ở các tỉnh Bến


Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long

Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long…

Đặc điểm

Dạng trái hình quả lê đẹp

Dạng trái hình cầu

(xem hình

Nặng trung bình 0,9 - 1,45 kg/trái

Có trọng lượng khá to 1.500

1, 2, phụ
lục 3)

Vỏ trái khi chín có màu xanh vàng

g/trái

đến vàng sáng, dễ lột và dày trung

Vỏ trái màu xanh đến xanh vàng

bình (15-18 mm)

khi chín,dễ lột


Tép màu vàng nhạt, bó chặt, dễ tách

Tép màu hồng đỏ, bó chặt và dễ

khỏi vách múi

tách khỏi vách múi

Nước quả nhiều có vị ngọt chua (độ

Nước quả khá, vị ngọt, không

Brix : 9-11%)

chua (độ brix 9,5-12 %)

Mùi thơm

Mùi thơm

Ít đến không hột (0-10 hạt/trái), hạt

Nhiều hạt (10-30 hạt/trái), hạt

nhỏ

to

Tỷ lệ thịt quả >50%.


Tỷ lệ thịt quả trên 55%

Nguồn : WWW. Caygiong.com
Như vậy, có thể thấy hai lọai trái khá khác nhau từ hình dáng đến màu sắc, mùi vị. Đây
chính là hai lọai bưởi hiện đang được ưa chuộng, và bán chạy trên thị trường, tuy nhiên bưởi
Năm roi vẫn có hiệu quả về kinh tế hơn do sản lượng cao gấp đôi bưởi da xanh.
2.2 Qui trình trồng bưởi
Bưởi là loại cây dễ trồng bởi công chăm sóc nhẹ, dễ phòng bệnh (trừ bệnh mốc hồng,
rày), không cần nhiều máy móc, qui trình lại đơn giản. (Xem hình 6 đến hình 11 về trồng trọt &

14


chăm sóc bưởi, phụ lục 2). Sau khi chọn giống, chiết cây, người trồng bưởi thường chọn thời
điểm đầu mùa mưa để tiết kiệm công tưới hoặc trồng cuối mùa mưa. (Nguồn 12, phụ lục 1)
Quy trình trồng bưởi bao gồm những công đọan như sau:
 Thành lập vườn (đất, cây chắn gió, hố trồng, khoảng cách trồng)
 Chọn giống, chiết cây
 Trồng
 Tưới tiêu nước và phân bón
 Xử lý ra hoa bưởi
 Neo trái

Phun thuốc khi:
- Trổ hoa, ra đọt
- Bệnh
- Giao mùa

 Tỉa cành

 Tạo tán
 Thu hoạch
2.3

Thời vụ

Tuổi thọ bình quân của cây bưởi từ 10 – 20 năm, nếu đất tốt cây có thể sống lâu hơn. Cây trồng
sau 3 năm đã cho trái quanh năm.
Theo nông dân mùa thu họach bưởi chính vào khoảng tháng 8,9 và mùa nghịch vào tháng 2 –
tháng 4. Ngoài ra còn có Mùa Tết (20 -25 Tết), bưởi được neo lại chờ bán với giá cao (nguồn
12, phụ lục 1).

2.4 Diện tích – Năng suất – Sản Lượng
2.4.1 Diện tích
Diện tích trồng cây ăn trái của tỉnh mấy năm gần đây liên tục tăng, năm 2001 cả tỉnh có trên
31,800 ha thì cuối năm 2004 đạt 35.670 ha. Năm 2005, tỉnh Vĩnh Long có 42,752 ha vườn
cây ăn quả, so với năm 2004 tăng trên 600 ha, trong đó diện tích cho sản phẩm là 35,248 ha,
chiếm 82.43 % trên diện tích cây lâu năm..
Diện tích trồng bưởi : trung bình từ 0,5 – 2 ha/1 nông dân. Tổng diện tích trồng bưởi của cả
tỉnh gồm 5,332.2 ha diện tích trồng tập trung và 246,124 ha diện tích trồng phân tán. Như
vậy diện tích trồng bưởi chiếm khoảng 15 % diện tích cây ăn quả của tỉnh.Trong đó, Bưởi

15


Năm Roi (tuyến sông Hậu) chiếm khoảng 85% ; Bưởi Da xanh (tuyến sông Tiền) chiếm
khoảng10% ; Bưởi khác (Thanh Trà, bưởi Lông tuyến sông Tiền) chiếm gần 5%. (Nguồn 6,
phụ lục 1)
Đồ thị 1 : Tỷ lệ các giống bưởi hiện có tại Vĩnh Long.


Riêng diện tích bưởi Năm Roi đang được phát triển mạnh, từ vùng đất huyện Bình Minh, đến
nay, bưởi Năm Roi đã phát triển sang các huyện Tam Bình, Vũng Liêm, Long Hồ, Trà Ôn, hình
thành nhiều vùng chuyên canh bưởi Năm Roi.
Tốc độ tăng diện tích bình quân là 24.75%/năm (Nguồn 7, phụ lục 1). Theo UBND Vĩnh Long
đến năm 2015 diện tích bưởi 5 roi là 8.000 ha tập trung các huyện Bình Minh, Tam Bình mở
rộng diện tích sang huyện Trà Ôn thuộc các xã Tân Mỹ, Thiện Mỹ, Tích Thiện
Đồ thị 2: Diện tích trồng bưởi tập trung
tán

Đồ thị 3: Diện tích trồng bưởi phân

tại tỉnh Vĩnh Long (2014)

tại tỉnh Vĩnh Long (2014)

16


Đồ thị 2 cho thấy rõ tổng diện tích trồng bưởi tập trung của xã Bình Minh chiếm gần
50% tổng diện tích trồng bưởi tập trung trong tỉnh, là xã trồng bưởi với quy mô lớn và tập
trung nhất. Các xã khác chưa có xã nào đạt được 1,000 ha trồng tập trung. Trong khi đó,
ngược lại, bưởi được trồng phân tán, với diện tích khá cao, đặc biệt 3 tỉnh Vũng Liêm,Trà
Ôn và Tam Bình với tổng diện tích đang cho trái cao gấp 100 lần so với diện trống tập trung!
Điều này có thể giải thích vì sao chất lượng sản phẩm của bưởi không đồng đều mặc dù
cùng có nguồn gốc từ tỉnh Vĩnh Long, vì hiện nay đa số sản phẩm hiện vẫn còn đang được
trồng phân tán là chủ yếu, manh mún và không đồng bộ.

2.4.2

Năng suất

Năng suất bưởi phụ thuộc nhiều vào việc trồng tập trung hay phân tán: Đối với diện

tích trồng tập trung thì năng suất đạt khá cao khỏang 20-30 tấn/ha trong đó số hộ đạt trên 15
tấn/ha chiếm 75%, cao nhất đạt tới 80 tấn/ha .Đối với diện tích trồng phân tán thì năng suất
trung bình đạt thấp hơn, chỉ khỏang 10,028 tấn/ha. (Nguồn 8, phụ lục 1). Đây cũng chính là
lí do tại sao tỉnh đang tập trung khoanh vùng để tăng diện tích trồng tập trung nhằm tăng
năng suất và chất lượng sản phẩm cho bưởi Vĩnh Long.

2.4.3 Sản lượng
Theo Sở NNPTNN tỉnh Vĩnh Long, năm 2015, sản lượng trái cây các loại của Vĩnh
Long đạt 380.000 tấn, tăng 8.5 % so với năm 2014, trong đó đặc sản bưởi Vĩnh Long đạt
54,000 tấn, chiếm 14 % tổng sản lượng trái cây toàn tỉnh.

17


So với kế hoạch tổng sản lượng bưởi năm 2015 (là 48,000 tấn (xem đồ thị 4), thì sản
lượng thực tế 2005 cao hơn 12.5%, riêng bưởi Năm Roi, tốc độ tăng sản lượng là
46.55%/năm (nguồn 11, phụ lục 1)
Đồ thị 4: Thị phần sản lượng bưởi Vĩnh Long trong bảng kế hoạch 2015

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
Tại Vĩnh Long, trái bưởi Năm Roi từ lâu đã nỗi tiếng khắp xa gần. TX Bình Minh
hiện có trên 1.900ha bưởi Năm Roi, tập trung chủ yếu ở các xã Mỹ Hòa, Đông Thành và
Thuận An, cung cấp cho thị trường hàng năm trên 23.700 tấn, năng suất bình quân 30 tấn/ha.
Năm 2016, nông dân trồng bưởi Năm Roi Mỹ Hòa hân hoan khi được Cục Sở hữu trí tuệ cấp
giấy phép chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.. Từ nay, duy nhất chỉ có bưởi Năm Roi được
trồng ở TX Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long là được dùng tên “Bưởi Năm Roi Bình Minh”. Để có


18


được điều này là một chặng đường dài, rất nhiều dự án hỗ trợ đầu tư của tỉnh đã có sự chuyển
biến tích cực như: nâng cao năng suất, phòng trừ dịch bệnh, nâng cao giá trị, chất lượng,…
Từ năm 2009 đến nay, diện tích bưởi được chứng nhận GlobalGAP và VietGAP liên
tục tăng, hiệu quả kinh tế mang lại khả quan hơn.
Năm 2014, 2015, tiếp tục hỗ trợ cho Công ty Hương Bưởi và Tổ hợp tác ấp Mỹ Thới
(xã Mỹ Hòa). “Hiện nay, bên cạnh các thương lái thu mua cung ứng cho thị trường trong
nước thì đã có công ty Việt Nam và nước ngoài mua bưởi Năm Roi xuất khẩu. Wildboi (bưởi
hoang dại) là tên thương hiệu đầu tiên của đặc sản bưởi Năm Roi Việt Nam và được đăng ký
bản quyền toàn cầu

2. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
2.1 Tiêu thụ nội địa
Bưởi năm roi là loại cây có múi được xác đinh loại cây chủ lực của tỉnh vĩnh long.
Nhiêu năm qua tỉnh đá qui hoạch, đầu tư các vườn cây có múi nhằm tạo ra nhiều loại trái
ngon, có chất lượng để xuất khẩu và cung ứng thị trường thụ trong và ngoài nước. những
năm gần đây diện tích, năng suất, sản lượng trái cây ở Vĩnh Long tăng khá cao, đặt biệt là
diện tích trồng cây có múi ( bưởi, cam, quýt) của tỉnh ngày càng tăng, diện tích chiếm gần
20% diện tích ĐBSCL, đang cho trái chiếm khoảng 70-75%. Sản lượng cung cấp thị trường
hàng năm hơn 50 nghìn tấn trái cây có múi, trong đó có khoảng 31,3 nghìn tấn bưởi năm roi.
Bảng 3: Diện tích sản lượng cây có múi của tỉnh Vĩnh Long, DBSCL và cả nước
DIỆN TÍCH

2014

2015

2016


Cả Nước

63.2

63.9

60.9

ĐBSCL

35.3

35.3

33.4

Vĩnh Long

5.7

5.9

6.2

SẢN

2014

2015


2016

Đơn vị 1000 ha

LƯỢNG

Đơn

vị :1000 tấn

19


Cả Nước

676.7

683.5

720.1

ĐBSCL

433.9

437.8

471.5


Vĩnh Long

58.7

63.0

66.2

Nguồn : báo kinh tế
Theo ban chỉ đạo chương trình rau,quả Bộ NN & PTNT xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện quy hoạch 500.000 ha bưởi ( năm 2016) trong đó có Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến
Tre, ( bưởi da xanh và bưởi năm roi ). Tại Vĩnh Long, căn cứ và điều kiện đất đai, khí hậu,
địa hình, trình độ nhà vường và định hướng thị trường từ năm 2016 quy hoạch các vùng cây
ăn trái theo hướng qui mô tập trung, sản xuất- chế biến- tiêu thụ theo qui trình chứng nhận
VIETGAP/GLOBAL GAP. Dự kiến đến năm 2016 đạt 11.000 ha bưởi năm roi.
Nhìn chung từ khi đạt tiêu chuẩn GLOBAL GAP thì bưởi năm roi sẽ tiến thêm một
bước dài trong việc khẳng định thương hiệu của mình có đủ điều kiện để xuất khẩu trực tiếp
vào các thị trường quốc tế và nâng cao chất lượng giá cả của bưởi Năm Roi.
Năm 2014, sản phẩm của bưởi năm roi đã và đang có mặt nhiều nơi trong thị trường
nội địa, đang mở rộng thị trường xuất khẩu. hàng năm, cung cấp cho thị trường từ 80.000100.000 tấn
Năm 2016, giá bưởi năm roi trên thị trường đã khởi sắc với múc giá khá cao. Giá thu
mua mỗi kg bưởi năm roi tiêu chuẩn xuất khẩu tại vườn từ 11.500 – 12.500 đồng. thương lái
vào tận vườn để tìm mua bưởi xuất khẩu nhưng số lượng mua không nhiều. Nếu như thị trường
nội địa hiện chuộn bưởi da xanh thì bưởi năm roi được thị trường thế giới ưa chuộng hơn. Xét
về giá, cho dù bưởi da xanh đắt gấp 2 lần bưởi năm roi nhưng theo các nhà vườn, bưởi năm roi
vẫn có hiệu quả về kinh tế do sản lượng cao gấp đôi bưởi da xanh.

2.2 Xuất khẩu và giá trị xuất khẩu.
2.2.1 xuất khấu bưởi ở thị trường nước ngoài
Sau khi công ty chế biến rau quả xuất khẩu Hoàng Gia chính thức ra đời trang web

www.5roi.com, năm 2013 khoảng 10 nghìn trái bưởi đã được xuất khẩu sang thị trường
Mỹ.* Cho đến nay, công ty này đứng đầu tỉnh trong việc xuất khẩu bưởi, không chỉ qua Mỹ
mà còn các thị trường châu Âu (Pháp, Đức), và châu Á (Hồng Kông, Singapore).

20


Năm 2014,2015, sản lượng xuất khẩu bưởi của Công ty Hoàng Gia đã đạt khỏang
2.000 tấn/năm (chiếm khoảng 4% sản lượng bưởi của tỉnh). Hiện nay Hòang Gia đã bao
tiêu được khỏang 240 ha (tương đương 80%) diện tích trồng bưởi của huyện Bình Minh.
(Nguồn 14, phụ lục 1 ). Từ năm 2014, doanh nghiệp này đầu tư thêm dây chuyền sản xuất
nước ép bưởi Năm Roi đóng lon có công suất 4,5 triệu sản phẩm/năm. Sản phẩm lon nước
bưởi ép chủ yếu được xuất khẩu sang Đức, Tây Ban Nha, và Pháp.
Ngoài xuất khẩu chính ngạch, bưởi Vĩnh Long được xuất tiểu ngạch qua thị trường Trung
Quốc, Campuchia, tuy nhiên sản lượng nhỏ hơn nhiều (khỏang 1 - 2%). ( Nguồn 15, phụ
lục)

2.2.2 Tiêu thụ nội địa
Mặc dù đến 95% bưởi Vĩnh Long được tiêu thụ nội địa (chủ yếu được đưa vào bán tại
các siêu thị ở TP.HCM, Hà Nội và đại lý ở các tỉnh ĐBSCL, Nha Trang, Bà Rịa VũngTàu,
Đà Nẵng), sản lượng bưởi đặc sản hiện nay của tỉnh chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ
của thị trường nội địa. Chính vì vậy, công ty chế biến rau quả xuất khẩu Hoàng gia dự định
sẽ phát triển mạng lưới tiêu thụ trên toàn quốc trong 2016. (Nguồn 16, phụ lục 1).

2.2.3 Chất lượng & Chứng thực
Với thành tựu đã đạt được trong việc sản xuất & xuất khẩu bưởi Vĩnh Long, đặc biệt là
bưởi đặc sản Năm Roi, tỉnh đang chú trọng đến công tác xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho
trái bưởi.**
Gần đây, UBND tỉnh Vĩnh Long đã giao cho Sở NN&PTNT xây dựng nguồn gốc xuất
xứ bưởi năm roi Bình Minh - Vĩnh Long với mục tiêu xây dựng và xác lập hệ thống tiêu

chuẩn chất lượng, quy trình sản xuất, tính đặc thù gắn liền với nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
bưởi Năm Roi Bình Minh - Vĩnh Long. Theo đó, ngành nông nghiệp địa phương sẽ phối
hợp với Viện Nghiên cứu cây ăn quả miền Nam xây dựng tiêu chuẩn hàng hóa bưởi Năm
Roi. Hội làm vườn là đơn vị đứng tên đăng ký xuất xứ hàng hóa và Công ty sở hữu Công
nghiệp chi nhánh phía Nam làm công tác tư vấn.
Tuy nhiên công tác thực thi vẫn không hề đơn giản do nhận thức của người dân còn
yếu kém ngay cả khi đã thực hiện việc công bố tiêu chuẩn nhưng người sản xuất vẫn chưa
thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật mà mình đăng ký. * Do đó, UBND tỉnh đã giao
trách nhiệm cho UBND các huyện và Phòng NN& PTNT huyện Bình Minh cùng phối hợp

21


để điều tra hiện trạng sản xuất và xúc tiến các thủ tục cần thiết cho việc đăng tiêu chuẩn chất
lượng cũng như nâng cao ý thức của người dân trong việc thữc hiện các bước kỹ thuật cần
thiết. (Nguồn 13, phụ lục1). Ngòai ra, Tỉnh cũng đang chú trọng tới việc nghiên cứu xây
dựng hệ thống chất lượng trái cây theo tiêu chuẩn ISO 9001, hoàn chỉnh hệ thống từ khâu
giống, kỹ thuật canh tác đến thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ.

2.2.4 Thương hiệu, nhãn mác
 Thương hiệu
Hiện nay, bưởi Năm Roi đã là một thương hiệu khá nổi tiếng trong và ngoài nước,
được các nhà khoa học đánh giá không chỉ là giống bưởi ngon của Việt Nam mà còn là
giống bưởi ngon của thế giới. (Chỉ sau Israen) (Nguồn 26, phụ lục 1)
Riêng Công ty sản xuất & xuất khẩu Hoàng Gia là đơn vị đã xây dựng thành công
thương hiệu Năm Roi Hòang Gia bằng việc đăng ký độc quyền kinh doanh thương hiệu
bưởi Năm Roi Hoàng Gia và làm chủ trang web www.5roi.com, giúp quảng bá rộng rãi cho
loại trái cây này ra thế giới. Tuy nhiên công việc quảng bá nhãn hiệu bưởi Năm Roi vẫn
mang tính đơn lẻ. Khi được phỏng vấn, nông dân trồng bưởi tại xã Mỹ Hòa, huyện Bình
Minh – huyện nổi tiếng nhất về bưởi Năm Roi của Tỉnh Vĩnh Long cho biết họ rất mong

muốn được đăng kí thương hiệu bưởi Năm Roi Mỹ Hòa/Bình Minh cho tập thể xã viên
trong xã, nhưng họ gặp nhiều khó khăn trong vấn đề thủ tục đăng kí cũng như nguồn vốn
cho việc đăng kí thương hiệu này (nguốn FGD). Tương tự, rất nhiều nông dân của các xã
khác cũng mong muốn có Năm Roi Tam Bình hay Cam Sành Tam Bình, Trà Ôn.. v.v nhưng
đều có chung 1 khó khăn là không rành các thủ tục pháp lí. Họ rất mong muốn có một tổ
chức đứng ra hỗ trợ, giúp cho bà con không chỉ trong việc xây dựng thương hiệu đơn thuần,
mà còn quảng bá thương hiệu, và vận dụng nâng cao tính ứng dụng hiệu quả của thương
hiệu trên thương trường.
 Nhãn mác
Các sản phẩm xuất khẩu của công ty Hòang Gia cho đến hiện nay đều có dán nhãn ‘Năm
Roi Hòang Gia’. Tuy nhiên các sản phẩm tiêu thụ nội địa hầu như không (hoặc rất ít) được dán
nhãn.
Đây cũng là tình trạng chung cho sản phẩm bưởi Vĩnh Long nói riêng và các lọai bưởi
khác tiêu thụ nội địa nói chung. Tình trạng này dẫn đến một thực tế rằng người tiêu dùng chủ

22


yếu nhận biết sản phẩm qua hình dạng bên ngòai**. Sự nhầm lẫn về nguồn gốc quả bưởi chính
vì vậy cũng thường xuyên xảy ra, gây thiệt thòi không nhỏ cho người nông dân của vùng trồng
bưởi tập trung và chất lượng cao như Bình Minh, Vĩnh Long.

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

Nắm bắt thị trường là một yêu cầu nghệp vụ vô cùng quan trọng trong kinh doanh.
Nếu chúng ta dựa trên những cơ sở không đáng tin cậy mà đi đến một quyết định đầu tư quan
trọng, tức là chúng ta đã sẵn sàng chấp nhận một tỉ lệ rủi ro cao. Chính vì vậy, các nhà nghiên
cứu đã tốn nhiều công sức để nghiên cứu làm thế nào để có thể thu được kết quả tương đối
chính xác nhất, phản ánh đúng nhất tình hình thị trường, để dựa vào đó mà quyết định
phương hướng kinh doanh của mình. Để thực hiện việc nghiên cứu thị trường phụ vụ cho

mục đích kinh doanh cụ thể, dưới đây là một số công đoạn được đúc kết và được cho là cần
thiết trong việc nắm bắt thị trường. Nghiên cứu xu hướng thị trường thông qua phân tích 4
yếu tố thị trường (PEST), nghiên cứu mức độ cạnh tranh (SWOT), phân tích chiến lược 4P.
1. Phân Tích PEST
Các yếu tố

Nội Dung

Chính trị

-

Chính trị ổn định thuận lợi hoạt động sản xuất kinh doanh bưởi

-

Được nhà nước, chính quyền địa phương và các tổ chức quan tâm
phát triển

Kinh tế

-

Sự cạnh tranh lành mạnh cũng là cơ hội cho bưởi Việt Nam tự khẳng
định và hoàn thiện hơn trên thị trường trong và ngoài nước.

-

Khi VN gia nhập WTO, bưởi Vĩnh Long phải cạnh tranh với nhiều loại
bưởi ( trực tiếp) và trái cây khác (gián tiếp) trong khu vực và trên thế

giới ( nhất là thái lan và trung quốc)

Xã hội

-

Nhu cầu thị trường về bưởi tươi và các chế biến từ bưởi tăng cao trong

23


những năm gần đây cả trong và ngoài nước
-

Thói quen ăn bưởi tươi nhiều, nhưng uống nước bưởi ép còn ít

-

Công dụng tốt của trái bưởi lên sức khoẻ con người (giảm choresterol,
tăng vitamin C, chống sơ vữa thành mạch máu …)

Công nghệ

-

Sản xuất cây giống bưởi năm roi sạch bệnh bằng cấy mô

-

Phương pháp bao bưởi bằng bao nhựa PE có thể bảo quản bưởi trong

vòng 3 tháng

-

Ứng dụng màng chitosan trong việc bảo quản bưởi, màng chitosan cho
chất lượng tốt hơn trong 3 tháng bảo quản. Màng chitosan chống hơi
nước, kháng khuẩn, không gây độc cho môi trường và con người. Với
màng chitosan, màu sắc của vỏ bưởi chỉ thay đổi chút ít so với lúc mới
hái, nhưng vở bưởi vẫn có màu đều nhau , và có thể ăn được sau 3
tháng.

2. Phân tích SWOT của sản phẩm
Chiến lược SWOT

Điểm Mạnh:

Điểm yếu:

-

-

-

Vĩnh Long là vùng có nước
ngọt quanh năm, có điều kiện

múng, không tập trung,

khí hậu, đất đai thích hợp để


thói quen canh tác lạc

trồng bưởi.

hậu chưa quy hoạch tốt
vùng cây trồng.

Đa dạng về giống bưởi, và có
nhiều giống bưởi chất lượng

-

Sản xuất nhỏ lẻ, manh

-

Việc áp dụng tiến bộ

ngon, cho trái quanh năm như

khoa học công nghệ về

năm roi, da xanh đạt tiêu chuẩn

giống chậm, còn khan

GAP

hiếm về giống có chất


Người nông dân có kính

24

lượng cao.


nghiệm lâu năm về trồng bưởi
-

-

Sản phẩm bưởi đạt chất
lượng còn hạn chế,

Có sự hỗ trợ và quan tâm phát

diện tích trồng bưởi

triển của chính phủ

theo tiêu chuẩn GAP
còn nhỏ hẹp không đủ
đáp ứng thị trường
trong nước và xuất
khẩu
-

Chưa có sự liên kết

giữa những người tham
gia trong chuỗi giá trị,
hệ thống phân phối
phần lớn vẫn còn hoạt
động độc lập, thiếu
những kiến thức cơ bản
về kinh doanh hiện đại
khiến chi phí cao, chất
lượng giảm và giá
thành lớn

-

Hệ thống kiểm tra,
giám sát kĩ thuật hoạt
động kém.

-

Hệ thống kiểm tra ,
giám sát kĩ thuật về
công nghệ sau thu
hoạch và công nghệ
chế biến

-

Thiếu kỉ năng
marketing, xúc tiến
thương mại, thương


25


×