Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Nghiên cứu so sánh khả năng giải phóng thuốc diclofenac của màng cellulose vi khuẩn lên men từ một số môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN

======
PHÙNG THỊ NHƯ QUỲNH

NGHIÊN CỨU SO SÁNH KHẢ NĂNG
GIẢI PHÓNG THUỐC DICLOFENAC
CỦA MÀNG CELLULOSE VI KHUẨN
LÊN MEN TỪ MỘT SỐ MÔI TRƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sinh lý học người và động vật
Người hướng dẫn khoa học:
ThS. Phạm Thị Kim Dung

HÀ NỘI - 2018
Trần Thị Hoài Giang

Page 1


Lời cảm ơn!
Trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận với đề tài: “ Nghiên cứu so
sánh khả năng giải phóng thuốc Diclofenac của màng Cellulose vi khuẩn
lên men từ một số môi trường”, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Trước hết tôi xin gửi đến tới ThS, Phạm Thị Kim Dung - Người đã
hướng dẫn, quan tậm, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận
này. Cô là người đã định hướng và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu khoa học và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của
mình.


Đồng thời, qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu
Trường ĐHSP Hà Nội 2, cùng các thầy giáo, cô giáo làm việc tại Viện
Nghiên cứu khoa học và Ứng dụng- Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2, các
thầy cô và các bạn sinh viên đang học tập và làm việc tại Bộ môn Sinh lý
người và động vật, khoa Sinh- KTNN- Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2,
những người đã truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động
viên và là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên

Phùng Thị Như Quỳnh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì viết trong khóa luận này đều là sự thật. Đề
tài nghiên cứu không sao chép bất cứ tài liệu nào có sẵn và không trùng lặp
với một đề tài nào khác. Các kết quả nghiên cứu, các số liệu trình bày trong
luận văn tất cả đều được nghiên cứu,thu thập từ thực nghiệm, qua xử lý thống
kê, thực tiễn đảm bảo tính trung thực và chưa được công bố trong bất cứ
công trình khoa học, trong các tạp chí chuyên ngành và các hội thảo khoa học,
sách chuyên khảo,… nào khác. Trong tài liệu này tôi có sử dụng một số tài
liệu của một số tác giả, tôi xin phép tác giả để bổ sung cho khóa luận của
mình.
Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên


Phùng Thị Như Quỳnh


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ đầy đủ

STT

Từ viết tắt

1

A. xylinum

Acetobacter xylinum

2

CVK

Cellulose vi khuẩn

3

ĐHSP

Đại học Sư phạm

4


MT1

Môi trường 1

5

MT2

Môi trường 2

6

MT3

Môi trường 3

7

OD

Optical density

8

UV – vis

Ultraviolet visible

9


Nxb

Nhà xuất bản

10

Rpm

Tốc độ quay 100 vòng/
phút

11

Cs

Cộng sự

12

H

Giờ


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng của môi trường chuẩn................................ 6
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng của nước vo gạo ........................................ 6
Bảng 1.3. Thành phần của nước dừa già. .......................................................... 7
Bảng 1.4. Các ứng dụng của CVK .................................................................. 10

Bảng 2.1. Thành phần các môi trường lên men tạo màng CVK ..................... 19
Bảng 2.2. Giá trị OD của dung dịch diclofenac ở các nồng độ ( mg/ml) khác
nhau(n=3) ở bước sóng 276 nm ...................................................................... 23
Bảng 2.3. Mật độ quang (OD) của dung dịch Diclofenac ở các nồng
độ(mg/ml) khác nhau (n=3) ở bước sóng 278nm ........................................... 24
Bảng 2.4. Mật độ quang (OD) của dung dịch Diclofenac ở các nồng
độ(mg/ml) khác nhau (n=3) ở bước sóng 281nm ........................................... 25
Bảng 3.1. Mật độ quang tiến hành giải phóng thuốc Diclofenac từ màng
chuẩn chưa ép tại các thời điểm lấy mẫu với môi trường pH khác nhau( n =3)
......................................................................................................................... 34
Bảng 3.2. Mật độ quang tiến hành giải phóng thuốc Diclofenac từ màng
chuẩn ép 50% tại các thời điểm lấy mẫu với môi trường pH khác nhau( n =3)
......................................................................................................................... 36
Bảng 3.3. Tỉ lệ giải phóng thuốc của các màng chưa ép ở các môi trường pH
khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau (n = 3) ............................... 37
Bảng 3.4. Tỉ lệ giải phóng thuốc của các màng ép 50% ở các môi trường pH
khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau (n = 3) ............................... 38
Bảng 3.3. Tỉ lệ thuốc Diclofenac được giải phóng từ môi trường nước vo gạo
không ép tại các thời điểm lấy mẫu ( n = ........................................................ 40
Bảng 3.4. Tỉ lệ thuốc Diclofenac được giải phóng từ môi trường nước vo gạo
ép 50% tại các thời điểm lấy mẫu ( n =3) ....................................................... 41
Bảng 3.5. Tỉ lệ thuốc Diclofenac được giải phóng từ môi trường nước dừa già
không ép tại các thời điểm lấy mẫu ( n =3) .................................................... 43
Bảng 3.6. Tỉ lệ thuốc Diclofenac được giải phóng từ môi trường nước vo gạo
ép 50% tại các thời điểm lấy mẫu ( n =3) ....................................................... 44
Bảng 3.7. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác nhau
không ép trong cùng 24 giờ tại pH = 6.8 ........................................................ 46


Bảng 3.8. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác nhau

ép 50% trong cùng 24 giờ tại pH = 6.8 ........................................................... 47
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Công thức cấu tạo của Diclotenac................................................... 12
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tinh chế CVK......................................................... 21
Hình 2.3. Phương trình đường chuẩn của Diclofenac ở bước sóng 276nm ... 23
Hình 2.4. Phương trình đường chuẩn của Diclofenac ở bước sóng 278 nm .. 24
Hình 2.5. Phương trình đường chuẩn của Diclofenac ở bước sóng 281......... 25
Hình 3.1. Màng CVK được nuôi cấy trong các môi trường khác nhau .......... 32
Hình 3.2. Màng CVK thu được sau khi nuôi cấy............................................ 33
Hình 3.3. Mẫu được rút ra để đo quang phổ lúc 8 giờ .................................... 34
Hình 3.9. Biểu đồ biếu diễn tỉ lệ giải phóng thuốc Diclofenac của các màng
chưa ép ở các pH và thời gian khác nhau ....................................................... 45
Hình 3.10. Biểu đồ biếu diễn tỉ lệ giải phóng thuốc Diclofenac của các màng
đã ép 50% ở các pH và thời gian khác nhau ................................................... 45
Hình 3.11. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác nhau
không ép trong cùng 24 giờ tại pH = 6.8 ........................................................ 47
Hình 3.12. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác nhau
ép 50% trong cùng 24 giờ tại pH = 6.8 ........................................................... 48


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
Nghiên cứu so sánh khả năng giải phóng thuốc Diclofenac từ màng CVK đã
nạp thuốc trong một số môi trường pH khác nhau. .......................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................... 3
NỘI DUNG ....................................................................................................... 4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Tổng quan về CVK .................................................................................... 4
1.1.1. Vị trí phân loại của A. xylinum............................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của A. Xylinum...................................................................... 4
1.1.3. Môi trường nuôi cấy A. xylinum ............................................................ 5
1.1.4. Đặc điểm cấu trúc màng CVK tạo bởi A. xylinum................................ 8
1.1.5. Tính chất độc đáo của màng CVK .......................................................... 8
1.1.6. Các phương pháp sản xuất màng CVK từ A. xylinum ......................... 10
1.1.7. Ứng dụng màng CVK ........................................................................... 10
1.2. Giới thiệu về thuốc Diclofenac ................................................................ 11
1.2.1. Công thức hóa học................................................................................. 11
1.2.2. Dược động học và cơ chế tác dụng ....................................................... 12
1.2.3. Công dụng của thuốc............................................................................. 13
1.2.4.Tác dụng không mong muốn của thuốc ................................................. 13
1.3.Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam ................................... 14
1.3.1. Tình hình nghiên cứu thuốc .................................................................. 14
1.3.1.1. Trên thế giới ....................................................................................... 14
1.3.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 15
1.3.2. Tình hình nghiên cứu màng CVK ......................................................... 15
1.3.2.1. Trên thế giới ....................................................................................... 15


1.3.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 16
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 16
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 16
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
2.1.2. Giống vi khuẩn ...................................................................................... 17
2.1.3. Nguyên liệu và hóa chất ........................................................................ 17
2.1.4. Thiết bị và dụng cụ................................................................................ 17
2.1.4.1. Thiết bị ............................................................................................... 17

2.1.4.2. Dụng cụ .............................................................................................. 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
2.2.1. Chuẩn bị màng CVK ............................................................................. 18
2.2.1.1. Lên men thu màng CVK thô .............................................................. 18
2.2.1.2. Phương pháp xử lý màng CVK trước khi hấp thụ thuốc ................... 20
2.2.1.3. Đánh giá độ tinh khiết của màng ....................................................... 21
2.2.2. Phương pháp xây dựng đường chuẩn.................................................... 22
2.2.3. Phương pháp xác định khối lượng CVK tạo thành ............................... 26
2.2.4. Phương pháp xác định lượng thuốc hấp thụ vào màng CVK ............... 26
2.2.5. Phương pháp pha môi trường đệm PBS................................................ 27
2.2.6. Phương pháp xác định lượng thuốc giải phóng thông qua hệ thống được
thiết kế. ............................................................................................................ 27
2.2.7. Phương pháp phân tích động lực học giải phóng của diclofenac ......... 29
2.2.8. Phương pháp xử lí thống kê .................................................................. 29
2.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 30
2.4. Cách bố trí thì nghiệm .............................................................................. 30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 31
3.1. Kết quả tạo màng và xử lý màng CVK của A. Xylinum từ một số môi
trường khác nhau ............................................................................................. 31
3.2. Màng CVK thu được sau khi nuôi cấy..................................................... 32
3.4.1. Xác định lượng thuốc diclofenac giải phòng từ màng môi trường chuẩn
......................................................................................................................... 34


3.4.2. Xác định lượng thuốc diclofenac giải phòng từ màng môi trường nước
vo gạo .............................................................................................................. 39
3.4.3. Xác định lượng thuốc diclofenac giải phòng từ màng môi trường nước
dừa già ............................................................................................................. 42
3.5. So sánh tỉ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác nhau
trong cùng 24 giờ tại pH=2 ............................................................................. 46

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO. .............................................................................. 51


MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài
Diclofenace là chất không steroid, đây là một trong những thuốc đầu tiên
được khám phá bằng cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu thuốc hợp lí . Tác
dụng chủ yếu của diclofenac là hạ sốt và tác dụng chống viêm, giảm đau, do nó
ức chế mạnh hoạt tính của cyclogenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành
prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá
trình vi lệ giải phóng thuốc của các màng ép 50% ở các môi trường
pH khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau (n = 3)
Thời
pH

gian
Độ
dày
màng
0,5
cm

2

1
cm

4,5


0,5
cm
1
cm
0,5
cm

6,8

1
cm

0,5
giờ

1 giờ

1,5
giờ

2 giờ 4 giờ

6 giờ

8 giờ

12
giờ 24 giờ

3,70


4,10

4,47

5,02

5,48

8,55

10,42 12,42 14,89

4,17

4,72

5,47

6,35

7,16

10,60 12,74 16,58 20,82

3,90

4,20

5,02


5,26

6,99

12,35 14,50 15,32 15,96

4,15

5,15

5,59

7,90

9,86

14,95 17,28 19,42 20,49

4,04

4,84

5,69

7,52

10,21

14,29 15,81 17,20 18,48


4,32

5,52

5,82

8,45

16,99

18,28 19,88 21,09 21,59

Dựa vào kết quả tính được trong bảng 3.1 và bảng 3.2, sử dụng phần
mềm Excel 2010 để vẽ đồ thị biểu diễn tỉ lệ thuốc diclofenac được giải phóng
tại các thời điểm lấy mẫu từ màng chuẩn, tỉ lệ thuốc diclofenac giải phóng của
màng chuẩn được biểu diễn trong hình 3.3 và hình 3.4.
Theo số liệu từ bảng 3.5 và 3.6, ta thấy được tỉ lệ giải phóng thuốc tăng
dần, theo khảo sát thì môi trường đệm pH = 6,8 màng có khả năng giải phóng
thuốc tốt hơn pH = 2 và pH = 4,5.
Ở pH = 2 tỷ lệ giải phóng thuốc của màng CVK dày 0,5cm đạt cực đại
ở 24 giờ, đạt 14,50% đối với màng không ép; 14,89% đối với màng ép 50%

38


và màng dày 1cm đạt cực đại ở 24 giờ, đạt 16,16% đối với màng không ép,
20,82% đối với màng ép 50%. Vậy ở pH = 2 màng CVK 1cm có khả năng
giải phóng thuốc tốt hơn màng 0,5cm, màng chưa ép có tỉ lệ giải phóng cao
hơn.

Ở pH = 6,8 tỉ lệ giải phóng thuốc đạt cực đại tại 24 giờ, màng 0,5cm
đạt tỉ lệ 18,06% thấp hơn màng 1cm (21,59%). Tương tự với pH = 4,5 ta cũng
thu được kết quả tỉ lệ giải phóng cao nhất ở 24 giờ đối với màng 0,5cm ép
50%.
Như vậy, trong cùng một môi trường pH = 2, pH = 4,5 hoặc pH = 6,8
thì màng CVK dày hơn có khả năng giải phóng thuốc Diclofenac tốt hơn
màng CVK mỏng. Tại pH = 6,8, tỉ lệ thuốc Diclofenac giải phóng được từ
màng CVK cao nhất,
Do Diclofenac tan tốt trong môi trường axit (dịch dạ dày), khi không có
màng CVK làm hệ thống vận chuyển và phân phối thuốc thì sinh khả dụng
của thuốc Diclofenac trong cơ thể là 50 – 60% và nửa đời thải trừ của thuốc là
3-6 giờ. Tuy nhiên khi sử dụng màng CVK làm hệ thống vận chuyển và phân
phối thuốc, thời gian giải phóng kéo dài tới 24 giờ ngoài cơ thể, Như vậy có
thể dùng màng CVK làm hệ thống giải phóng thuốc Diclofenac qua đường
uống, giúp thuốc giải phóng kéo dài, tăng sinh khả dụng,
Giá trị OD (y) trung bình ở môi trường pH = 6,8 cao nhất.
3.4.2. Xác định lượng thuốc diclofenac giải phòng từ màng môi trường
nước vo gạo

39


Bảng 3.3. Tỉ lệ thuốc diclofenac được giải phóng từ môi trường nước vo
gạo không ép tại các thời điểm lấy mẫu ( n =3)
Thời
pH

gian
Độ
dày

màng
0,5
cm

2

4,5

1
cm
0,5
cm
1
cm
0,5
cm

0,5
giờ

1 giờ

1,5
giờ

2 giờ 4 giờ

3,52

4,12


4,40

5,49

7,45

9,43

3,54

4,30

5,59

6,60

8,86

11,46 13,33 17,53 18,51

3,62

4,15

5,60

5,26

8,60


12,95 15,88 14,88 15,29

3,90

5,39

7,03

9,16

11,47

14,69 17,28 18,45 19,34

3,90

5,33

6,68

7,43

10,86

13,79 16,32 17,51 20,52

4,13

5,33


6,99

9,87

14,17

17,18 18,27 18,61 21,65

6 giờ

8
giờ

12
giờ 24 giờ

11,42 14,47 15,81

6,8
1
cm

40


Bảng 3.4. Tỉ lệ thuốc diclofenac được giải phóng từ môi trường nước vo
gạo ép 50% tại các thời điểm lấy mẫu ( n =3)
Thời
pH


gian
Độ
dày
màng
0,5
cm

2

1
cm

4,5

0,5
cm
1
cm
0,5
cm

0,5
giờ

1 giờ

1,5
giờ


2 giờ

4 giờ

6 giờ

8
giờ

12
giờ 24 giờ

3,63

4,36

5,47

6,74

8,61

11,82 13,51 16,05 23,07

3,94

5,44

6,76


7,79

11,45 15,04 17,35 19,20 24,25

3,92

5,03

7,25

8,10

11,43 13,17 14,82 16,21 25,23

4,00

5,76

7,44

9,58

13,12 15,86 17,82 22,65 25,23

4,05

5,64

7,09


9,16

12,58 15,65 18,32 23,12 24,33

4,45

6,92

8,98

15,25

17,51 21,27 23,13 23,99 27,92

6,8
1
cm

Dựa vào kết quả tính được trong bảng 3.3 và bảng 3.4, sử dụng phần
mềm Excel 2010 để vẽ đồ thị biểu diễn tỉ lệ thuốc diclofenac được giải phóng
tại các thời điểm lấy mẫu từ màng chuẩn, tỉ lệ thuốc diclofenac giải phóng của
màng chuẩn được biểu diễn trong hình 3.5 và hình 3.6.
Ở cả 3 môi trường đệm pH, giá trị OD (y) trung bình của thuốc
Diclofenac giải phóng từ màng CVK – Diclofenac tăng dần đến 1 thời điểm
nhất định thì dừng lại và không tăng nữa với cả 2 độ dày màng, Ở các môi
trường pH khác nhau thì giá trị OD (y) trung bình đạt cực đại ở thời điểm như
nhau,

41



Ở cả 3 pH, giá trị OD (y) trung bình của thuốc Diclofenac đã giải
phóng từ màng CVK – Diclofenac đạt cực đại giải phóng tốt nhất tại thời
điểm 24 giờ.
Giá trị OD (y) trung bình ở môi trường cao nhất là pH = 6,8.
3.4.3. Xác định lượng thuốc diclofenac giải phòng từ màng môi trường
nước dừa già
Từ các giá trị OD (y) trung bình của thuốc Diclofenac khi tiến hành giải
phóng từ màng CVK – Diclofenac, thay vào phương trình (1) (2) (3) tính
được nồng độ CM tương ứng với từng khoảng thời gian, Thay giá trị nồng độ
Diclofenac vừa tính được vào công thức (6) ta xác định được tỉ lệ giải phóng
thuốc Diclofenac của màng CVK – Diclofenac trong các độ dày, thời gian và
môi trường pH khác nhau như bảng 3.5.

42


Bảng 3.5. Tỉ lệ thuốc diclofenac được giải phóng từ môi trường nước dừa
già không ép tại các thời điểm lấy mẫu ( n =3)
Thời
pH

gian
Độ

0,5 giờ

1 giờ

1,5 giờ


2 giờ

4 giờ

6 giờ 8 giờ 12 giờ 24 giờ

dày
màng
0,5cm

8,23

9,23

10,61

11,72

15,33

18,27 19,97

20,9

21,41

1cm

4,35


5,31

6,43

8,16

15,57

17,47 19,78 20,84 21,03

0,5cm

11,06

12,05

12,78

13,59

18,86

20,72 21,12 21,31

1cm

6,68

7,27


9,23

11,32

18,01

18,15 20,31 21,03 21,36

11,76

13,94

15,76

17,49

19,95

21,04 21,14 21,37

5,92

9,99

13,59

15,36

19,86


19,96 20,28 20,98 21,67

2

21,6

4,5

6,8 0,5cm
1cm

43

21,8


Bảng 3.6. Tỉ lệ thuốc diclofenac được giải phóng từ môi trường nước vo
gạo ép 50% tại các thời điểm lấy mẫu ( n =3)

Thời
pH

gian
Độ

0,5 giờ

1 giờ


1,5 giờ

2 giờ

4 giờ

6 giờ

8 giờ

12 giờ 24 giờ

dày
màng
0,5cm

7,7

8,98

10,22

11,6

15,55

18,1

19,76


20,49

21,16

1cm

4,59

5,09

6,15

7,62

8,75

17,17

19,66

19,82

20,88

0,5cm

10,35

10,86


11,54

13,55

18,76

20,35

21,12

21,34

21,43

1cm

5,8

6,76

8,76

10,95

15,9

17,75

19,89


21,02

21,55

0,5cm

11,26

13,71

15,55

17,29

20,18

20,51

20,91

21,16

21,45

1cm

5,36

9,85


13,25

15,24

18,56

19,48

19,94

20,53

20,95

2

4,5

6,8

44


30

TỈ LỆ GIẢI PHÓNG (%)

25
pH=2 0,5cm


20

pH=2 1cm
pH=4,5 0,5cm

15

pH=4,5 1cm
pH=6,8 0,5cm

10

pH=6,8 1cm

5

0
0.5h

1h

1,5h

2h

4h

6h

8h


12h

24h

Hình 3.9. Biểu đồ biếu diễn tỉ lệ giải phóng thuốc Diclofenac của
các màng chưa ép ở các pH và thời gian khác nhau
30

TỈ LỆ GIẢI PHÓNG (%)

25
pH=2 0,5cm

20

pH=2 1cm
pH=4,5 0,5cm

15

pH=4,5 1cm
pH=6,8 0,5cm

10

pH=6,8 1cm
5

0

0,5h

1h

1,5h

2h

4h

6h

8h

12h

24h

Hình 3.10. Biểu đồ biếu diễn tỉ lệ giải phóng thuốc Diclofenac của các
màng đã ép 50% ở các pH và thời gian khác nhau.
Nhận xét: Qua bảng 3.1; 3.2 và hình 3.7; 3.8 có thể thấy:

45


Ở cả 3 môi trường đệm pH giá trị OD (y) trung bình của thuốc
Diclofenac giải phóng từ màng CVK – Diclofenac tăng dần đến 1 thời điểm
nhất định thì dừng lại và không tăng nữa với cả 2 độ dày màng. Ở các môi
trường pH khác nhau thì giá trị OD (y) trung bình đạt cực đại ở thời điểm như
nhau.

Ở cả 3 pH, giá trị OD (y) trung bình của thuốc Diclofenac đã giải
phóng từ màng CVK – Diclofenac đạt cực đại tại 24 giờ.
Giá trị OD (y) trung bình ở môi trường pH = 6,8 cao nhất.
3.5. So sánh tỉ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác
nhau trong cùng 24 giờ tại pH=2
Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác nhau đƣợc
thể hiện ở bảng 3.7 và hình 3.9.
Bảng 3.7. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác
nhau không ép trong cùng 24 giờ tại pH = 6,8
Thời Giải phóng thuốc màng
gian
chuẩn(%)
(giờ)
0,5cm
1cm
24
giờ

18,06

21,32

Giải phòng thuốc
màng gạo (%)
0,5cm
1cm
20,52

46


21,65

Giải phòng thuốc
màng dừa(%)
0,5cm
1cm
21,8

21,67


30

25

20
0.5cm

15

1ccm
10

5

0
Màng chuẩn

Màng gạo


Màng dừa

Hình 3.11. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày
khác nhau không ép trong cùng 24 giờ tại pH = 6,8
Bảng 3.8. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày khác nhau
ép 50% trong cùng 24 giờ tại pH = 6,8
Thời
gian
(giờ)
24 giờ

Giải phóng thuốc
màng chuẩn(%)
0,5cm
1cm
18,48

21,59

Giải phòng thuốc
màng gạo (%)
0,5cm
1cm

Giải phòng thuốc
màng dừa(%)
0,5cm
1cm

24,33


21,45

47

27,92

20,95


30

25

20
0.5cm

15

1cm
10

5

0
Màng chuẩn

Màng gạo

Màng dừa


Hình 3.12. Tỷ lệ giải phóng thuốc ra các màng CVK ở các độ dày
khác nhau ép 50% trong cùng 24 giờ tại pH = 6,8

Nhận xét: qua bảng 3.7 và hình 3.11 chúng ta nhận thấy tỷ lệ giải
phóng thuốc ở các màng 0,5cm nhiều hơn màng 1cm, Cụ thể: tại pH = 6,8;
cùng một độ dày màng 0,5cm tỷ lệ giải phóng thuốc ở màng dừa đạt 21,8%
cao hơn so với màng gạo 20,52% và cao hơn so với màng chuẩn đạt 18,06%.
Ở độ dày 1cm tỷ lệ giải phóng thuốc ở màng dừa là 21,67% cao hơn so với
màng gạo 21,65% và cao hơn so với màng chuẩn 21,32%. Như vậy, tỷ lệ giải
phóng trong ba loại màng ở các độ dày khác nhau thì màng gạo giải phóng
thuốc tốt nhất. Tỉ lệ giải phóng thuốc ở các loại màng gạo nhiều nhất, Điều
này chứng tỏ rằng, độ dày màng khác nhau, đặc tính khác nhau khả năng giải
phóng thuốc cũng khác nhau.

48


Tóm lại:
Qua các bảng 3.7, 3.8, ta thấy khi thuốc Diclofenat giải phóng trong
dung dịch đệm pH = 2, pH = 4,5 và pH=6,8 phù hợp với mô hình Korsmeyer
– Peppas.
Mô hình Korsmeyer - Peppas là mô hình cung cấp cái nhìn toàn diện
nhất vào các loại hình nơi thuốc giải phóng theo cơ chế chủ yếu là khuếch tán
tỷ lệ với sự trương nở của vật liệu mang thuốc và sự trƣơng ở của vật liệu
càng cao thì tỷ lệ giải phóng thuốc càng cao và ngược lại.
Qua bảng 3.7, 3.8, vậy đây là mô hình vận chuyển khuếch tán qua trung
gian giải phóng thuốc. Có thể giá trị n nhỏ như vậy liên quan đến sự khuếch
tán của thuốc hay sự khuếch tán liên quan đến sự trương nở của màng do tính
chất bên trong của vật liệu CVK và một phần do độ tan ít hay nhiều của

thuốc. Việc giải phóng thuốc ở màng 1cm lớn hơn màng 0,5 cm có thể giải
thích là do sự trương nở của màng CVK ở các môi trường pH khác nhau.
Qua bảng 3.8, 3.9, cho ta thấy tốc độ giải phóng thuốc Diclofenat qua
màng CVK phụ thuộc vào độ dày của màng, nếu màng có độ dày cao thì tốc
độ giải phóng chậm hơn và ngược lại màng có độ dày mỏng thì tốc độ giải
phóng nhanh hơn.
Ở môi trường pH = 6,8 có sự trương nở nhiều hơn dẫn đến tạo các khe
hở nhiều hơn, các liên kết trong màng trở nên lỏng lẻo hơn, do đó lượng
diclofenac giải phóng qua các sợi cellulose cũng nhiều và nhanh hơn. Màng
CVK được cấu tạo bởi các polime cao phân tử rất bền nên không có sự ăn
mòn xảy ra trong quá trình giải phóng thuốc.

49


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ quá trình nghiên cứu, tôi đã thu được kết quả như sau:
Màng CVK lên men từ ba loại môi trường (môi trường chuẩn, nước
dừa và nước gạo) với độ dày 0,5cm và 1cm được tinh chế và đánh giá đạt tiêu
chuẩn sử dụng làm vật liệu giải phóng thuốc diclofenac.
Màng CVK có độ dày 1cm giải phóng tốt hơn nhiều so với màng CVK
có độ dày 0,5cm.
Màng CVK giữ nguyên giải phóng cao hơn màng CVK đã mang ép.
Lượng thuốc giải phóng từ các loại màng CVK ở các môi trường nuôi
cấy khác nhau thì ở môi trường nước vo gạo là giải phóng tốt nhất sau đó lần
lượt là môi trường dừa và môi trường chuẩn.
Theo thời gian dù ép hay giữ nguyên màng thì lượng thuốc giải phóng
được cũng đều tăng.
2. Kiến nghị

Cần tiếp tục khảo sát thêm khả năng giải phóng thuốc diclofenac của
màng CVK tạo bởi chủng A, xylinum từ các loại môi trường tự nhiên khác
như: dịch hoa quả, nước chè xanh, nước mía, nước dứa,… để mở rộng nguồn
nguyên liệu.
Tiếp tục nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc diclofenac của màng
CVK với số lượng mẫu lớn hơn nhằm cung cấp dữ liệu để phục vụ cho các
nghiên cứu in vivo.

50


TÀI LIỆU THAM KHẢO,
Tài liệu tiếng việt,
1. Bộ Y tế (2002), Dược điển Việt Nam III, Nhà xuất bản Y học Hà Nội,
tr. 33 - 35, 178 - 179 phụ lục 3 (PL - 75, 76).
2. Đặng Thị Hồng. Phân lập, tuyển chọn và nghiên cứu một số đặc tính
Sinh học của vi khuẩn Acetobacter xylinum chế tạp màng sinh học (CVK).
Luận án thạc sỹ Sinh học Đại học Sư phạm Hà Nội, 2007.
3. Trần Công Khánh - cây vàng đắng - Tạp chí Dược học - số 4 - 1983,
BYT xuất bản, tr. 8.
4. Phan Quốc Kinh - Nghiên cứu những Alcaloid chiết xuất từ các cây
thuốc Việt Nam - ĐH Dược khoa Hà Nội, 1971, tr. 10, tr. 42.
5. Phạm Thanh Kỳ và cộng sự (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II,
Trường đại học Dược Hà Nội.
6. Huỳnh Thị Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thanh, Nghiên cứu các đặc tính
màng cellulose vi khuẩn từ Acetobacter xylinum sử dụng làm màng trị bỏng,
Tạp chí Dược học số 361/2006, trang 18 – 20.
7. Nguyễn Liêm - Chiết xuất Berberin bằng áp lực nóng - Tạp chí
Dượchọc, 1980, Bộ Y tế xuất bản, tr. 10.
8. Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Xuất bản

lần thứ VIII, Nhà xuất bản Y học, tr. 195.
9. Nguyễn Đức Lƣơng (2000), Công nghệ Vi sinh vật tập 1 - 2 - 3, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia TP, Hồ Chí Minh.
10. Chu Văn Mẫn, Ứng dụng tin học trong sinh học, Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2003.
11. Nguyễn Thị Nguyệt, Nghiên cứu vi khuẩn Acetobacter xylinum cho
màng Bacterial Cellulose làm mặt nạ dưỡng da, Luận án thạc sỹ sinh học Đại
học Sư phạm Hà Nội, 2008.

51


12. Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I, Trường đại học
Dược Hà Nội,
13. Viện dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam”, tập I, tập II, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
Tài liệu tiếng anh
14. Brown, E, Bacterial cellulose Themoplastic polymer
nanocomposites, Master of sience in chemical engineering, Washington state
university, 2007.
15. Ondetti, M ,; Rubin, B; Cushman, D, (1977), "Thiết kế các chất ức
chế đặc hiệu của enzym chuyển đổi angiotensin: Loại mới của các thuốc
chống cao huyết áp hoạt động bằng đường uống", Khoa học , 196 (4288)
16. Nam, Doo H; Lee, Choon S; Ryu, Dewey DY (1984), "Tổng hợp cải
tiến của captopril", Tạp chí Khoa học Dược , 73 (12)
17, Almeida, I,F,, et al, Màng cellulose vi khuẩn nhƣ các hệ thống phân
phối thuốc, 2013.
18. Amin MCIM, Ahmad N, et al, (2012), “Bacterial cellulose film
coating as drug delivery system: physicochemical, thermal and drug release
properties”, Sain Malaysiana, 41 (5), 561 – 8.

19. Trovatti E, et al, (2011), “Biocellulose membranes as supports for
dermal release of lidocaine”, Biomacromolecules, 12, 4162 - 4168
20. Trovatti E, et al, (2012), “Bacterial cellulose membranes applied in
topical and transdermal delivery of lidocaine hydrochloride and ibuprofen: in
vitro diffusion studies”, Int J Pharm, 435 (1), 83 – 87
21.Brown, E, Bacterial cellulose Themoplastic polymer nanocomposites,
Master of sience in chemical engineering, Washington state university, 2007.

52



×