Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày Soạn: 23/08/ 2018
Ngày dạy : 25/08/2018
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc
liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho má y tính.
.
? Máy tính là công cụ giúp con
người làm những công việc gì.
? Nêu một số thao tác để con
người ra lệnh cho máy tính
thực hiện.
+ Máy tính là công cụ giúp con 1. Con người ra lệnh cho
người xử lý thông tin một cách máy tính như thế nào?
hiệu quả.
+ Một số thao tác để con người
Con người chỉ dẫn cho
ra lệnh cho máy tính thực hiện máy tính thực hiện thông qua
như: khởi động, thoát khỏi phần lệnh.
Khi thực hiện những thao tác mềm, sao chép, di chuyển, thực
này => ta đã ra lệnh cho máy hiện các bước để tắt máy tính…
tính thực hiện.
? Để điều khiển máy tính con Con người điều khiển máy tính
người phải làm gì.
thông qua các lệnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
`GV: Puih Suen
1
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
? Con người chế tạo ra thiết bị
nào để giúp con người nhặt
rác, lau cửa kính trên các toà
nhà cao tầng?
- Giả sử ta có một Rô-bốt có
thể thực hiện các thao tác như:
tiến một bước, quay phải, quay
trái, nhặt rác và bỏ rác vào
thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo
khoa
Giáo án tin học 8
Con người chế tạo ra Rô-bốt
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Các lệnh để Rô-bốt hoàn
thành tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách - Bỏ rác vào thùng.
giáo khoa theo yêu cầu của giáo
viên.
? Ta cần ra lệnh như thế nào để + Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt
chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị rác và bỏ rác vào thùng ta ra
trí hiện thời => nhặt rác => bỏ lệnh như sau:
rác vào thùng.
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
4. Củng cố
cho học sinh nhắc lại cách để con người điều khiển máy tính
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài kết hợp SGK,
`GV: Puih Suen
2
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 1
Tiết: 2
Ngày Soạn: 23/08/ 2016
Ngày dạy : 25/08/2016
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên
tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Để điều khiển Rô-bốt ta + Để điều khiển Rô-bốt ta 3. Viết chương trình, ra lệnh
phải làm gì?
phải viết các lệnh.
cho máy tính làm việc.
- Viết các lệnh chính là viết + Viết chương trình là hướng
chương trình => thế nào là dẫn máy tính thực hiện các
viết chương trình.
công việc hay giải một bài + Viết chương trình là hướng
toán cụ thể.
dẫn máy tính thực hiện các
? Chương trình máy tính là + Chương trình máy tính là công việc hay giải một bài toán
gì?
một dãy các lệnh mà máy tính cụ thể.
có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con
? Tại sao cần phải viết người điều khiển máy tính
chương trình.
một cách đơn giản và hiệu
quả hơn.
`GV: Puih Suen
3
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để máy tính có thể xử lí, Học sinh chú ý lắng nghe => 4. Chương trình và ngôn ngữ
thông tin đưa vào máy phải ghi nhớ kiến thức.
lập trình.
đuợc chuyển đổi dưới dạng
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn
một dãy bit (dãy số gồm 0
ngữ dùng để viết các chương
và 1)
trình máy tính.
- Để có một chương trình
- Chương trình dịch đóng vai
mà máy tính có thể thực Học sinh chú ý lắng nghe.
trò "người phiên dịch" và dịch
hiện được cần qua 2 bước:
những chương trình được viết
* Viết chương trình theo
bằng ngôn ngữ lập trình sang
ngôn ngữ lập trình.
ngôn ngữ máy để máy tính có
* Dịch chương trình sang
thể hiểu được.
ngôn ngữ máy để máy tính
- Chương trình soạn thảo và chcó thể hiểu được.
ương trình dịch thường được
kết hợp vào một phần mềm,
được gọi là môi trường lập
trình
Ngôn ngữ dùng để viết các
chương trình máy tính gọi là
ngôn ngữ lập trình.
4. Củng cố
Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính.--> Viết chương trình
giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 2,3,4/8/SGK
`GV: Puih Suen
4
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 2
Tiết: 3
Ngày Soạn: 01/09/2018
Ngày dạy: 03/09/2018
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết
chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án điện tử, máy tính...
2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình máy tính là gì?
Tại sao cần phải viết chương trình?
+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu
quả hơn
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
Ví dụ minh hoạ một chương
trình đơn giản được viết bằng
ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu
câu lệnh
`GV: Puih Suen
1. Ví dụ về chương trình:
Học sinh chú ý lắng nghe => Ví dụ minh hoạ một chương
ghi nhớ kiến thức.
trình đơn giản được viết bằng
ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Chương trình gồm có 5 câu Writeln(‘Chao cac ban’);
lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm End.
từ khác nhau được tạo thành
từ các chữ cái.
5
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì ?
2. Ngôn ngữ lập trình gồm
Câu lệnh được viết từ những kí Học sinh chú ý lắng nghe những gì?
tự nhất định. Kí tự này tạo
=>ghi nhớ kiến thức.
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp
thành bảng chữ cái của ngôn
các kí hiệu và quy tắt viết các
ngữ lập trình.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lệnh tạo thành một chương
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái trinh hoàn chỉnh và thực hiện
lập trình gồm những gì?
tiếng Anh và một số kí hiệu được trên máy tính.
khác, dấu đóng mở ngoặc,
dấu nháy.
- Mỗi câu lệnh trong chương
trình gồm các kí tự và kí hiệu
được viết theo một quy tắt nhất Học sinh chú ý lắng nghe.
định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy
tắt, chương trình dịch sẽ nhận
biết được và thông báo lỗi.
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ
lập trình gồm những gì.
4. Củng cố
cho học đánh trên máy chương trình ví dụ.
5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn tự học ở nhà
`GV: Puih Suen
6
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày Soạn: 01/09/2018
Ngày dạy: 03/09/2018
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết
chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án điện tử, máy tính...
2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.
- Các từ như: Program, Uses, Học sinh chú ý lắng nghe => 3. Từ khoá và tên:
Begin gọi là các từ khoá.
ghi nhớ kiến thức.
- Từ khoá là từ dành riêng của
Học sinh chú ý lắng nghe.
ngôn ngữ lập trình.
- Từ khoá của một ngôn ngữ
- Từ khoá là từ dành riêng của + Học sinh nghiên cứu sách lập trình là những từ dành
ngôn ngữ lập trình.
giáo khoa và trả lời câu hỏi riêng, không đợc dùng các từ
của giáo viên.
khoá này cho bất kì mục đích
* Khi đặt tên cho chương nào khác ngoài mục đích sử
trình cần phải tuân theo những dụng do ngôn ngữ lập trình quy
quy tắt sau:
định.
- Ngoài từ khoá, chương trình - Tên khác nhau tương ứng
còn có tên của chương trình.
với những đại lượng khác
- Tên đợc dùng để phân biệt các
- Đặt tên chương trình phải tuân nhau.
đại lợng trong chương trình và
theo những quy tắt nào?
do người lập trình đặt theo quy
tắc:
`GV: Puih Suen
7
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
+ Hai đại lượng khác nhau
trong một chương trình phải có
tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với
các từ khoá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
- Cấu trúc chung của chương
4. Cấu trúc của một chương
trình gồm:
trình Pascal:
* Phần khai báo: gồm các câu
lệnh dùng để: khai báo tên Học sinh chú ý lắng nghe => - Cấu trúc chung của chương
chương trình và khai báo các thư ghi nhớ kiến thức.
trình gồm:
viện.
* Phần khai báo: gồm các câu
* Phần thân chương trình: gồm
lệnh dùng để: khai báo tên
các câu lệnh mà máy tính cần
chương trình và khai báo các
phải thực hiện.
thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm
các câu lệnh mà máy tính cần
Học sinh chú ý lắng nghe.
phải thực hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập
Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ
trình:
lập trình Pascal.
1, Khởi động chương trình TP
- Khi khởi động TP màn hình có
2, Màn hình TP xuất hiện
dạng sau:
3, Từ bàn phím soạn chương
trình như trong Word.
4, Sau khi soạn thảo xong nhấn
Alt+F9 để dịch chương trình.
5, Để chạy chương trình nhấn
tổ hợp phím Ctrl+F9.
- Giới thiệu các bước cơ bản để
HS làm quen với môi trường lập
trình.
4. Củng cố
cho học sinh nhắc lại một số từ khoá, tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
5. Hướng dẫn về nhà
-về nhà làm bài tập 4 và 6 trang 13 sgk.
- Hướng dẫn: tên hợp lệ của ngôn ngữ lập trình Pascal không bắt đầu bằng chữ số và không
được chứa dấu cách
`GV: Puih Suen
8
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày Soạn: 06/09/2016
Ngày dạy : 08/09/2016
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số
công việc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung thực hành, giáo án điện tử, máy tính...
2. Học sinh: sgk, xem trước ở nhà
III. Phương pháp:
Thực hành nhóm trên máy tính.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt
theo quy tắc:
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.
? Nêu cách để khởi động + Nháy đúp vào biểu tượng 1. Làm quen với việc khởi
Turbo Pascal.
Turbo Pascal ở trên màn hình động và thoát khỏi Turbo
nền
Pascal:
- Có thể khởi động bằng cách Học sinh chú ý lắng nghe =>
nháy đúp chuột vào tên tệp ghi nhớ kiến thức.
a. Khởi động Turbo Pascal bằng
Turbo.exe trong thư mục
một trong hai cách:
chứa tệp này.
Cách 1: Nháy đúp chuột trên
- ? Nêu cách để thoát khỏi Chọn Menu File => Exit.
biểu tượng
trên màn hình
chương trình Pascal.
nền;
`GV: Puih Suen
9
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Ta có thể sử dụng tổ hợp
phím Alt + X để thoát khỏi
Turbo Pascal
Cách 2: Nháy đúp chuột trên
tên tệp Turbo.exe trong th mục
chứa tệp này (thường là thư mục
con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo
Pascal và so sánh với hình 11
SGK
Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn.
, tên tệp đang mở, con trỏ, Để di chuyển qua lại giữa các 2. Nhận biết các thành phần:
dòng trợ giúp phía dưới màn bảng chọn, ta sử dụng phím thanh bản chọn, tên tệp đang
hình.
mũi tên sang trái và sang phải. mở, con trỏ, dòng trợ giúp
- Nhấn phím F10 để mở bảng Học sinh thực hiện các thao phía dưới màn hình.
chọn. Để di chuyển qua lại tác theo yêu cầu của giáo viên.
giữa các bảng chọn ta sử
c. Nhận biết các thành phần:
dụng phím nào?
Thanh bảng chọn; tên tệp đang
- Nhấn phím Enter để mở
mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía
một bảng chọn
dới màn hình.
- Quan sát các lệnh trong
d. Nhấn phím F10 để mở bảng
từng bảng chọn.
chọn, sử dụng các phím mũi tên
sang trái và sang phải (ơ và đ)
để di chuyển qua lại giữa các
bảng chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một
bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng
bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách
khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và
phím tắt của bảng chọn (chữ
màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ
phím tắt của bảng chọn File là
F, bảng chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên
và xuống (ư và ¯) để di chuyển
giữa các lệnh trong một bảng
chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để
thoát khỏi Turbo Pascal.
4. Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại cách khởi động, thoát khỏi chương trình Turbo Pascal.
`GV: Puih Suen
10
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà xem trước bài tập kế.
Tuần: 3
Tiết: 6
Ngày Soạn: 06/09/2016
Ngày dạy : 08/09/2016
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số
công việc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung thực hành, giáo án điện tử, máy tính...
2. Học sinh: sgk, xem trước ở nhà
III. Phương pháp:
Thực hành nhóm trên máy tính.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Soạn thảo chương trình đơn giản.
- Yêu cầu HS gõ chương
trình phần a trong sgk
Học sinh soạn thảo chương 3. Soạn thảo chương trình đơn
- Theo dõi và hướng dẫn trên trình trên máy tính theo hướng giản.
các máy.
dẫn của giáo viên.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
- Mở chương trình đã
clrscr;
chuẩn bị sẵn từ trong máy
writeln('Chao cac
chủ, dịch và chạy chương
ban');
trình trên máy chủ.
write('Toi la Turbo
Pascal');
end.
`GV: Puih Suen
11
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Hoạt động 2: Dịch và chạy một chương trình đơn giản.
4. Dịch và chạy chương trình
- Yêu cầu học sinh dịch và - Nhấn phím F9 để dịch đơn giản.
chạy chương trình vừa soạn chương trình.
thảo.
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy dịch chương trình
chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để
chạy chương trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan
sát kết quả.
4. Củng cố:
cho học sinh đọc phần tổng kết trang 18,19 sgk.
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà xem lại bài thực hành và nghiên cứu trước bài mới.
`GV: Puih Suen
12
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày Soạn: 13/09/2016
Ngày dạy : 15/09/2016
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án điện tử, máy tính...
2. Học sinh: sgk, xem trước ở nhà
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Để quản lí và tăng hiệu quả
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
xử lí, các ngôn ngữ lập trình Học sinh chú ý lắng nghe =>
thường phân chia dữ liệu ghi nhớ kiến thức.
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử
thành thành các kiểu khác
lí, các ngôn ngữ lập trình
nhau.
thường phân chia dữ liệu thành
? Các kiểu dữ liệu thường
thành các kiểu khác nhau.
được xử lí như thế nào.
+ Các kiểu dữ liệu thường - Một số kiểu dữ liệu thường
được xử lí theo nhiều cách dùng:
- Các ngôn ngữ lập trình định khác nhau.
* Số nguyên.
nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu + Học sinh chú ý lắng nghe.
* Số thực.
cơ bản.
* Xâu kí tự
- Một số kiểu dữ liệu thường
dùng:
Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự và
* Số nguyên.
kiểu xâu trong Pascal được đặt
* Số thực.
trong cặp dấu nháy đơn.
* Xâu kí tự
`GV: Puih Suen
13
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Em hãy cho ví dụ ứng với Học sinh cho ví dụ theo yêu
từng kiểu dữ liệu?
cầu của giáo viên.
- Số nguyên: Số học sinh của
một lớp, số sách trong thư
viện…
- Số thực: Chiều cao của bạn
Bình, điểm trung bình môn
toán.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Giới thiệu một số phép
2. Các phép toán với dữ liệu
toán số học trong Pascal như:
kiểu số:
cộng, trừ, nhân, chia.
Học sinh chú ý lắng nghe => Kí hiệu của các phép toán số
* Phép DV: Phép chia lấy ghi nhớ kiến thức.
học trong Pascal:
phần dư.
+: phép cộng.
* Phép MOD: Phép chia lấy
- : Phép trừ
phần nguyên.
* : Phép nhân.
- Yêu cầu học sinh nghiên
/ : Phép chia.
cứu sách giáo khoa => Quy Học sinh nghiên cứu sách giáo DIV: phép chia lấy phần
tắc tính các biểu thức số học. khoa => đưa ra quy tắc tính nguyên.
các biểu thức số học:
Mod: phép chia lấy phần dư.
- Các phép toán trong ngoặc
được thực hiện trước.
- Trong dãy các phép toán
không có dấu ngoặc, các phép
nhân, phép chia, phép chia lấy
phần nguyên và phép chia lấy
phần dư được thực hiện trước.
- Phép cộng và phép trừ được
thực hiện theo thư tự từ trái
sang phải.
4. Củng cố:
Cho học sinh nêu lại các phép toán dùng trong chương trình Pascal
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà xem lại bài và Học bài kết hợp SGK.
`GV: Puih Suen
14
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày Soạn: 13/09/2016
Ngày dạy : 15/09/2016
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án điện tử, máy tính...
2. Học sinh: sgk, xem trước ở nhà
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh.
3. Các phép so sánh:
- Ngoài phép toán số học, Học sinh chú ý lắng nghe =>
ta thường so sánh các số.
ghi nhớ kiến thức.
- Ngoài phép toán số học, ta thường
? Hãy nêu kí hiệu của các
so sánh các số.
phép so sánh.
Học sinh trả lời cầu hỏi của
giáo viên.
Kí hiệu
Phép so sánh
Các phép toán so sánh
=
bằng
dùng để làm gì ?
<
nhỏ hơn
>
lớn hơn
Học sinh chú ý lắng nghe =>
≠
khác
Kết quả của phép so sánh ghi nhớ kiến thức.
≤
nhỏ hơn hoặc
chỉ có thể là đúng hoặc sai.
bằng
+ Giáo viên giới thiệu kí
≥
lớn hơn hoặc
hiệu của các phép so sánh
bằng.
trong ngôn ngữ Pascal.
`GV: Puih Suen
15
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy.
Quá trình trao đổi dữ liệu Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Giao tiếp người – máy tính:
hai chiều giữa người và
máy tính khi chương trình + Một số trường hợp tương a) Thông báo kết quả tính toán
hoạt động thường được gọi tác giữa người và máy:
- Lệnh :
là giao tiếp hoặc tương tác - Thông báo kết quả tính
write('Dien tich hinh tron la
người – máy.
toán: là yêu cầu đầu tiên đối
',X);
với mọi chương trình.
- Thông báo :
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK => nêu một số
trường hợp tương tác giữa
người và máy.
- Nhập dữ liệu: Một trong b) Nhập dữ liệu
những sự tương tác thường - Lệnh :
gặp là chương trình yêu cầu
write('Ban hay nhap nam
nhập dữ liệu.
sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
- Tạm ngừng chương trình
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay
nhe...');
Delay(2000);
Thông báo :
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo :
- Hộp thoại: hộp thoại được
sử dụng như một công cụ
cho việc giao tiếp giữa
người và máy tính trong khi
chạy chương trình
d) Hộp thoại
4. Củng cố:
Cho học sinh nêu lại một số phép so sánh thường gặp trong chương trình
5. Hướng dẫn về nhà:
`GV: Puih Suen
16
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
- Học bài kết hợp SGK
- Xem trước bài thực hành.
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày Soạn: 20/09/2016
Ngày dạy : 22/09/2016
Bài thực hành số 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số
công việc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung bài TH, giáo án điện tử, phòng máy tính...
2. Học sinh: xem trước ở nhà
III. Phương pháp:
Thực hành theo nhóm trên máy tính
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
?em hãy nêu các phép, phép so sánh và kí hiệu của chúng toán trong ngôn ngữ lập
trình Pascal.
3. Bài mới: Để củng cố thêm nội dung trong hai tiết học trước . Hôm nay ta đi vào nội
dung của bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal?
a) 15 x 4 – 30 + 12 ;
b) 15 + 5
18
;
3+1
5+1
+ Học sinh thực hiện chuyển
các biểu thức toán học sang
biểu thức trong Pasca ở trên
máy tính.
Bài 1:SGK_trang 27.
a) Viết các biểu thức toán học
sau đây dưới dạng biểu thức
trong Pascal
c) (10 + 2)2
;
(3 + 1)
d) (10 + 2)2 - 24
`GV: Puih Suen
17
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
;
(3 + 1)
Hoạt động 2: Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các biểu thức trên.
Học sinh tiến hành gõ chương b) Khởi động Turbo Pascal và
trình để tính các biểu thức đã gõ chương trình để tính các
Lưu chương trình với tên cho ở trên.
biểu thức trên.
CT2.
Chọn Menu File => Save để
lưu chương trình
4. Củng cố:
Hướng dẫn họcsinh khắc phục một số lỗi thường gặp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại nội dung đã thực hành
- Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 2(tt)
`GV: Puih Suen
18
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 5
Tiết: 10
Ngày Soạn: 20/09/2016
Ngày dạy : 22/09/2016
Bài thực hành số 2 (tt)
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng phép toán DIV và MOD
- Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DV và MOD để giải một số bài toán.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số
công việc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung bài TH, giáo án điện tử, phòng máy tính...
2. Học sinh: xem trước ở nhà
III. Phương pháp:
Thực hành theo nhóm trên máy tính
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số
nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
- Mở tệp mới và gõ chương
trình ở sách giáo khoa.
+ Học sinh thực hiện gõ - Nắm vững các thao tác cơ bản
chương trình theo sự hướng để làm việc với chương trình
- Dịch và chạy chương trình. dẫn của giáo viên.
trong môi trường TP.
Quan sát kết quả nhận được + Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi
và cho nhận xét về các kết chương trình (nếu có). Nhấn - Nắm vững cấu trúc và tác
quả đó.
Ctrl + F9 để chạy chương trình dụng của lệnh :
và đưa ra nhận xét về kết quả. Writeln(‘ câu thông báo’) ;
- Thêm các câu lệnh
Write (phép toán);
delay(5000) vào sau mỗi câu
lệnh writeln trong chương Học sinh độc lập thực hiện
trình trên. Dịch và chạy theo yêu cầu của giáo viên
- Hiểu cách giao tiếp giữa người
chương trình. Quan sát
và máy thông qua các lệnh.
chương trình tạm dừng 5
`GV: Puih Suen
19
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
giây sau khi in từng kết quả
ra màn hình.
- Thêm câu lệnh Readln vào
chương trình (Trước từ khoá
end). Dich và chạy chương
trình. Quan sát kết quả hoạt
động của chương trình. Nhấn
phím Enter để tiếp tục
Hoạt động 2: Bài tập 3.
Mở lại tệp chương trình
CT2.pas và sửa 3 câu lệnh
cuối ở trong sách giáo khoa
trước từ khoá End. Dịch và Học sinh thực hiện thêm câu
chạy chương trình sau đó lệnh Readln trước từ khoá
quan sát kết quả.
End, dịch và chạy chương
trình sau đó quan sát kết quả.
- Củng cố lại những kiến thức
cần đạt được trong tiết thực
hành trước.
- Nhuần nhuyễn cách giao tiếp
giữa người và máy thông qua
các lệnh in dữ liệu ra màn hình.
Học sinh thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
4. Củng cố:
Cho học sinh khắc phục những lỗi thường gặp.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại nội dung đã thực hành
- Làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài 4.
`GV: Puih Suen
20
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày Soạn: 27/09/2016
Ngày dạy : 29/09/2016
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biến
- Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến.
- Biến được vai trò của biến trong lập trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Đọc trước bài, vở, bút.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
KIỂM TRA 15 PHÚT
1. Em hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng các biểu thức trong Pascal
(4đ).
a) 18 x 3 + 21 : 6
b) (12 – 3 x 8) – 30
1. Em hãy viết chương trình sau và sửa lại cho đúng (6đ).
Begin
Writeln(‘12 - 3 * 8 ) - 30 = ,(12 – 3 * 8) – 30);
Writeln(‘(152 * 3 – 50) / 2) = , ‘(152 * 3 – 50)/2 )
Readln
End.
ĐÁP ÁN
1.Em hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng các biểu thức trong Pascal
(4đ).
18 * 3 + 21 / 6. (2đ)
(12 – 3 * 8) – 30. (2đ)
2. Em hãy viết chương trình sau và sửa lại cho đúng (6đ).
Begin
Writeln(‘(12 - 3 * 8 ) - 30 = ‘,(12 – 3 * 8) – 30); 3đ
`GV: Puih Suen
21
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Writeln(‘(152 * 3 – 50) / 2 = ‘,(152 * 3 – 50)/2 ); 3đ
Readln
End.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình.
Tìm hiểu biến trong
1. Biến là công cụ trong lập trình:
chương trình.
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu
Để chương trình luôn biết
và dữ liệu này có thể thay đổi trong
chính xác dữ liệu cần xử lí
khi thực hiện chương trình.
được lưu trữ ở vị trí nào
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là
trong bộ nhớ, các ngôn ngữ Học sinh chú ý lắng nghe giá trị của biến.
lập trình cung cấp một => ghi nhớ kiến thức.
* Ví dụ 1 :
công cụ lập trình đó là biến
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn
nhớ.
hình viết lệnh :
writeln(15+5);
- Biến là một đại lượng có
In lên màn hình giá trị của biến x +
giá trị thay đổi trong quá
trình thực hiện chương Biến được dùng để lưu giá trị của biến y viết lệnh :
writeln(X+Y);
trình
trữ dữ liệu và dữ liệu
? Biến dùng để làm gì.
được biến lưu trữ có thể
thay đổi trong khi thực
hiện chương trình.
* Ví dụ 2 :
Tính và in giá trị của các biểu thức
100 50
100 50
3
5
và
ra màn hình.
Cách làm :
X ơ 100 + 50
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến.
- Tất cả các biến dùng
2. Khai báo biến
trong chương trình đều
phải được khai báo ngay
- Việc khai báo biến gồm :
trong phần khai báo của
+ Khai báo tên biến;
chương trình.
Học sinh chú ý lắng nghe
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
=> ghi nhớ kiến thức.
* Ví dụ :
- Việc khai báo biến gồm:
* Khai báo tên biến
* Khai báo kiểu dữ liệu của
biến.
Trong đó :
`GV: Puih Suen
22
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Ví dụ:
Var m,n: Integer;
S, diện tích: real;
Thongbao: Strinh;
Trong đó:
Var ?
M,n ?
S, dientich ?
Thongbao ?
Giáo án tin học 8
-223 var là từ khoá của ngôn ngữ lập
trình dùng để khai báo biến,
-224 m, n là các biến có kiểu nguyên
(integer),
-225 S, dientich là các biến có kiểu
thực (real),
- Var là từ khoá của ngôn -226 thong_bao là biến kiểu xâu
ngữ lập trình dùng để
(string).
khai báo biến.
- m,n: là biến có kiểu số
nguyên.
ã3 Dạng tổng quát :
- S, dientich: là các biến Var
danh sách tên biến : kiểu
có kiểu số thực.
của biến ;
- thongbao: là biến kiểu
xâu
Tuỳ theo ngôn ngữ lập
trình, cú pháp khai báo
biến có thể khác nhau.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung toàn bộ bài giảng.
- Cho một vài ví dụ về khai báo biến.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 2,3 SGK.
- Xem trước nội dung 3,4 của bi
`GV: Puih Suen
23
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án tin học 8
Tuần: 6
Tiết: 12
Ngày Soạn: 27/09/2016
Ngày dạy : 29/09/2016
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biến- hằng
- Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng
- Biến được vai trò của biến trong lập trình
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Đọc trước bài, vở, bút.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng biến trong chương trình.
Các thao tác có thể thực Học sinh chú ý lắng nghe 3. Sử dụng biến trong chương
hiện với biến là:
=> ghi nhớ kiến thức.
trình:
- Gán giá trị cho biến
- Tính toán với giá trị của Câu lệnh gán giá trị trong - Muốn dùng biến ta phải thực hiện
biến.
các ngôn ngữ lập trình có các thao tác :
Câu lệnh gán giá trị trong dạng:
+ Khai báo biến thuộc kiểu nào đó.
các ngôn ngữ lập trình Tên biến <= Biểu thức cần
thường có dạng như thế gán giá trị cho biến
+ Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá
nào?
trị cho biến.
- Gán giá trị số 12 vào biến + Tính toán với giá trị của biến.
Hãy nêu ý nghĩa của các nhớ x
- Lệnh để sử dụng biến :
câu lệnh sau:
- Gán giá trị đã lưu trong + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn
x:=12;
biến nhớ Y vào biến nhớ X phím :
- Thực hiện phép toán tính
Readln(tên biến);
x:=y;
trung bình cộng hai giá trị + Lệnh gán giá trị cho biến :
`GV: Puih Suen
24
Năm học: 2018-2019
Trường THCS Lê Hồng Phong
x:=(a+b)/2;
x:=x+1;
Giáo án tin học 8
nằm trong hai biến nhớ a và Tên biến := Biểu thức cần gán giá
b. Kết quả gán vào biến nhớ trị cho biến;
X.
Lệnh
Ý nghĩa
X:=12;
Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.
- Tăng giá trị của biến nhớ
X lên một đơn vị. Kết quả X:=Y;
gán trở lại vào biến X.
Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y
vào biến nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép toán tính trung bình
cộng hai giá trị nằm trong hai biến
nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ
X.
X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn
vị, kết quả gán trở lại biến X.
Hoạt động 2: Tìm hiều hằng trong chương trình.
- Hằng là một đại lượng có Học sinh chú ý lắng nghe 4. Hằng:
giá trị không thay đổi => ghi nhớ kiến thức.
trong quá trình thực hiện
- Hằng là đại lượng để lu trữ dữ liệu
chương trình.
và có giá trị không đổi trong suốt quá
- Ví dụ về khai báo hằng:
trình thực hiện chương trình.
Const pi = 3.14;
- Cách khai báo hằng :
Bankinh = 2;
Const tên hằng =giá trị của
Trong đó:
hằng ;
- Const ?
Ví dụ :
- pi, bankinh ?
- Const: là từ khoá để khai
báo hằng
- pi, bankinh: là các hằng
được gán giá trị tương ứng
là 3.14 và 2.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung toàn bộ bài giảng.
- Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng. Cho một vài ví dụ giữa khai báo biến và hằng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Xem trước nội dung bài thực hành.
`GV: Puih Suen
25
Năm học: 2018-2019