CHỦ ĐỀ 14: CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN ÁP
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CƠ BẢN
MỘT SỐ KIẾN THỨC TOÁN HỌC CẦN VẬN DỤNG KHI GẶP CÁC DẠNG BÀI
TÌM CỰC TRỊ
1. Phương pháp 1: Dùng bất đẳng thức Cô-si
ab
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương a, b:
ab
2
a b
đẳng thức xảy ra khi a = b
ab
min
max
ab
ab
2
Lưu ý: Áp dụng: + Tích không đổi khi tổng nhỏ nhất.
+ Tổng không đổi khi tích lớn nhất.
2. Phương pháp 2:
a
b
c
+ Định lí hàm số sin trong tam giác:
sin A sin B sin C
+ Định lí hàm số cosin trong tam giác:
A
b
c
c
a 2 b 2 c 2 2bc cos A
(cos ) max 1 0
(sin ) max 1 2
B
a
C
3. Phương pháp 3: Dựa vào hàm số bậc 2: y f (x) ax 2 bx c (a 0)
+ Nếu a > 0 thì đỉnh Parabol x
4ac b 2
a
có y min
4a
4a
2b
+ Nếu a < 0 thì đỉnh Parabol x
4ac b 2
a
có y max
4a
4a
2b
+ Đồ thị:
y
y
ymax
a>0
a<0
ymin
x
x
O b
2a
O
b
2a
297
4. Phương pháp 4: Dùng đạo hàm
y
Nội dung:
f(b)
+ Hàm số y = f(x) có cực trị khi f ’(x) = 0
f(a)
+ Giải phương trình f ’(x) = 0
+ Lập bảng biến thiên tìm cực trị
+ Vẽ đồ thị nếu bài toán yêu cầu khảo sát sự biến thiên.
a
x
b
O
Ngoài các phương pháp trên còn có một số phương pháp khác
để khảo sát max, min của một đại lượng vật lí. Tùy theo biểu thức của đại lượng vật lí có
dạng hàm nào mà áp dụng bài toán để giải. Có những hàm số không có cực trị, chỉ có tính
đồng biến hay nghịch biến ta tìm được max, min trong miền nào đó.
Trong đoạn [a,b]: f(b)max khi x = b
f(a)min khi x = a
I. Sự thay đổi L trong mạch RLC mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm.
Xét mạch điện xoay chiều có hiệu hiệu thế hai đầu ổn định:
C
R
L
u U 0 cos(t u ) . L là một cuộn dây thuần cảm có giá trị
A
thay đổi, R và C không đổi.
B
1. Khảo sát sự biến thiên của công suất theo cảm kháng ZL
Ta có công suất toàn mạch là: P
U2R
, với R, C là các hằng số, nên công suất
R 2 (ZL ZC ) 2
của mạch là một hàm số theo biến số ZL
Đạo hàm của P theo biến số ZL ta có:
2RU 2 ZC ZL
P '(ZL )
P '(ZL ) 0 khi ZL ZC
2
R 2 (ZL ZC ) 2
Bảng biến thiên
ZL
Z L ZC
-∞
0
P ' ZL
-
0
+
Pmax
P ZL
PR
+∞
U2
R
U2
R ZC 2
U
2
Đồ thị của công suất theo ZL :
P
Pmax
Pmax
P
U2R
R 2 ZC2
O
298
U2
R
ZL = ZC
ZL
Nhận xét đồ thị:
+ Có hai giá trị của cảm kháng cho cùng một giá trị công suất
ZL ZL2
+ Công suất của mạch cực đại khi ZL ZC 1
, với ZL1 ; ZL2 là hai giá trị của
2
cảm kháng cho cùng một giá trị công suất.
Kết luận: Từ việc khảo sát sự biến thiên sự thay đổi công suất vào giá trị của ZL sẽ cho phép
định tính được sự tăng hay giảm của P theo ZL. Từ đó ta có thể tiên đoán được sự thay đổi
của công suất theo giá trị của ZL trong một số bài toán.
2. Có hai giá trị L1 L2 cho cùng giá trị công suất
Vì có hai giá trị của cảm kháng cho cùng giá trị công suất nên:
P1 P2
U2R
U2R
R 2 (ZL1 ZC ) 2 R 2 (ZL2 ZC ) 2
Khai triển biểu thức trên ta thu được:
(loaïi )
Z L ZC Z L 2 ZC
(ZL1 ZC ) 2 (ZL2 ZC ) 2 1
n)
ZL1 ZC (ZL2 ZC ) (nhaä
ZL ZL2
2
L1 L 2 2
Suy ra : ZC 1
2
C
3. Giá trị ZL để hiệu điện thế ULmax
Phương pháp 1: Dùng phương pháp đại số - Lấy cực trị là tọa độ đỉnh.
Ta có: U L IZL
UZL
R (ZL ZC )
2
2
UZL
R Z 2ZL ZC ZC2
2
2
L
Chia cả tử và mẫu cho ZL và rút gọn ta được: U L
U
R
2
ZC2
1
1
2ZC
1
2
ZL
ZL
U
y
Để ZLmax y min .
a R ZC
1
Đặt x
, ta có hàm y ax 2 bx 1 với
ZL
b 2ZC
2
b
4ac b 2
khi x
2a
4a
4a
Thay a, b ở (*) vào (**) ta được:
Vì a > 0 nên y min
2
(*)
(**)
ZC
R 2 ZC2
R 2 ZC2
1
ZL
L
ZL R 2 ZC2
ZC
Z C
và y min
U R 2 ZC2
4ac b 2
R2
2
U L max
4a
4a
R ZC2
R
U
Z
1 C
ZL
299
Phương pháp 2: Dùng phương pháp đạo hàm, khảo sát U L theo ZL .
Ta có: U L IZL
UZL
R 2 Z L ZC
2
Nhận thấy U L max y min và U L max
U
U
R 2 ZC2 Z12 2ZC Z1 1 y
L
L
1
1
U
1
với y R 2 ZC2 2 2ZC
ZL
ZL
y min
Khảo sát hàm số y: Ta có: y ' 2 R 2 ZC2
y ' 0 2 R 2 ZC2
1
2ZC .
ZL
Z
1
1
2ZC 0
2 C 2
ZL
Z L R ZC
Lập bảng biến thiên ta sẽ thu được cực trị và dạng của đồ thị:
ZL
0
R 2 ZC2
ZC
ULmax
U R 2 ZC2
R
UL
U
0
ymin khi
UL(V)
U
O
Z
R 2 ZC2
1
2 C 2 ZL
Z L R ZC
ZC
2
2
Khi đó: U L max U R ZC
R
U
Z
1 C
ZL
Phương pháp 3: Dùng giản đồ vectơ rồi dựa vào phép
tính hình học để khảo sát
Ta có: u AB u AM u MN u NB
Hay dạng vectơ: U AB U AM U MN U NB
Theo cách vẽ các vectơ nối tiếp nhau, theo giản đồ này
ta có:
AB U AB U
AM U
R
MN AK U L
NB U C
300
ZL (Ω)
UL
K
N
A
UC
B U AB
UR
M
I
Áp dụng định lí hàm số sin trong ABK ta có:
U
AB
AK
U
sin
L UL
U
sin sin
sin sin
sin
Trong KBN vuông tại N ta có: sin
KN U R
R
KB U RC
R 2 ZC2
U R 2 ZC2
sin
U
.sin
sin
R
Lúc này ta thấy U L chỉ phụ thuộc vào sin .
Nên U L
Vậy nên khi sin 1 thì: U L U Lmax
U R 2 ZC2
R
U
Z
1 C
ZL
R 2 ZC2
R Z L ZC
và khi sin 1 . tan tan
ZL
.
ZC
R
ZC
2
Chú ý: Khi U L U Lmax , theo phương pháp giản đồ vectơ nêu trên, điện áp giữa các phần tử
có mối liên hệ: U 2L U 2 U 2R U C2
Tóm lại:
R 2 ZC2
R 2 ZC2
+ Khi ZL
thì U L max U
ZC
R
+ Khi ULmax thì hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn uRC một góc 900.
4. Có hai giá trị L1 L2 cho cùng giá trị UL, giá trị L để ULmax tính theo L1 và L2.
Khi có hai giá trị của L cho cùng một giá trị hiệu điện thế:
ZL1
ZL2
U L1 U L2 ZL1 I1 ZL2 I 2
R 2 (ZL1 ZC ) 2
R 2 (ZL2 ZC ) 2
Bình phương và khai triển biểu thức trên ta thu được:
Z2L1
R 2 ZC2 ZL2 1 2ZL1 ZC
Z2L2
R 2 ZC2 Z2L2 2ZL2 ZC
Theo kết quả phần trên khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây cực đại thì Z L ZC R 2 ZC2
với giá trị ZL là giá trị làm cho ULmax .
Thay vào biểu thức trên:
Z2L1
ZL ZC Z2L1 2ZL1 ZC
Z2L2
ZL ZC Z2L2 2ZL2 ZC
(Z2L1 Z2L2 )ZL 2ZL1 ZL2 (ZL1 ZL2 )
Vì L1 L2 nên đơn giản biểu thức trên ta thu được:
2ZL1 ZL2
2L1L 2
với giá L là giá trị cho ULmax.
ZL
L
ZL1 ZL2
L1 L 2
301
Chú ý:
- Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P (hoặc cường độ hiệu dụng I) không đổi thì ta có ZC
Z L Z L2
= 1
2
- Khi UL cực đại thì ta có U L max U 2 U R2 U C2
2
- Khi UL cực đại thì điện áp hai đầu đoạn mạch RC vuông pha với điện áp u của hai đầu mạch.
- Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL không đổi, đồng thời khi L = L0 mà UL đạt cực đại thì ta có
2
1
1
hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
(*).
L0 L1 L2
Chứng minh (*):
ZL
U L1 U L2 I 1 Z L1 I 2 Z L2
1
R ( ZL ZC )
2
R ( Z Z ) Z ( Z L1 Z C ) Z ( Z L2 Z C )
2
2
ZL
2
R ( ZL ZC )2
2
1
2
2
L1
2
L2
2
L2
2
2
L1
2
R2 ( ZL1 ZL2 )( ZL1 ZL2 ) ZL 2 ( ZL1 ZC ) ZL1( ZL2 ZC ) ZL2 ( ZL1 ZC ) ZL1( ZL2 ZC )
2
R ( ZL1 ZL2 )( ZL1 ZL2 ) ZC ( ZL1 ZL2 ) 2ZL1 ZL2 ZC ( ZL1 ZL2 )
ZC ( ZL ZL ) 2ZL ZL ZC ( ZL ZL ) ZC 2ZL ZL ZC ( ZL ZL )
( ZL ZL )( ZL ZL )
( ZL ZL )
2
R
1
2
1
1
2
2
1
1
2
1
2
2
1
1
2
2ZL ZL
2ZL ZL
2
2
2
R
Z
Z
C
C R ZC ZC
( ZL ZL )
ZL ZL
R2 ZC2 2ZL ZL
Từ đó ta được
ZC
ZL ZL
1
1
2
1
2
2
1
1
1
2
2
2
Khi L = L0 mà UL đạt cực đại thì ZL0
2ZL ZL
R2 ZC2
ZL
ZL ZL
ZC
1
1
1
ZL
0
ZL ZL
1
2
2ZL1 ZL2
2
0
2
2
1
1
2 1 1
Z L0 Z L1 Z L2
L0 L1 L2
5. Giá trị ZL để hiệu điện thế URLmax
Khi R và L mắc nối tiếp nhau thì:
U RL I R 2 Z2L
Đặt y
302
U R 2 Z2L
R 2 (ZL ZC ) 2
U
R 2 (ZL ZC ) 2
R 2 Z2L
U
y
R 2 (ZL ZC ) 2
R 2 (ZL ZC ) 2
,
ta
có
U
y
.
RL max
min
R 2 Z2L
R 2 Z2L
min
2
Đạo hàm của y theo biến số ZL ta thu được:
y (ZL )
'
2(ZL ZC )(R 2 Z2L ) 2ZL R 2 (ZL ZC ) 2
R
2
Z2L
2
y ' (ZL )
ZC Z2L ZC2 ZL ZC R 2
R
2
Z2L
2
Cho y’(ZL) = 0 ta có: ZC Z2L ZC2 ZL ZC R 2 0 . Nghiệm của phương trình bậc hai này là:
ZC 4R 2 ZC2
ZL1
ZL 0
2
.
2
2
Z
4R
Z
C
Z C
0
L2
2
Lập bảng biến thiên ta có:
ZL
ZL
0
y’(ZL)
-
ZC 4R 2 ZC2
2
0
+
+
4R 2 Z2 Z
C
C
2R
y (ZL)
2
ZC ZC2 4R 2
Từ bảng biến thiên ta được ymin ZL
2
Thay giá trị của ZL ta được:
ymin =
4R 2
4R 2 2ZC2 2ZC ZC2 4R 2
Suy ra: URL max =
=
4R 2
ZC2 4R 2 ZC
2UR
U
=
y min
ZC2 4R 2 ZC
2
U
Z
1 C
ZL
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp giữa hai đầu
AB có biểu thức u 200 cos100t (V) . Cuộn dây thuần
A
R
CM L
B
cảm có L thay đổi được, điện trở R = 100, tụ điện có
V
104
F . Xác định L sao cho điện áp hiệu
điện dung C
dụng giữa hai điểm M và B đạt giá trị cực đại, tính hệ số công suất của mạch điện khi đó.
Hướng dẫn:
303
1
100.
104
100.
Cách giải 1: Phương pháp đạo hàm
U AB
U AB
U
Ta có: U MB IZL
ZL
AB
2
R 2 Z L ZC
R 2 ZC2 Z12 2ZC Z1 1 y
L
L
Dung kháng: ZC
1
C
Nhận thấy U L max y min và U L max
với y R 2 ZC2
U
y min
1
1
1
2ZC
1 R 2 ZC2 x 2 2ZC x 1 (với x
)
2
ZL
ZL
ZL
Khảo sát hàm số y: Ta có: y ' 2 R 2 ZC2 x 2ZC .
y ' 0 2 R 2 ZC2 x 2ZC 0 x
ZC
R ZC2
2
Bảng biến thiên:
ZC
R ZC2
0
x
y’
y
-
ymin khi x
L
+
2
0
y min
+
ZC
ZC
R 2 ZC2 1002 1002
1
hay
Z
200
L
R 2 ZC2
ZL R 2 ZC2
ZC
100
ZL
200 2
H.
100
Hệ số cos
R
R
100
2
.
2
2
2
2
Z
2
R Z L ZC
100 200 100
Cách giải 2: Phương pháp dùng tam thức bậc hai
U AB
U AB
U
Ta có: U MB IZL
ZL
AB
2
R 2 Z L ZC
R 2 ZC2 Z12 2ZC Z1 1 y
L
L
1
x Z
L
1
1
2
2
2
2
1 ax bx 1 (với a R ZC2 )
Đặt y R ZC 2 2ZC
ZL
ZL
b 2Z
C
304
UMB max khi ymin: Vì a R 2 ZC2 0 nên tam thức bậc hai đạt cực tiểu khi x
b
hay
2a
2ZC
ZC
R 2 ZC2 1002 1002
1
Z
200
L
2
2
ZL
ZC
100
2 R 2 ZC2 R ZC
L
ZL
200 2
H.
100
Hệ số công suất: cos
R
R
100
2
.
2
2
2
2
Z
2
R Z L ZC
100 200 100
Cách giải 3: Phương pháp dùng giản đồ Fre-nen.
U U R U L U C
Đặt
U1 U R U C
Ta có: tan 1
UL
U C ZC 100
1 1 .
4
UR
R 100
Vì 1 1
2
2
2 4 4
Xét tam giác OPQ và đặt 1 .
Theo định lý hàm số sin, ta có:
Vì U và sin
sin = 1
U
U
U
L UL
sin
sin sin
sin
P
U
O
UC
φ
φ1
UR
U1
I
Q
UR
R
không đổi nên ULmax khi sin cực đại hay
U1
R 2 ZC2
.
2
Vì 1 1
Hệ số công suất: cos cos
.
2 4 4
2
.
4
2
Z L ZC
Z
200 2
1 ZL ZC R 200 L L
H.
R
100
1
1
100.
Dung kháng: ZC
104
C
100.
Câu 2 (THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 7 – 2015): Mạch điện AB gồm R, L, C nối tiếp,
1
uAB = U 2 cosωt (V). Chỉ có L thay đổi được. Khi L thay đổi từ L = L1 =
đến
C 2
2 C 2 R 2 1
L = L2 =
thì:
2 C
Mặt khác: tan
305
A. Cường độ dòng điện luôn tăng.
B. Tổng trở của mạch luôn giảm.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm luôn tăng.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ luôn tăng.
Hướng dẫn:
1
ZL1 ZC : Cộng hưởng
Khi L thay đổi từ L = L1 =
C 2
R 2 ZC2
2 C 2 R 2 1
. Chọn C
Z
L2
2 C
ZC
Khi L thay đổi từ L = L2 =
Câu 3: Mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R, L, C trong đó L thuần cảm thay đổi được có
hiệu điện hiệu thế dụng hai đầu mạch không đổi. Khi chỉnh L đến giá trị L = L 1 và L = L
2 thì mạch có cùng hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm như nhau. Vậy khi chỉnh L =
L 3 ta được mạch có hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm cực đại. Mối quan hệ giữa L 1 , L 2 , L
3 là:
A. L 3 = LL
B. = +
C. = +
D. = +
Hướng dẫn:
Khi chỉnh L đến L = L3 thì UL cực đại suy ra Z L3 =
Khi chỉnh L đến 2 giá trị L = L1 hoặc L = L2 thì UL như nhau không đổi vậy ta có:
U L1 = U L2 I 1 .Z L1 = I 2 .Z L2
= , bình phương quy đồng ta được:
Z L1
2
([R 2
+ ( Z L2 Z C ) 2 (] = Z L2
Biến đổi biểu thức ta được:
=
Z L3 =
2
([R 2
=
+
+ ( Z L1 Z C ) 2 (]
Chú ý: Khảo sát và tính toán tương tự với C ta có C 3 =
=
+
.
(C 1 + C 2 )
Câu 4: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp theo thứ tự R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm L thay đổi được. Thay đổi L người ta thấy khi L L1
5
1
H và khi L L 2
H
2
thì cường độ dòng điện trên đoạn mạch trong hai trường hợp là như nhau. Để công suất
tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì L có giá trị:
A.
11
H
B.
11
H
4
C.
11
H
2
D.
11
H
3
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Ta có:
I1 I 2
U
R 2 ZL1 ZC
2
U
R 2 Z L 2 ZC
2
Vì ZL1 ZL2 nên ZL1 ZC ZL2 ZC ZC
ZL1 ZC
Z
2
ZC
ZL1 ZL2
(1)
2
Khi P = Pmax thì mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện ZL ZC
306
L2
(2)
2
5 1
L L 2 2 11
Từ (1) và (2) ta được: ZL
L 1
H Chọn B
2
2
2
4
Cách giải 2: Ngoại trừ R biến thiên, còn với các trường hợp L và C hay mà cho cùng I, P,
... thì điều tương tự nhau, vì vậy, mặc dù bài toán cho hai giá trị của L cho cùng I nhưng
tìm L để Pmax thì ta chỉ cần giải một trong hai trường hợp sau:
+ Có hai giá trị của L cho cùng I, tìm L để Pmax.
+ Có hai giá trị của L cho cùng P, tìm L để Pmax.
Ta sẽ giải bài toán này trong trường hợp thứ nhất.
U
U
Ta có: I
2
Z2L 2ZL ZC R 2 ZC2
R 2 Z L ZC
ZL1 ZL2
Nhận thấy, I phụ thuộc kiểu hàm bậc hai theo ZL, vì vậy phải có mối quan hệ hàm bậc hai:
1
x CT x1 x 2 tức là
2
5 1
ZL1 ZL2
L1 L 2 2 11
ZL
L
H . Chọn B
2
2
2
4
Chú ý:
1. Mạch RLC có C biến đổi cho hai giá trị C1 và C2
a. Có hai giá trị C1 và C2 cho độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế trong hai trường
hợp là như nhau.
Từ cos 1 cos 2 Z1 Z2 R 2 (ZL ZC1 ) 2 R 2 (ZL ZC2 ) 2
ZL ZC1 (ZL ZC2 )
b. Ngoài ra, khi gặp bài toán C biến thiên C1, C2 làm cho hoặc I1 = I2 hoặc P1 = P2 thì cảm
ZC ZC2
kháng cũng được tính trong trường hợp φ1 φ 2 tức là: ZL 1
.
2
c. Khi C C1 và C C2 (giả sử C C2 ) thì i1 và i 2 lệch pha nhau Δφ . Gọi φ1 và φ 2 là độ
lệch pha của u AB so với i1 và i 2 thì ta có φ1 φ 2 φ1 φ 2 φ .
+ Nếu I1 I 2 thì φ1 φ 2
Δφ
2
+ Nếu I1 I 2 thì tính tan(φ1 φ 2 )
tan φ1 tan φ 2
tan Δφ
1 tan φ1 tan φ 2
d. Nếu C biến thiên, có hai giá trị C1, C2 làm cho hoặc I1 = I2 hoặc P1 = P2 hoặc φ1 φ 2 .
Tìm C để có cộng hưởng điện.
Ta có: ZC
2C1C2
1
1 1 1
1
(ZC1 ZC2 )
C
2
C 2 C1 C2
C1 C2
307
e. Nếu C biến thiên, có hai giá trị C1, C2 làm cho hiệu điện thế trên tụ bằng nhau trong hai
trường hợp. Tìm C để hiệu điện thế trên tụ đạt giá trị cực đại thì:
C C2
1 1 1
1
1
C (C1 C2 ) C 1
ZC 2 ZC1 ZC2
2
2
2. Mạch RLC với L biến đổi, có hai giá trị L1 và L2
a. Nếu L biến thiên, có hai giá trị L1, L2 cho hoặc I1 = I2 hoặc P1 = P2 hay cho cùng độ lớn
của sự lệch pha của u và i thì dung kháng ZC tính được bao giờ cũng bằng trung bình
cộng của cảm kháng ZL theo biểu thứ : ZC
ZL1 ZL2
2
b. Nếu L biến thiên, có hai giá trị L1, L2 cho hoặc I1 = I2 hoặc P1 = P2 hay cho cùng độ lớn
của sự lệch pha của u và i. Tìm L để có cộng hưởng điện
(I I max , u i , u i 0, (cos ) max 1, P Pmax ,...) thì bao giờ ta cũng thu
được: L
L1 L 2
.
2
c. Nếu cuộn dây thuần cảm với L biến thiên, có hai giá trị L1, L2 cho cùng một hiệu điện thế
trên cuộn dây. Để hiệu điện thế trên cuộn dây đạt cực đại thì L có giá trị là:
2L1L 2
1 1 1
1
hay L
L1 L 2
L 2 L1 L 2
Câu 5: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp theo thứ tự R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số f.
Thay đổi L người ta thấy khi L L1
3
1
H và khi L L 2
H thì hiệu điện thế trên cuộn
2
dây thuần cảm là như nhau. Để hiệu điện thế trên cuộn dây đạt cực đại thì L có giá trị:
A.
7
H
6
B.
6
H
7
C.
6
H
5
D.
5
H
6
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Khi L biến thiên, để hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm đạt cực đại thì:
R 2 ZC2
R 2 ZC2 R 2 ZC2
L
R 2 ZC2 C
1
ZC
Z C
.
C
U
U
ZL
Mặc khác: U L1 U L2 I1ZL1 I 2 ZL2 ZL1
Z1
Z2 2
ZL
L1
R 2 L1 ZC
L21
R 2 2 L21 2
308
2
L1
ZC2
C
L 2
R 2 L 2 Z C
L22
R 2 2 L22 2
2
L2
ZC2
C
(1)
L
L
R 2 2 L22 2 2 ZC2 L21 R 2 2 L21 2 1 ZC2 L22
C
C
2
L21 L22 R 2 ZC2 L21L 2 L22 L1
C
2
L1 L 2 L1 L 2 R 2 ZC2 L1L 2 L1 L 2
C
2L1L 2
2
L1 L 2 R 2 ZC2 L1L 2 R 2 ZC2 C
L1 L 2
C
(2)
3 1
2. .
2L1L 2
6
Từ (1) và (2) suy ra: L
2
H . Chọn B
3 1
L1 L 2
7
2
Cách giải 2: Bài toán xét sự phụ thuộc của UL theo L nên ta có:
UZL
U
U L IZL
2
2
R 2 Z L ZC
1
2
2 1
R ZC
1
2ZC
ZL
ZL
Nhận thấy ngay, UL phụ thuộc kiểu hàm bậc hai theo
bậc hai: x CT
1
, vì vậy phải có mối quan hệ hàm
ZL
1
x1 x 2 tức là:
2
3 1
2. .
2L1L 2
1 1 1
1
6
2
H . Chọn B
L
3
1
ZL 2 ZL1 ZL2
L1 L 2
7
2
Chú ý: Tương tự cho bài toán khi C biến thiên, có hai giá trị C1, C2 làm cho hiệu điện thế trên
tụ trong hai trường hợp bằng nhau. Tìm C để hiệu điện thế trên tụ đạt cực đại, theo
phương pháp đánh giá kiểu quan hệ hàm số ta thu ngay được kết quả như sau:
UZC
U
U C IZC
2
2
R 2 Z L ZC
1
2
2 1
R ZL
1
2ZL
ZC
ZC
Nhận thấy ngay, UC phụ thuộc kiểu hàm bậc hai theo
1
, vì vậy phải có mối quan hệ hàm
ZC
1 1 1
1
1
1
x1 x 2 tức là: C C1 C2 .
ZC 2 ZC1 ZC2
2
2
Câu 6: Đặt điện áp u = U0cos100πt (V) vào đoạn mạch R, L, C nối tiếp trong đó cuộn cảm
3
17
thuần và L thay đổi được. Khi L L1 H hoặc L L 2 H thì hiệu điện thế 2 đầu
2
2
bậc hai: x CT
309
cuộn cảm bằng nhau. Khi L L3 thì S U L 2U C max 125V và mạch tiêu thụ công suất
là P1. Khi L = L4 thì điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và khi này mạch
tiêu thụ công suất là P2. Biết rằng
P2 25
. Khi L = L5 thì công suất tiêu thụ trên toàn
P1 153
mạch đạt giá trị cực đại và giá trị cực đại đó có giá trị xấp xỉ là:
A. 175V
B. 168V
C. 191V
Hướng dẫn:
3
ZL1 L1 100. 2 150
Cách giải 1: Ta có:
U L1 U L2
17
Z L 100.
850
2
L2
2
D. 182V
1
1
2
1 1
1 1 1
1
+
=
ZLm
+
+
255
ZL1 ZL2 ZLm
2 ZL1 ZL2 2 150 850
U(ZL + 2ZC )
Mặt khác: S U L 2U C
R 2 + (ZL ZC ) 2
Để ULmax thì:
U(ZL + 2ZC )
Xét biểu thức Y S2
Đạo hàm ta được Y '
R 2 + (ZL ZC ) 2
. Để Smax thì Ymax nên ta xét Y’.
2U 2 (ZL + 2ZC )(R 2 + 3ZC2 3ZL ZC )
R 2 + (ZL ZC ) 2
R 2 + 3ZC2
R + 3Z 3ZL ZC 0 ZL =
3ZC
2
2
C
Thay vào S ta được Smax =
2
0
(2)
U
9ZC2 + R 2 = 125V
R
(3)
U2R
Và P1 =
(4)
R2
2
R +
3ZC
Với ZL4 để UL max ZL4 = ZLm = 255Ω =
R 2 + ZC2
ZC
(5)
U2R
Thay vào công thức của công suất ta được P2 =
(6)
R2
2
R +
ZC
R2
2
Từ (4) và (6) ta có P2 = 9ZC2 = 25 R = 4ZC
R
P1
153
1+ 2
ZC
1+
Thay vào (5) ZC = 15Ω, R = 60Ω, thay vào (3) U = 100V.
310
(1)
Vậy khi L thay đổi để Pmax thì Pmax
U 2 1002
166, 67W. Chọn B
R
60
Cách giải 2: Thay đổi L để UL max
UZL
Ta có: U L IZL
2
R (ZL ZC ) 2
U
R 2 ZC
1
ZL 2 ZL
2
2
R2 Z
1
Đặt y 2 1 C . Để ULmax thì ymin. Đặt x
thì
ZL ZL
ZL
y (R 2 ZC2 )x 2 2ZC x 1 . Vì a R 2 ZC2 0 nên:
y min x
Z
R 2 ZC2
b
2 C 2 ZL max
.
2a R ZC
ZC
R 2 ZC 2
ZC
Khi đó: Z R (ZL ZC ) R
ZC
2
2
2
2
2
2
2
R 2 ZC 2
R2
R2
2
R
ZC R 2
R
1
2
ZC
ZC
ZC
2
U2
U2R
U2
R
Z2
R2 2
R2
1
R
1
R
2
2
ZC
ZC
UZL1 UZL2
I1ZL1 I 2 ZL2
Z1
Z2
Công suất tiêu thụ: P I 2 R
Khi U L1 U L2
ZL1
R 2 (ZL1 ZC ) 2
ZL2
R 2 (ZL2 ZC ) 2
Z2L1
Z2L2
2
R Z2L1 2ZL1ZC ZC2 R 2 Z2L2 2ZL2 ZC ZC2
Theo như trên thay R 2 ZC2 ZL ZC trong đó L sao cho ULmax ta có:
Z2L1
Z2L2
ZL ZC Z2L1 2ZL1ZC ZL ZC Z2L2 2ZL2 ZC
Z2L1 ZL ZC Z2L2 2ZL2 ZC Z2L2 ZL ZC Z2L1 2ZL1ZC
Z2L1ZL ZC 2Z2L1ZL2 ZC Z2L2 ZL ZC 2Z2L2 ZL1ZC
Z2L1 Z2L2 ZL ZC 2ZL1ZL2 ZC ZL1 ZL2
Vì ZL1 ZL2 nên suy ra ZL
2ZL1ZL2
ZL1 ZL2
311
Thay đổi L để S U L 2U C max
Ta có: S U L 2U C I ZL 2ZC
Đặt A
U
R (ZL ZC )
(ZL 2ZC ) 2
2
2
U(ZL 2ZC )
Z
U
Z
ZL 2ZC
U
R Z 2ZL ZC Z
ZL2 4ZL ZC 4ZC2
2
2
L
2
C
U
A
R 2 Z2L 2ZL ZC ZC2
. Để Smax thì Amin.
Z2L 4ZL ZC 4ZC2
t 2 2ZC t R 2 ZC2
Đặt t ZL (t > 0). Thì A 2
.
t 4ZC t 4ZC2
Lấy đạo hàm hàm số trên với biến t ta được:
A ' t
6ZC t 2 6ZC2 2R 2 t 12Z3C 4R 2 ZC
t
2
4ZC t 4ZC2
2
.
A ' t 0 6ZC t 2 6ZC2 2R 2 t 12Z3C 4R 2 ZC 0 (1)
Ta có: 324ZC4 72R 2 ZC2 (18ZC2 2R 2 ) 2 0 18ZC2 2R 2
2R 2 6ZC2 18ZC2 2R 2 R 2 3ZC2
t
0
1
12ZC
3ZC
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:
2R 2 6ZC2 18ZC2 2R 2
2ZC 0
t2
12ZC
Ta thấy vì t > 0 nên chỉ nhận nghiệm t1 vì a 6ZC 0 và t1 t 2 hàm số đạt giá trị cực
R 2 3ZC2
tiểu tại t t1
.
3ZC
Khi đó: A min
R 2 3ZC2
2
2ZC
3ZC
(t 2 2ZC t ZC2 R 2 ) ' 2t 2ZC
(t 2 4ZC t 4ZC2 ) '
2t 4ZC
R 2 3ZC2
2
4ZC
3ZC
2R 2 6ZC2 6ZC2
9ZC2
R2
.
2R 2 6ZC2 12ZC2 R 2 9ZC2
9ZC2
312
Suy ra: Smax U L 2U C max
U
R2
R 2 9ZC2
U 1
9ZC2
.
R2
2
R 2 3ZC2
R4
R2
Khi đó ta có: Z R (ZL ZC ) R
ZC R 2 2 R 2 1 2
9ZC
3ZC
9ZC
2
Lúc này P I 2 R
2
2
2
U2R
U2R
U2
Z2
R2 2
R2
1 2 R
1 2 R
9ZC
9ZC
3
ZL1 L1 100. 2 150
2ZL1ZL2
ZL4
225.
Ta có:
ZL
Z
17
1
L2
Z L 100.
850
2
L2
2
R2
9ZC 2
P
25
Mặt khác: 2 =
=
2
R
P1
153
1+ 2
ZC
1+
Giải phương trình trên với ẩn là
R
, suy ra R 4ZC .
ZC
Khi đó: Smax U L 2U C max U 1
9ZC2 5
U U 100V.
R2
4
R2
R Z
16 17R R 60.
Suy ra: ZL4
R
ZC
4
4
Thay đổi L để Pmax mà P = I2R có R không đổi Pmax khi Imax.
2
2
C
R2
Khi đó mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng Pmax
U2
166, 7W.
R
Chọn B
Câu 7: Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ
điện C và điện trở R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u 100 6 cos100t V . Khi
ULmax thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC là 100V. Tính giá trị ULmax ?
Hướng dẫn:
Khi L thay đổi để ULmax thì
313
U L max
U R 2 ZC2
R
U.U RC
U R U L max U.U RC 3.104
UR
(1)
Mặt khác ta lại có:
U 2 U 2R U L max U C U 2R U 2L max 2U C U L max U C2
2
U 2RC 2U C U L max U 2L max U 2L max 2U C U L max 2.104
Mà U 2RC U 2R U C2 104
(2)
(3)
Giải hệ (1), (2) và (3) ta có UR = 86,6024V ULmax = 200V.
Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều có f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R,
tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L0 thì ULmax . Khi L = L1 hoặc L =
L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng UL. Biết rằng
UL
k . Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L1 và L = L2 là nk. Hệ số công suất
U L max
của mạch AB khi L = L0 có giá trị bằng ?
n
n
A. n 2
B.
C.
2
2
Hướng dẫn:
R 2 ZC2
Z L0
ZC
Khi L = L0 thì UL = ULmax:
U R 2 ZC2
U L max
R
Khi L = L1 và L = L2 thì UL1 = UL2 = UL:
ZL1
R 2 (ZL1 ZC ) 2
=
ZL2
R 2 (ZL2 ZC ) 2
D. n
(1)
R 2 (ZL1 ZC ) 2
R 2 (ZL2 ZC ) 2
=
Z2L1
Z2L2
R 2 ZC2 2ZC
R 2 ZC2 2ZC
1
1
1
1
(R2 + ZC2 )( 2 2 ) = 2ZC(
=
)
2
2
ZL1
ZL2
ZL1 ZL2
ZL1 ZL2
ZL1
ZL2
2Z
1
1
2
2
1
1
+
= 2 C2 =
=
+
ZL1 ZL2
R ZC ZL0
ZL0 ZL1 ZL2
Ta có: UL = I1ZL1 =
Mặt khác:
314
UZL1
UZL2
=
Z1
Z2
UL
R
=
U L max
Z1
UL
R
=
U L max
Z2
(2)
ZL2
R 2 ZC2
ZL1
R 2 ZC2
=
=
ZL2
R 2 ZC2
ZL1
R 2 ZC2
cos1 = k cos1 =
cos2 = k cos2 =
k R 2 ZC2
ZL1
k R 2 ZC2
ZL2
k R 2 ZC2
k R 2 ZC2
+
= nk
ZL1
ZL2
Suy ra: cos1 + cos2 =
1
1
+
=
ZL1 ZL2
n
R
=
Z0
Mà: cos0 =
(3)
R 2 ZC2
R
R ZL0 ZC
2
2
R
=
R 2 ZC2
R
ZC
ZC
2
R
=
R2
2
n
Từ (2) và (3)
cos0 =
R 2 ZC2
=
2
ZL0
ZC R 2 ZC2
=
=
R 2 ZC2
R 2 ZC2
ZC
4
R
ZC2
=
ZC
R 2 ZC2
R 2 ZC2
n
=
2
ZL0
R 2 ZC2
n
= .
2
ZL0
Chọn C
Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó
L
C
104
R
R 100 3, C
F . Cuộn dây thuần cảm có độ A
B
2π
tự cảm L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos100πt (V). Xác định
độ tự cảm của cuộn dây trong các trường hợp sau:
a. Hệ số công suất của mạch cosφ = 1.
3
.
2
c. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm L là cực đại.
Hướng dẫn:
b. Hệ số công suất của mạch cosφ =
R 100 3
1
Ta có ZC 1
200.
104
ωC
100π
2π
a. Hệ số công suất
R
1
cos 1 1 R Z ZL ZC L 2
Z
C
b. Khi cos
1
(100) 2 .
4
10
2
2
H
3
R
3
2R 3Z
2
Z
2
315
4R 2 3Z2 3 R 2 (ZL ZC ) 2 R 2 3(ZL ZC ) 2
L
ZL 300
R
Z L ZC
3
ZL 100
L
c. Theo chứng minh trên ta được khi
ZL
3
H
1
H
R 2 ZC2 (100 3) 2 2002
35
350 L
H
ZC
200
10
thì điện áp hiệu dụng hai đầu L đạt cực đại. Giá trị cực đại:
U
100 2
100 42
R 2 ZC2
(100 3) 2 2002
V.
R
3
100 3
Câu 10: Cho mạch điện RLC, L có thể thay đổi được, điện áp hai đầu mạch là
104
F . Tìm L để:
u 170 2cos100t (V) . Các giá trị R 80, C
2π
a. Mạch có công suất cực đại. Tính Pmax.
b. Mạch có công suất P = 80W.
c. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu L đạt cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Hướng dẫn:
R 80
1
1
Ta có ZC
200
104
ωC
100π
2π
a. Công suất của mạch P = I2R. Do R không đổi nên:
2
Pmax Zmin ZL ZC 0 ZL ZC 200 L H
U L max
Khi đó: Pmax I 2max R
b. Ta có: P I 2 R 80
U2
U 2 1702
R
W.
R2
R
80
Z 350
U2
1702.80
R
80
80 L
2
2
2
Z
80 (ZL 200)
ZL 50
3,5
L H
Từ đó ta tìm được hai giá trị của L thỏa mãn đề bài là:
L 1 H
2
c. Điện áp hiệu dụng hai đầu L đạt cực đại khi
316
ZL
R 2 ZC2 802 2002
232
232 L
H.
ZC
200
100
U
170
R 2 ZC2
802 2002 85 29V.
R
80
Câu 11: Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp,cuộn cảm thuần có độ tự cảm
Giá trị cực đại U L max
thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=100 6 cos100πt. Điều
chỉnh độ tự cảm để điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại là ULmax thì điện áp
hiệu dụng trên hai đầu tụ điện là UC = 200V. Giá trị ULmax là
A. 300V
B. 100V
C. 150V
D. 250V
Hướng dẫn:
Cách giải 1:
Nhận thấy UL = ULmax khi ZL
R 2 ZC2
ULUC = UR2 + UC2
ZC
U2 = UR2 +(UL – UC)2 = UR2 + UL2 + UC2 – 2ULUC
(1)
(2)
Từ (1) và (2): U2 = UL2 – ULUC (100 3 )2 = UL2 – 200UL
UL2 – 200UL – 30000 = 0 ULmax = 300V. Chọn A
Cách giải 2: L thay đổi để ULmax khi đó: uRC lệch pha với u là .
2
Dùng giản đồ: hệ thức lượng đường cao trong tam giác vuông: U2 = UL(UL – 200).
Suy ra: ULmax = 300 V.
Chọn A
Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U 100 3V vào hai đầu đoạn mạch RLC
có L thay đổi. Khi điện áp hiệu dụng ULmax thì UC = 200V. Khi đó ULmax có giá trị:
A. 300V
B. 150V
C. 250V
D. 400V
Hướng dẫn:
2
Cách giải 1: L thay đổi mà ULmax thì: U L U 2R U C2 U 2
(1)
Khi đó: ZL
R 2 ZC2
ZL ZC R 2 ZC2 U L U C U 2R U C2
ZC
(2)
Thay (2) vào (1):
n)
U L 300V (nhaä
Chọn A
U 2L U L U C U 2 U 2L 200U L 3.104 0
U L 100V (loaïi )
Cách giải 2:
R 2 ZC2
U 2 ZL
Ta có: U L
U
=
U
khi
Z
L
Lmax
L
2
ZC
R 2 Z L ZC
Khi đó
U U C U L max
U
100 3
3
Z
ZC
ZC
ZC
Z ZC
ZL
UC
200
2
317
3 2
3
ZC R 2 ZL2 2ZL ZC ZC2 ZC2 0
4
4
3
3
Z2L ZL ZC ZC2 0 ZL ZC
4
2
U
U
U
3
Vậy C L max U L max C ZL U C 300V. Chọn A
ZC
ZL
ZC
2
R 2 Z L ZC
2
Câu 13: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
R, C và cuôn dây thuần cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu
L đạt giá trị cực đại và bằng 100V, khi đó điện áp 2 đầu tụ bằng 36V. Giá trị hiệu dụng 2
đầu đoạn mạch là:
A. 64V
B. 80V
C. 48V
D. 136V
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu L đạt giá trị cực đại
U L max
R 2 ZC2
U
U U L max
R
UR
U R2 U C2
Mạch RLC (cuộn dây thuần cảm) có L thay đổi và UL max thì ta luôn luôn có:
U L U C U 2R U C2 và U L max
U
UR
U R2 U C2
Ta dùng công thức: U L U C U 2R U C2 suy ra UR = 48V.
Từ công thức: U L max
U
UR
U 2R U C2 100
U
482 362 U 80V. Chọn B
48
Cách giải 2: Khi L biến thiên mà ULmax ta có giản đồ như hình bên.
Theo hệ thức lượng của tam giác vuông ta có:
U 2RC U C .U L
U U 2L U C U L = 80(V).
2
2
2
U RC U L U
Chọn B
UL
U
900
UR
UC
Câu 14: Đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R nối tiếp cuộn dây thuần cảm có L thay
đổi được, điện áp hai đầu cuộn cảm được đo bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Khi L =
L1 thì vôn kế chỉ V1, độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch với dòng điện là 1, công
suất của mạch là P1. Khi L = L2 thì vôn kế chỉ V2, độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn
mạch và dòng điện là 2, công suất của mạch là P2. Biết 1 + 2 =
và V1 = 2V2. Tỉ số
2
P2
là:
P1
A. 4
318
B. 6
C. 5
D. 8
Hướng dẫn:
ZL1
tan 1 R
Z
1
Ta có: tan 2 L2 tan 1 cot an2
. Suy ra R2 = ZL1ZL2
R
tan 2
1 2 2
Gọi U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch
U
U
U
I1 Z
ZL1 ZL2 ZL1
R 2 Z2L1
1
U
U
I U
2
2
2
Z2
ZL2 ZL2 ZL1
R ZL2
UZL1
U1 I1ZL1
ZL1 ZL1 ZL1
UZL2
U I Z
2
2 L2
ZL2 ZL1 ZL1
Mặt khác: U1 2U 2 ZL1 2 ZL2 ZL1 4ZL2
P1 I12 R
P2 I 22 ZL1 4ZL2
Mà:
4.
2
P1 I12 ZL2
ZL2
P2 I 2 R
Chọn A
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và có tần số không thay đổi vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp. Giá trị của R và C
không đổi. Thay đổi giá trị của L nhưng luôn có R 2 2L thì khi L = L1 = 1 H, điện áp hiệu
C
2
dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL1 = U1 2 cos(t + 1); khi L = L2 = 1 H,
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL2 = U1 2 cos(t + 2);
khi L = L3 = 2 H, thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là
uL3 = U2 2 cos(t + 3). So sánh U1 và U2 ta có hệ thức đúng là:
A. U1 < U2
Ta có U L
B. U1 > U2
C. U1 = U2
Hướng dẫn:
D. U1 =
2 U2
UZL
U
ZL
2
Z
R (ZL ZC ) 2
Do L2 = 2L1 ZL2 = 2ZL1 = 2ZL
L3 = 4L1 ZL3 = 4ZL1 = 4ZL
319
UZL
U1 = UL1 = UL2
=
R 2 (ZL ZC ) 2
2UZL
R 2 (2ZL ZC ) 2
4[R2 +(ZL – ZC)2] = R2 +(2ZL – ZC)2 3R2 + 3ZC2 – 4ZLZC = 0
3(R2 + Z C2 ) = 4ZLZC
Mặt khác: U2 = UL3 =
4UZL
R 2 (4ZL ZC ) 2
Để so sánh U1 và U2 ta xét hiệu
1
16
A = U12 – U22 = U2ZL2 2
2
2
2
R (ZL ZC ) R (4ZL ZC )
Dấu của biểu thức A tương đương với dấu của biểu thức:
B = R2 + (4ZL – ZC)2 – 16[R2 + (2ZL – ZC)2]
= 24ZLZC – 15(R2 + Z C2 ) = 24ZLZC – 20ZLZC = 4ZLZC > 0
Vì do R 2 2L 0 < R2 < 2ZLZC
C
Từ đó suy ra B > 0 A > 0 U12 – U22 > 0 U1 > U2. Chọn B
Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều u 110 2 cos t (V) luôn ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB
gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C không đổi và cuộn cảm thuần có hệ số tự
cảm thay đổi được mắc nối tiếp theo thứ tự trên. M là điểm nối giữa điện trở R và tụ điện C.
Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB là U1; khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu MB là U 2 3U1 và pha của dòng điện trong mạch thay đổi một lượng 900 so
với khi L = L1. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R khi L = L1 là:
A. 110V.
B. 110 3 V.
C. 55 3 V.
D. 55V.
Hướng dẫn:
;
Ta đi xét bài toán tổng quát như sau: i 1 i 2 2
U MB 2 kU MB1
Ta có:
+ U 2 U 2R U L U C U 2R U 2MB
2
+
U 2R1 U 2R 2
2
2
i 1 ; i 2 1 2 cos 1 cos 2 1 2 2 1 U 2 U 2R1 U 2R 2
2
2
U
U
U 2R1
2
2
2
2
2 2
2
Suy ra: U 2 U 2R1 U 2 U MB
U
U
U
k
U
U
R1
MB 2
R1
MB1
MB1
2
k2
Mặt khác: U U
2
U 3U1
Vậy: 2
2
R1
U
U
kU MB1
MB 2
320
2
MB1
U
2
R1
U 2R1
k
2
k 3 U R1
U R1
110 3
3
2
1
kU
k2 1
55 3V. Chọn C
Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều ổn định 220V – 50Hz vào 2 đầu mạch AB gồm điện trở
thuần R = 50, tụ điện có dung kháng C = 100 và cuộn cảm thuần L nối tiếp, L thay đổi
được. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng URL max. Giá trị URL max có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 431V
B. 401V
C. 531V
D. 501V
Hướng dẫn:
2UR
2.220.50
Ta có: U RL max =
=
531V. Chọn C
-ZC + ZC2 + 4R 2
-100 + 1002 + 4.502
Câu 18: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi
được. Hiệu điện thế xoay chiều 2 đầu đoạn mạch có biểu thức u 200 2 cos 100t V .
8
1
3
Khi L1 H hoặc L 2 H thì thấy cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng
bằng nhau và bằng 2A . Điều chỉnh L để hiệu điện thế hiệu dụng URL min , giá trị cực tiểu
này bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
1
ZL1 L1 100. 100
Ta có:
Z L 100. 3 300
L
2
2
Vì tồn tại hai giá trị của L làm cường độ dòng điện qua mạch bằng nhau nên ta có
ZL ZL2 100 300
ZC 1
200.
2
2
U
200
2 R 100.
Mặt khác: I
2
2
2
2
R
100
R Z L ZC
Khi thay đổi L để U RL min thì ta lại có: U RL min
UR
R 2 ZC2
200.100
1002 2002
40 5V.
Câu 19: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi
được. Điều chỉnh giá trị của L để tổng điện áp U L U RC max thì U L U RC max 3U .
a. Hệ số công suất của mạch có giá trị bằng bao nhiêu?
b. Biết công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 100W. Khi điều chỉnh L để Pmạch max thì Pmạch max
có giá trị bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
a. Ta có: U L U RC max
U 2
R
1 cos arctan
ZC
3U .
321