Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án bài mắt (tiết 1) vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.21 KB, 4 trang )

Tiết 60: Mắt (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo quang học của mắt.
- Phát biểu được thế nào là sự điều tiết của mắt, sự điều tiết của mắt ở cực cận, ở cực
viễn.
- Nêu được góc trông vật là gì, năng suất phân ly là gì.
2. Kĩ năng
- Áp dụng kiến thức của thấu kính để vẽ được đường truyền tia sáng
qua mắt, cách tạo ảnh qua mắt.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài toán về mắt.
- Vận dụng các kiến thức về mắt vào cuộc sống, cách khắc phục khi
mắc các tật về mắt.
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Sôi nổi phát biểu xây dựng bài.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1 Giáo viên
- Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa
2. Học sinh
- Ôn lại và nắm vững kiến thức về thấu kính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Đặt vấn đề: Mắt là bộ phận thu nhận ánh sáng giúp con người nhìn
thấy mọi việc xung quanh. Mắt là hệ quang học hết sức phức tạp và
tinh vi. Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu mắt người về
phương diện quang học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt
Hoạt động của giáo


Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
viên
học sinh
- GV cho HS quan sát - HS quan sát và
I.CẤU TẠO QUANG
hĩnh vẽ cấu tạo mắt. nêu đặc điểm, các
HỌC CỦA MẮT
Yêu cầu HS nêu đặc bộ phận của mắt:
- Đặc điểm: Mắt là một
điểm và cấu tạo của
hệ gồm nhiều môi trường
- Trả lời
mắt.
trong suốt tiếp giáp nhau
- Cho HS quan sát sự
bằng các mặt cầu.
tạo ảnh qua mắt. Quan
- Cấu tạo:
sát sự tạo ảnh qua
+ Giác mạc.
mắt, mắt giống dụng - Quan sát và vẽ
+ Thủy dịch.
cụ quang học nào đã hình vào vở
+ Lòng đen.
được học?
+ Thể thủy tinh.
- Giới thiệu cho HS về
+ Dịch thủy tinh.



sơ đồ mắt thu gọn

+ Màng lưới( võng mạc)
- Ở màng lưới có 1 nơi
nhận ánh sáng nhạy nhất
gọi là điểm vàng V.
- Ở màng lưới có 1 vị trí
không nhạy cảm với ánh
sáng gọi là điểm mù.
- Hệ quang học của mắt
được coi tương đương
một thấu kính hội tụ gọi
là thấu kính mắt.
- Sơ đồ mắt thu gọn:

Mắt hoạt động như một
máy ảnh, trong đó:
- Thấu kính mắt có vai
trò như vật kính.
- Màng lưới có vai trò như
phim.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt, điểm cực
viễn, điểm cực cận
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
viên
học sinh
- Để nhìn thấy được - Trả lời: Ở màng I. SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA

vật thì ảnh của vật qua lưới. Vì ở đây tập MẮT. ĐIỂM CỰC VIỄN,
mắt phải nằm ở đâu? trung đầu các dây ĐIỂM CỰC CẬN.
Tại sao?
thần kinh thị giác
1.Sự điều tiết của mắt
- Nhắc lại công thức - Trả lời
Điều tiết là hoạt động
xác định vị trí ảnh.
của mắt làm thay đôi
- Khi đặt vật ở vị trí - Trả lời: d’ không tiêu cự của mắt để cho
khác nhau thì đại đổi, d thay đổi
ảnh của các vật ở cách
lượng nào trong công
mắt những khoảng khác
thức thay đổi, đại
nhau vẫn được tạo ra ở
lượng nào luôn không - Trả lời: Tiêu cự f
màng lưới.
đổi?
- Mắt ở trạng thái không
- Khi d’ không thay đổi,
điều tiết: tiêu cự mắt lớn
d thay đổi, muốn ảnh
nhất (fmax)
rõ nét trên màng lưới - Ghi nhận
- Mắt ở trạng thái điều
thì đại lượng nào phải
tiết tối đa: tiêu cự mắt



thay đổi?
- Thông báo: Hiện
tượng thay đổi tiêu cự
của mắt để cho ảnh
của vật ở các vị trí
khác nhau vẫn được
tạo ra ở màng lưới gọi
là sự điều tiết của mắt.
- Yêu cầu HS đưa ra
khái niệm sự điều tiết
của mắt?
- GV cho HS quan sát
mô phỏng sự điểu tiết
của mắt.
+ Khi cơ vòng của mắt
ở trạng thái bình
thường thì tiêu điểm
ảnh của thấu kính mắt
nằm ở đâu ?
+ Khi cơ vòng của mắt
bóp tối đa (mắt ở trạng
thái điều tiết tối đa) thì
tiêu điểm ảnh của thấu
kính mắt nằm ở đâu?
- Khi cơ mắt điều tiết
thì hình dạng của thể
thủy tinh thay đổi như
thế nào?
- Khi cơ vòng bóp lại
làm thể thủy tinh

phồng lên , làm giảm
bán kính cong của của
thấu kính mắt, do đó
tiêu cự của mắt giảm.
- Yêu cầu HS nêu khái
niệm điểm cực cận và
điểm cực viễn?
- Lưu ý với HS: Đối với
mắt không có tật thì
điểm cực viễn ở xa vô
cùng
- Thông báo: Khoảng
nhìn rõ của mắt,
khoảng
cực
viễn,

nhỏ nhất (fmin)
2. Điểm cực viễn.
Điểm cực cận
- Điểm xa nhất trên trục
- Trả lời
chính của mắt mà vật
đặt tại đó thì ảnh của vật
- Quan sát
hiện rõ trên màng lưới
khi mắt không điều tiết
- Trả lời: Trên màng gọi là điểm cực viễn Cv
lưới
( viễn điểm)

- Điểm gần nhất trên trục
chính của mắt mà vật
đặt tại đó thì ảnh của vật
- Trả lời: Trước màng hiện trên màng lưới khi
lưới
mắt điều tiết tối đa gọi là
điểm cực cận Cc (cận
điểm)
- Khoảng cách giữa điểm
- Trả lời: Thể thủy cực cận và điểm cực viễn
tinh phồng lên
gọi là khoảng nhìn rõ của
mắt
=> Nhận xét: Nếu vật
tiến lại gần mắt hơn
điểm cực cận hoặc xa
hơn điểm cực viễn thì
qua thấu kính mắt, ảnh
- Trả lời
sẽ không còn hiện rõ nét
trên màng lưới được nữa.
OCv: khoảng cực viễn
- Ghi nhận
OCc: khoảng cực cận
- Ghi nhận


khoảng cực cận
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm góc trông vật và năng
suất phân li của mắt

Hoạt động của giáo
Hoạt động của
viên
học sinh
- Vẽ hình, giới thiệu - Quan sát
III. NĂNG SUẤT PHÂN
góc trông vật của mắt.
LI
- Trả lời:
tan

- Quan sát hình vẽ, xây
dựng công thức tính - Trả lời:
góc trông vật?
- Viết công thức tính - Trả lời: Kích thước
góc trông khi nhỏ
vật và khoảng cách
từ vật đến mắt
- Từ công thức, góc - Ghi nhận
trông vật phụ thuộc
vào yếu tố nào?
- Trả lời

α : góc trông vật
- Góc trông vật nhỏ nhất
mà mắt có thể phân biệt
được 2 điểm A và B được
gọi là năng suất phân ly
ε của mắt.
ε = αmin 1’

- Năng suất phân li của
mắt phụ thuộc vào
những yếu tố:
+ Chiều cao vật.
+ Khoảng cách từ vật
đến mắt.
- Điều kiện mắt nhìn thấy
vật:
OCc d OCv

- GV thông báo năng
suất phân li của mắt
- Tại sao vi khuẩn đặt
trước mắt (cụ thể là
trong khoảng nhìn thấy
của mắt) mà ta lại - Đề xuất
không nhìn thấy nó?
Vậy điều kiện để mắt
người nhìn thấy một
vật đặt trước mắt là gì?
- Đưa ra nhiệm vụ : Đề
xuất phương án đo
năng suất phân li của
mắt bình thường của
mỗi người.
4 . Vận dụng củng cố và hướng dẫn về nhà
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 1, 2, 5 SGK
5. Tổng kết




×