Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
Phần I : Thành phần nhân văn của môi trờng
A.Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: (giúp h/s)
- Cần có những hiểu biết căn bản về:
+ Dân số và tháp tuổi.
+ Dân số là nguồn lao động của mỗi địa phơng.
+ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
+ Hậu quả cảu bùng nổ dân số đối với các nớc đang phát triển.
2. Về kĩ năng.
- Hiểu và nhận biết đợc sự gia tăng dân số qua các biểu đồ dân số.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích thông tin, các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
B. các phơng tiện dạy học.
- GV :
- Giáo án chi tiết
- Biểu đồ gia tăng dân số SGK (phóng to).
- HS :
- Vở ghi, vở bài tập, SGK
C. Phơng pháp
D. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (không)
3. Bai giảng :
Vào bài: Theo tài liệu của Uỷ ban dân số thì toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000
trẻ sơ sinh ra đời. Vậy hiện nay trên Trái đất có bao nhiêu ngời. Trong đó có bao nhiêu
nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu già bao nhiêu trẻ. Và cứ mỗi ngày số trẻ em đợc sinh ra b»ng
sè d©n cđa mét níc cã d©n sè trung bình, vậy điều đó có là một thách thức lớn trong việc
phát ttriển kinh tế xà hội không? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời đó trong bài häc h«m nay.
1
Hoạt động của thầy và của trò
? Yêu cầu h/s đọc thuật ngữ dân số (SGK- 186).
- Đọc.
*GV: Đến năm 1999 nớc ta có 76,3 triệu dân, do vậy nớc ta có nguồn lao động rất dồi dào
Vậy làm thế nào để biết đợc nguồn lao động ở mỗi thành phố, quốc gia. Đó là công việc
của ngời điều tra dân số.
? Trong các cuộc điều tra dân số ngời ta thờng tìm hiểu những gì?
*GV: Giới thiệu sơ lợc H1 SGK, cấu tạo màu sắc tháp tuổi.
- Màu xanh lá cây: ngời cha đến độ tuổi lao động.
- Màu xanh nớc biển: biểu thị số ngời trong độ tổi lao động.
- Màu vàng sẫm: số ngời hết độ tuổi lao động.
*GV: Yêu cầu quan sát tiếp và trả lời câu hỏi.
? Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ớc có bao nhiêu bé trai? Bao
nhiêu bé gái?
- Tháp 1: khoảng 5,5 triệu trai, 5,5 triêu gái
- Tháp 2: khoảng 4,5 triệu trai và 5 triệu gái.
? So sánh số ngời trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi?
- Số ngời lao động ở tháp 2 nhiều hơn tháp 1.
? Nhận xét hình dạng hai tháp H1.1
- Tháp tuổi thứ nhất có dáng rộng thân tháp thon dần.
- Tháp tuổi thứ 2 có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.
*GV: Tháp tuổi có dáng đáy rộng, thân hẹp (tháp 1), có số ngời trong độ tuổi lao động ít
hơn tháp tuổi có hình dáng hẹp, thân rộng (tháp 2).
- Tháp 1: dân số trẻ.
- Tháp 2: dân số già.
? Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số?
*GV chốt: Ngoài ra hình dạng tháp tuổi cho ta biết dân số trẻ hay dân số già và biểu thị cụ
thể dân số của một địa phơng.
*GV: Yêu cầu h/s đọc tỉ suất sinh, “ tØ lƯ tư”.
- §äc.
*GV: Gióp h/s hiĨu tØ lƯ sinh, tử và gia tăng tự nhiên qua H 1.3 và H 1.4 <SGK>.
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tử các năm 1950,1980 và 2000 có ý nghĩa gì?
- Khoảng cách thu hẹp lại thì dân số tăng chậm (2000- H 1.3).
- Khoảng cách mở rộng thì dân số tăng nhanh (2000 H 1.4).
? Quan sát H1.2 sgk cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào?
- 1804 đờng biểu diễn đỏ, dốc.
2
- 1900 đờng biểu diễn dốc đứng.
? Giải thích nguyên nhân của hiện tợng trên?
*GV: Những năm đầu CN- TK XVI dân số thế giới tăng chậm chủ yếu do thiên tai, dịch
bệnh, nạn đói, chiến tranh. Dân số tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây do cuộc CMKHKT
phát triển mạnh mẽ trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
? Quan sát hai biểu đồ H1.3 và H1.4 cho biÕt tØ lƯ sinh, tØ lƯ tư ë hai nhãm nớc phát triển và
đang phát triển là bao nhiêu từ 1950 đến năm 2000?
< cho h/s hoạt động theo nhóm >
Các nhóm hoạt động cử đại diện trình bày.
- Tỉ lệ sinh ở các nớc phát triển tăng vào đầu TK XIX nhng sau đó giảm nhanh, dân số chỉ
tăng vào khoảng 1870 đến 1950. Nhng sau đó tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh.
- Tỉ lệ sinh ở các nớc đang phát triển giữ ổn định ở mức cao trong moọt thời gian dài trong
cả hai thÕ kØ XIX vµ XX nhÊt lµ tõ sau 1950 , nhng vÉn ë møc cao. Trong khi ®ã tØ lệ tử
giảm rất nhanh, đẩy các nớc đang phát triển vào bùng nổ dân số khi đời sống và điều kiện y
tế đợc cải thiện.
*GV: Tỉ lệ sinh của các nớc đang phát triển đà giảm nhng so các nớc phát triển vẫn ở mức
cao 25%o.Trong khi đó tỉ lệ tử giảm rất nhanh đẩy các nớc này vào tình trạng Bùng nổ dân
số.
Bùng nổ dân số khi dân số tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao trên 21%o.
? Trong hai thế kỉ XIX và XX sự gia tăng dân số có gì nổi bật?
? Đối với các nớc có nền kinh tế đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ nh thế
nào?
- Nhiều trẻ em , gắng nặng về ăn, mặc, ở, học, y tế, việc làm...
? Theo em có những biện pháp gì để hạ tỉ lệ gia tăng dân số?
- Kiểm soát sinh đẻ.
- Phát triển giáo dục.
- Tiến hành CM nông nghiệpvà công nghiệp để biến gắng nặng dân số thành nguồn
lực để phát triển kinh tế xà hội
4, Củng cố.
Bài tập: Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp vào câu sau:
a > Điều tra dân số cho biết ..............của một địa phơng một nớc.
b > Tháp tuổi cho biết ................của dân số qua .......của đia phơng .
c > Trong hai thế kỉ gần đây dân số thế giới ...........đó là nhờ.
Đáp án
a> tình hình dân số nguồn lao động.
b> Đặc điểm cụ thể qua giới tính và độ tuổi.
c> Tăng nhanh nhờ những tiến bé trong lÜnh vùc kinh tÕ x· héi, y tÕ.
3
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học và hoàn thành các câu hỏi trớc khi đến lớp.
- Xem và trả lời trớc các câu hỏi của bài sau.
E. Rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................
NS :
NG :
Tiết 2
Bài 2: Sự phân bố dân c, các chủng tộc trên thế giới.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: ( giúp h/s).
- Biết đợc sự phân bố dân c không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bè cđa ba chđng téc chÝnh trªn thÕ giíi.
2. KÜ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân c.
- Nhận biết đợc bab chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và thực tế.
3. Thái độ.
B. chuẩn bị
- GV:
+ Bản đồ phân bố dân c thế giới.
+ Bản đồ tự nhiên ( địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm
giải thích vùng đông dân, vùng tha dân trên thế giới.
+ Ttanh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
C. Phơng pháp
D. Tiến trình dạy học
1, Ôn định tổ chức :
2, Kiểm tra bài cũ :
? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ở Việt Nam?
4
? Những hậu quả của bùng nổ dân số? Và cách giải quyết?
Gợi ý trả lời
1.Tháp tuổi cho biết.
- Đặc ®iĨm cơ thĨ cđa d©n sè qua giíi tÝnh, ®é tuổi, nguồn lao động ở hiện tại và tơng lai
của một địa phơng nhất định.
2. Hậu quả cảu bùng nổ dân số.
- Nhiều trẻ em, việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục....
- Cách giải quyết.
+ Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
+ Ytế và dân số.
+ Giáo dục t tởng ý thức.
+ Phát triển kinh tế, văn hóa, xà hội.
3, Bài giảng.
Vào bài: Loài ngời xuất hiện trên trái đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con ngơi đÃ
sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái đất, có nơi dân c tập chung đông, nhng cũng có nơi
dân rất tha vắng. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên
của con ngời.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
*GV: Giới thiệu và phân biệt rõ hai thuật ngữ dân số 1. Sự phân bố dân c.
và dân c.
- Dân số : tổng số dân sinh sống trên một lÃnh thổ
nhất định, đợc tính ở một thời điểm cụ thể.
- Dân c: Là tất cả những ngời sống trên một lÃnh
thổ, định lợng bằng mật độ dân số.
? Vậy mật độ dân số là gì? (yêu cầu h/s đọc SGK- 187).
*GV: Yêu cầu h/s làm bài tập 2<SGK- 9>.
? Tính mật độ dân số năm 2001 cảu các nớc trong bảng?
GV: đa ra công thức tính mật độ dân số.
Dân số( ngời)/ Diện tích(km2) = mật đọ dân số (ngời/
km2).
*GV: Hớng dẫn h/s tính mật độ dân số theo công thức để
thu đợc kết quả sau.
Tên nớc
Diện tích
Dân số
Mật độ
(km2)
( triệu ng) (ng/km2)
Việt Nam
330991
78,7
238
Trung Quốc 9577000
1273,3
133
In đô nê xi a 1919000
260,1
107
*GV: yêu cầu h/s quan sát H2.1 và chi biÕt.
5
? Mỗi chấm đỏ tơng ứng với bao nhiêu ngời?
- 500.000 ngời.
? Có những nơi chấm đỏ tha, nơi không có nói lên điều
gì?
*GV: nh vậy mật độ châm đỏ chính là mật độ dân số.
? Số liệu mật độ dân số cho ta biết những gì?
? Đọc trên lợc đồ 2.1 SGK kể tên khu vực đông dân c
của thế giới ( từ phải qua trái, châu á --> châu mỹ) ?
- Đông bắc á, Đông nam á, ấn độ, Tây âu, Đông
bắc Hoa kì, Đông nam Braxin.
? Các khu đông dân chủ yếu phân bố tập chung ở những
đâu?
+ Những thung lũng, đồng bằng châu thổ các sông lớn:
Hoàng Hà, Sông Ân Hằng, Sông Nin, Lỡng Hà.
+ Những khu vùc cã nỊn kinh tÕ ph¸t triĨn ë c¸c châu
lục. Tây âu và Trung âu, Đông bắc Hoa kì, Đông nam
Braxn, Tây phi.
? Khu vực tha dân nằm ở những vị trí nào?
- Hoang mạc, các địa cực, vùng núi hiểm trở, vùng rất xa
biển.
? Nguyên nhân của sự phân bố dân c không đồng đều?
- Phụ thuộc vào ®iỊu kiƯn sinh sèng.
? Dïng kiÕn thøc lÞch sư cỉ đại đà học cho biết tại sao
vùng ĐNA, Trung Quốc, Nam á( Ân Độ) vùng trung
đông là nơi đông dân?
- Là nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất lâu đời,
quê hơng của nền sản xuất nông nghiệp đâu tiên
của loài ngời.
*GV chốt: Ngày nay với những phơng tiện giao thông và
kĩ thuật hiện đại, con ngời có thể sinh sống ở bất cứ nơi
nào trên Trái đất.
*GV: yêu cầu h/s đọc thuật ngữ chủng tộc <SGK186>.
? Căn cứ vào đâu để chia dân c trên thế giới ra thành các
chủng tộc?
- Căn cứ vào hình dáng bên ngoài của cơ thể ( màu
da, toc, mắt, mũi..).
? Ngời ta chia dân c trên thế giới thành mấy chủng tộc?
6
- Dân c phân bố không đồng đề
thới giới.
- Số liệu mật độ dân số cho biết
hình phân bố dân c của một địa
nhất định.
- Dân c tập chung sinh sống ở n
đồng bằng châu thổ ven biển, n
thị là nơi có khí hậu tốt, điều ki
sống, giao thông thuËn tiÖn.
- Chia làm ba chủng tộc : Môn gô lô ít (ngời da vàng),
Nê grô it (ngời da đen), Ơrôpêôit (ngời da trắng).
? quan sát hình 2.2 tìm ra sự khác nhau về hình thái bên
ngoài của ba chủng tộc?
+ Chủng tộc Môngôlốit: Da vàng, tóc đen, mắt đen mũ
thấp.
+ Chủng tộc Nêgrốit: Da đen, tóc xoăn, va ngắn, mắt đen
và to, mũi thấp và rộng.
+ Chủng tộc Ơrơpêôit: Da trắng tóc nâu hoặc vàng mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp.
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái
bên ngoài. Mọi ngời đều có cấu tạo bên ngoài nh nhau.
Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 50.000
năm, khi loài ngời còn lệ thuộc vào thiên nhiên. Ngày
nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền.
? Địa bàn phân bố của các dân tộc?
+ Môngôlôit: Chủ yếu ở châu á,( trừ Trung Đông)., Châu
Mỹ, Châu Đại Dơng, Trung Âu.
+ Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi, Nam Ân Độ.
Ơrôpêôit: Châu Âu, Trung và Nam A, Trung Đông.
- Cùng với sự phát triển của xÃ
ngời các chủng tộc đà dần dần
sống và làm việc ở tất cả các ch
các quốc gia trên thế giới.
IV. Củng cố.
Câu1: Mật độ dân số là:
a. Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tÝch l·nh thỉ.
b. Sè diƯn tÝch trung b×nh cđa mät ngời dân.
c. Dân số trung bình của các địa phơng trong nớc.
d. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lÃnh thổ.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời các câu hỏi trong phần bài tập củng cố.
- Học và xem trớc bài mới Quần c đô thị hóa.
D. Rút kính nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
7
..............................
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3
Bài 3 : Quần c, đô thị hóa
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: ( giúp h/s).
- Nắm đợc những đặc điểm cơ bản cảu quần c nông thôn và quần c đô thị.
- Biết đựoc vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Nhận đợc sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
3. Thái độ :
B. chuẩn bị
- GV:
+ Giáo án .
+ Lợc đồ các siêu đô thị trên thế giới.
+ ảnh chụp một số thành phố đô thị lớn trên thế giới.
C. Phơng pháp
- PP quan sát , đàm thoại , phân tích , giảng giải ...
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức .
2. Kiển tra bài cũ .
? Cho biết tình hình phân bố dân c trên thế giới?
? Căn cứ vào cơ sở nào để chia dân c thế giới thành các chủng téc? ViƯt Nam thc chđng
téc nµo? Chđng téc nµy sinh sống chủ yếu ở đâu?
3. Bài giảng :
Vào bài : Thời kì con ngời còn bị lệ thuộc vào thiên nhiên nên sinh sống rải rác ở
những nơi có điều kiện săn bắt thú, chăn nuôi và trồng trọt. Theo thời gian cùng với sự phát
triển củ KHKT loài ngời đẫ biết sống quây quần, tụ tập gần nhau để có đủ sức mạnh khai
thác và cải tạo thiên nhiên. Các làng xóm và đô thị đều đợc hình thành trên bề mặt Trái đất
đáp ứng nhu cầu phát triển của xà hội loài ngời. Con ngời đà tổ chức các hình thái sinh
sống và họat động kinh tế của mình ngaỳ càng phát triển nh thế nào? Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài Quần c, đô thị hóa
Hoạt động của thầy và trò
8
Ghi bảng
GV: Yêu cầu h/s đọc thuật ngữ Quần c.
- Quần c: Dân c sống quầy tụ lại ở một nơi, một vùng.
? Quần c co tác động đến yếu tố nào của dân c ở một nơi?
- Sự phân bố, mật độ dân c, lối sống, cách tổ chức sinh
sống, hoạtj động kinh tế.
? Quan sát hai ảnh H3., H3.2 SGK và dựa vào hiểu biết của
mình chi biết sự khác nhau gia hai kiểu quần c đô thị và
nông thôn?
GV: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận và trả lời.
- Mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của quần c.
- Theo yêu cầu:
+ Cách tô chức sinh sống.
+ Mật độ.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
GV: Bổ sung hoàn chỉnh các ý kiến theo bảng sau.
Các yếu tố
Cách tổ chức
sinh sống
Mật độ
Lối sống.
Hoạt động
kinh tế
Quần c nông
thôn
Quần c đô thị
- Nhà cửa xen
ruộng đồng, tập
hợp thành làng
xóm.
- Dân c tha.
1. Quần c nông thô và quầ
thị.
- Nhà cửa xây
thành phố, phờng.
- Dân c tập chung
đông.
- Dựa vào truyền - Cộng đồng có tổ
thống ga đình,
chức, mọi ngời
dòng họ làng
tuân thủ theo pháp
xóm, có phong
luật quy định và
tục tập quán, lễ
nếp sống văn minh
hội cổ truyền.
trật tự bình đẳng.
- Sản xuất nông, - Sản xuất công
lâm, ng nghiệp. nghiệp, dịch vụ.
GV: Xu thế ngày nay tỉ lệ ngời sống trong các đô thị ngày
càng tăng trong khi tỉ lệ ngời sống ở nông thôn có xu hớng
giảm dần.
GV: yêu cầu h/s đọc mục 2 và trả lời các câu hỏi.
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? ở đâu?
9
2. Đô thị hóa và siêu đô thị
- Thời kì cổ đại: Trung Quốc, Ân Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La
MÃ.
? Xuất hiện đô thị là do nhu cầu gì của xà hội, loài ngời?
- Trao đổi hàng hóa, có nhu cầu phân công lao động
giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
? Đô thị phát triển nhất khi nào?
? Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển
đô thị?
- Sự phát triển của thơng nghiệp, thủ công nghiệp và
công nghiệp.
GV: Giới thiệu thuật ngữ siêu đô thị.
GV: Nhìn vào lợc đồ 3.3 cho biết.
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở
lên?
- Châu á.
? Đọc tên 12 siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở châu á?
- Gia cac ta, Man đi la, Thợng Hải, Xơ Un....
? Tìm số siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở các nớc phát
triển và các nớc đang phát triển?
- Các nớc phát triển ( châu âu, Bắc mĩ, Nhật Bản) 7
siêu đô thị.
- Các nớc đang phát triển: 16 siêu đô thị.
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nớc nào?
GV: Yêu cầu h/s đọc đoạn 1950--> đang phát triển
GV: Đọc đoạn Vào thế kỉ XVIII --> Phát triển
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến nay
tăng lên bao nhiêu lần?
- Từ 5% lên 46% ( 2001) và nay 52,5% tăng gấp 10,5
lần.
? Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị và siêu
đô thị đà gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho những vấn
đề gì của xà hội?
- Môi trờng, sức khẻo,giao thông trật tự, an ninh.
10
- Ngày nay số ngời sống tro
chiếm 50% dân số thế giới.
- Đô thị xt hiƯn rÊt sím v
triĨn m¹nh nhÊt ë thÕ kØ XIX
công nghiệp phát triển mạn
- Số siêu đô thị ngày càng t
nớc đang phát triển ở Châu
Mĩ
4, Củng cố .
? Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần c chính/
? Bài tập hớng dẫn khai thác số liệu thống kê.
- Từng cột + từ trên xuống dới.
+ từ trái qua phải
Rút ra sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới
- Theo ngôi thứ.
- Theo châu lục.
- Nhận xét.
5, Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời các câu hỏi trong phần bài tập củng cố.
- Học và xem trớc bài mới Quần c đô thị hóa.
D. Rút kính nghiệm.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
........................................................
NS :
NG :
Tiết 4
Bài 4 :Thực hành : Phân tích lợc đồ dân số và tháp
tuổi
A/ Mục tiêu cần đạt :
1/ KiÕn thøc : Qua tiÕt thùc hµnh , cđng cè cho HS :
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
- Các khái niệm đô thị , siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu á
2/ Kĩ năng : Củng cố và nâng cao thêm các kĩ năng sau :
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số , phân bố dân số các đô thị trên lợc đồ
dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ dân số
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phơng qua tháp tuổi , nhận dạng
tháp tuổi
Qua các bài thực hành , HS đợc củng cố kiến thức , kĩ năng đà học của toàn chơng và
biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số Châu á , dân số một địa phơng .
B / ChuÈn bÞ .
11
- Bản đồ hành chính Việt nam
- Bản đồ tự nhiên Châu á
C/ Phơng pháp .
Kết hợp các phơng pháp nh : quan sát , phân tích , so sánh , kết luận , liên hệ thực
tế ........
D/ Tiến trình bài giảng .
1/ ổn định : sĩ số : Lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm cơ bản , nổi bật của 2 kiểu quần c nông thôn và quần c đô thị ?
- Quần c đô thị :
+ Nhiều nhà cao tầng
+ Mật độ dân số cao
+ Kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ
- Quần c nông thôn :
+ Cánh đồng xen lẫn khu dân c
+ Mật độ dân số thấp
+ Hoạt động kinh tế nông - lâm - ng nghiệp
3/ Bài mới .
Vào bài : Qua các giờ học trớc các em đà nắm đợc tình hình phát triển dân số và mật
độ dân số trên thế giới . Để hiểu kĩ hơn về sự phân bố các đô thị trên thế giới , chúng ta
cùng phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi .
Hoạt động của thầy và trò
12
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Cá nhân
1/ Bài 1 ( 13 )
GV : Hớng dẫn HS lợc đồ .
Phân tích lợc đồ dân số tỉnh
- Đọc tên lợc đồ : Lợc đồ mật độ dân số tỉnh Thái Thái Bình năm 2000
Bình năm 2000
- Đọc bảng chú giải : có 3 thang màu ( 1000, 1000 3000 , trên 3000 )
? Dựa trên thang màu đọc tên những huyện , thị xÃ
có mật độ dân số cao nhất , thấp nhất ?
- HS đọc tên , GV nhận xét và kết luận .
- Thị xà Thái Bình có mật độ dân
số cao nhất
- Huyện Tiền Hải có mật độ dân số
thấp nhất
.
Hoạt động 2 : Cặp / Nhóm
2/ Bài 2 ( 13 )
? Quan sát H4.2 và 4.3 , hình dáng 2 tháp tuổi có gì
Phân tích tháp tuổi Thành
khác nhau ?
Phè HCM (1989 - 1999 )
- HS : + Th¸p 1989 có đáy rộng
+ Tháp 1999 đáy thu hẹp , thân rộng
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ , nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ ?
- HS : + Nhóm 15 - 59 tuổi tăng .
+ Nhóm 0 - 14 tuổi giảm
- Sau 10 năm dân số Thành Phố
? Rút ra kết luận gì về dân số HCM sau 10 năm ?
HCM đà già đi .
3/ Bài 3 ( 13 - 14 )
Đọc lợc đồ phân bố dân c Châu á
Hoạt động 3 : Cá nhân .
GV hớng dẫn HS đọc
- Tên lợc đồ : Phân bố dân c Châu á
- Bảng chú giải
? Căn cứ vào bảng chú giải tìm trên lợc đồ ;
- Những nơi có mật độ dân số cao nhất
- ấn Độ , Nam á , Đông Nam á hay
- Các đô thị lớn ở Châu á thờng phân bố ở khu vực Đông á
nào ? Vì sao ?
- Vùng đông dân c là dọc ven biển ,
GV kết luận :
thung lũng các con sông lín .
13
4/ Củng cố
- Đánh giá kết quả giờ thực hành
- Biểu dơng cho điểm những HS làm bài tốt
5/ Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
- Chuẩn bị bài 5
E/ Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................
NS :
NG :
Phần II : Các môi trờng địa lý
Chơng I :
môi trờng đới nóng
hoạy động kinh tế của con ngời ở đới nóng
Tiết 5
Bài 5 : Đới nóng . Môi trờng xích đạo ẩm .
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong đới nóng
- Trình bày đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm ( nhiệt độ và lợng ma cao quanh năm .
có rừng rậm thờng xanh quanh năm )
2/ Kĩ năng :
14
- Đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và ảnh chụp .
B/ Chuẩn bị :
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Bản đồ các môi trờng địa lý
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm
C/ Phơng pháp :
Kết hợp các PP nh : quan sát , phát hiện , phân tích , so sánh đối chiếu .....
D/ Tiến trình bài giảng :
1/ ổn định : sĩ số : ....................................................................
....................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ : Không KT
3/ Bài mới :
Vào bài : Do vị trí , địa hình và tính chất mặt đệm trong mỗi đới khí hậu vừa nêu đÃ
hình thành nhiều môi trờng địa lí khác nhau .Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu khái quát
về đới nóng và đặc biệt là môi trờng đợc coi là huyền bí và phong phú nhất thế giới đó là
môi trờng xích đạo ẩm .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : HĐ tập thể ( 20 phút )
I/ Đới nóng.
GV yêu cầu HS quan sát H5.1
? H5.1 cho biết nội dung gì ?
- HS : Lợc đồ các kiểu môi trờng trong đới nóng
GV hớng dẫn HS quan sát H5.1 và yêu cầu đọc bảng
chú giải
- HS đọc bảng chú giải
? Dựa vào H5.1 hÃy xác định vị trí của đới nóng trên
bản đồ ?
- HS chỉ và trình bày trên bản đồ : Đới nóng nằm giữa 2
chí tuyến Bắc và Nam liên tục bao quanh Trái Đất
? Nằm ở vị trí này , đới nóng có đặc điểm gì nổi bật ?
- HS : + Nhiệt độ quanh năm cao
- Vị trí : nằm giữa 2 chí tuyến
+ Có gió tín phong Đông Bắc và tín phong Đông Bắc và Nam
Nam thổi quanh năm
+ Giới thực vật và động vật phong phú
+ Là khu vực tập trung đông dân nhất .
15
GV nhận xét , bổ sung và KL :
- Đặc điểm :
+ Nhiệt độ quanh năm cao .
+ Thực vật , động vật phong
phú.
? Quan sát H5.1 , hÃy so sánh diện tích của đới nóng + Có gió Tín Phong ĐB và ĐN
với diện tích đất nổi trên Trái Đất ?
thổi quanh năm .
- HS : Đới nóng chiếm phần lớn S đất nổi trên Trái Đất . + Tập trung đông dân c .
? Dựa vào H5.1 , nêu tên các kiểu môi trờng trong đới
nóng ?
- HS : Cã 4 kiĨu MT .
GV : Bèn m«i trêng trên đều thuộc đới nóng , riêng môi
trờng hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn hoà nên
môi trờng hoang mạc sẽ học riêng
.
Hoạt động 2 : Nhóm ( 10 phút )
II/ Môi trờng xích đạo ẩm.
? Dựa vào H5.1 , hÃy xác định vị trí của môi trờng xích 1/ Khí hậu .
đạo ẩm ?
- HS : Nằm ở 2 bên đờng xích đạo .
? H5.2 cho biết nội dung gì ?
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Singapo .
GV chia lớp học làm 3 nhóm và hớng dẫn HS phân tích
biểu đồ .
+ Bớc 1 : Phát phiếu học tập : Dựa vào biểu ®å nhiƯt
®é , lỵng ma cđa Singapo cho biÕt :
... Nhiệt độ tháng cao nhất ?
... Nhiệt độ tháng thấp nhất ?
... Dao động giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là
bao nhiêu độ ?
... Lợng ma tháng cao nhất ?
... Lợng ma tháng thấp nhất ?
... Phân bố lợng ma trong năm ra sao ?
HÃy rút ra kết luận về đặc điểm khí hậu của môi trờng
xích đạo ẩm ?
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo
Nhiệt độ : Cao nhÊt : T4 : 27 ®é
ThÊp nhÊt
: T 1, 7, 12 : 25 độ
Dao động nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông
thấp : 3 độ.
16
Lợng ma : Cao : T11, 12 ,1 là 2500m
Thấp : T5, 6, 7 là 1500m
Lợng ma phân bố đều giữa các tháng trong
năm .
+ Bớc 3 : Yêu cầu HS nhËn xÐt vµ rót ra kÕt ln :
* Chó ý nhắc HS nhớ hình dạng biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Singapo để sau này có thể xác định nhanh
đợc tính chất khí hậu một địa phơng ở môi trờng xích
đạo ẩm .
* GV : Nhiệt độ cao , ít dao động , lợng ma lớn phân bố
đều trong năm , độ ẩm cao trên 80 % tạo điều kiện
thuận lợi cho thực vật phát triển xanh quanh năm . Vậy ,
rừng rậm xanh quanh năm có đặc điểm gì chúng ta cùng
chuyển sang nghiên cứu phần 2 .
Hoạt đông 3 : Cá nhân ( 7 phút )
? Dựa vào H5.3 , hÃy mô tả cảnh rừng rậm xanh quanh
năm ?
- Rừng rậm rạp xanh tốt quanh năm , có nhiều dây leo
chằng chịt .
? Quan sát H5.4 , hÃy xác định rừng rậm xanh quanh
năm có mÊy tÇng chÝnh ?
- HS : 4 tÇng chÝnh
+ TÇng cây vợt tán .
+ Tầng cây gỗ cao .
+ Tầng cây gỗ cao trung bình .
+ Tầng cây bụi , cỏ quyết .
? Taị sao rừng ở đây có nhiều tầng ?
- HS : Vì ở đây có khí hậu nắng nóng , ma nhiều quanh
năm nên cây cối phát triển.
? HÃy rút ra kết luận chung về đặc điểm của rừng rậm
xanh quanh năm
- HS trả lời và GV kết luận :
- Khí hậu nóng và ẩm quanh
năm .
2/ Rừng rậm xanh quanh
năm.
- Rừng có nhiều loại cây mọc
thành nhiều tầng tán rậm rạp .
- Động vật (chim thú) phong
phó .
* Ghi nhí (18)
? §äc ghi nhí trang 18 SGK ?
4, Cđng cè : 5 phót
17
a. Bài tập 3 (18) : Nhận biết môi trờng qua một đoạn văn mô tả .
- Cho HS đọc lần 1 để hiểu nội dung .
- Đọc lần 2 để gạch những từ ngữ đáng lu ý ( Rừng cây rậm rạp cây cỏ và dây leo bao
quanh 4 phía , khao khát nhìn thấy bầu trời xanh mây trắng và thoát khỏi bầu không khí
ngột ngạt oi bức )
- Những từ ngữ này gợi tả môi truờng nào ?
+ Môi trờng xích đạo ẩm
* GV KL : Đoạn văn mô tả về môi trờng xích đạo ẩm với rừng rậm bao phủ diện tích lớn
( đi cả tuần ) và khí hậu hết sức nóng ẩm ( không khí ngột ngạt oi bức)
b. Bài tập 4 (19 ) : Nhận biết môi trờng địa lí qua so sánh một bức tranh với các biểu đồ
khí hậu
- Quan sát tranh : HS cần nhận biết đợc là tranh vẽ rừng rậm thờng xanh quanh năm nhờ có
các tầng cây trong rừng .
- Biểu đồ khí hậu A phù hợp vì là biểu đồ khí hậu có ma nhiều quanh năm , nóng quanh
năm (trên 27 độ C ) và nhiệt độ chênh lệch thấp ( 1 - 2 độ )
5, HDHB vµ CBBM
- VỊ nhµ häc bµi cị vµ làm bài tập 1,2,3,4
- Chuẩn bị bài : Môi trờng nhiệt đới
E. rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................
NS :
NG :
Tiết 6
Bài 6
: Môi trờng nhiệt đới .
A/ Mục tiêu .
1/ Kiến thức : HS cần :
- Nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới ( nóng quanh năm và có thời kì khô hạn ) và
của khí hậu nhiệt đới ( nóng quanh năm và lợng ma thay đổi : càng về gần chí tuyến càng
giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài )
18
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới
2/ Kĩ năng .
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trờng địa lý cho HS qua ảnh chụp .
B / Chuẩn bị .
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới .
- ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan Châu Phi , Ôxtrâylia ...
C/ Phơng pháp :
Kết hợp các PP nh : quan sát, phát hiƯn , ph©n tÝch , phat vÊn HS ........
D/ TiÕn trình bài giảng
1/ ổn định : Sĩ số :................................................................
................................................................
2/ KTBC :
? Chỉ và trình bày vị trí của đới nóng trên bản đồ các môi trờng địa lý ?
- HS chỉ trên bản đồ và trình bày : Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam kéo dài từ
Tây sang Đông thành một vành đai bao quanh Trái §Êt .
3/ Bµi míi :
* Vµo bµi : Bµi häc trớc các em đà nắm đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm . Vậy
khí hậu và thực vật các môi trờng khác có giống môi trờng xích đaọ ẩm không .Hôm nay ,
chúng ta cùng nghiên cứu môi trờng nhiệt đới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*GV yêu cầu HS quan sát H5.1 , hÃy xác định vị trí của
môi trờng nhiệt đới trên bản ®å ?
- HS : n»m ë vÜ tuyÕn 5 ®é B - N ®Õn 2 chÝ tuyÕn B - N .
Hoạt động 1 : Nhóm ( 18 phút )
1/ Khí hậu .
*GV yêu cầu HS quan sát H6.1 và 6.2 . Hai hình này cho
biết nội dung gì ?
- HS : + Nhiệt độ , lợng ma ở Malacan
+ Nhiệt độ , lợng ma ở Giamêna
? HÃy xác định vị trí của 2 địa điểm trên ?
- HS xác định trên bản đồ .
* Bớc 1 : Phát phiếu học tập : HÃy so sánh sự khác nhau
giữa 2 biểu đồ 6.1 và 6.2 theo các nội dung sau :
- Tháng có nhiệt độ cao ? bao nhiêu độ ?
- Tháng có nhiệt độ thấp ? bao nhiêu độ ?
- Dao động nhiệt độ của mỗi biểu đồ nh thế nµo ?
19
- Tháng ma lớn ? bao nhiêu mm ?
- Tháng ma nhá ? bao nhiªu mm ?
- Mïa ma ?
- Mùa khô ?
Từ đó , rút ra nhận xét ?
* Bớc 2 : Các nhóm báo cáo kết quả .
Malacan
Giamêna
- T4 : 29 ®é
- T5 : > 30 ®é
- T1, 2 : 25 ®é
- T12, 1 : 22 ®é
- Dao động lớn
- ít dao động
- Tháng 7, 8 : gần -T8 : > 250 ®é
200mm
- T3 : < 20 mm
- T4 : < 10 ®é
- T3 ®Õn T11
- T5 ®Õn T10
- T12 ®Õn T3
- T11 ®Õn T4
NhËn xÐt : - Nhiệt độ cao quanh năm , ma theo mùa , có 3
tháng khô hạn .
? Qua phân tích biểu đồ , hÃy rút ra kết luận chung về đặc
điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới ?
- HS trả lời , GV bổ sung và kết luận :
- Nhiệt độ cao quanh năm và
trong năm có một thời kì khô
hạn .
- Càng gần chí tuyến thời kì
khô hạn càng kéo dài ( từ 3
tháng lên đến 8 , 9 tháng )
? So sánh khí hậu nhiệt đới có gì khác khí hậu xích đạo
ẩm ?
- HS : + Biên độ nhiƯt cao : > 10 ®é
+ NhiƯt ®é cã 2 lần lên cao
+ Ma theo mùa
+ Có 2 mùa rõ rệt ( khô và ma )
* Chuyển ý : nhiệt ®é cao , lỵng ma tËp trung theo mïa
.VËy nã có ảnh hởng nh thế nào đến cảnh quan môi trờng 2/ Các đặc điểm khác của
tự nhiên ?
môi trờng .
Hoạt động 2 : Tập thể ( 15 phút )
GV yêu cầu HS quan sát H6.3 và 6.4 .Hai hình này cho biết
nội dung gì ?
- HS trả lời .
20
? Nhận xét xem có gì khác nhau giữa xavan ở Kênia và
xavan ở Cộng Hoà Trung Phi ?
- HS : Xavan ở Kênia ít cây hơn .
? Vì sao xavan Kênia lại có ít cây và kém xanh tốt ?
- HS : vì ở đây ít ma , mùa khô kéo dài .
? Sự thay đổi lợng ma trong năm có ảnh hởng nh thế nào - Sông ngòi có 2 mùa nớc .
đến môi trờng tự nhiên ?
- Đất feralit đỏ vàng .
- HS trả lời , GV nhận xét và kết luận :
- Thực vật phát triển theo
mùa .
? Tại sao đất ở môi trờng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
*GV giải thích : do đất chứa quá nhiều thành phần của sắt
và đồng nên đất có maù đỏ vàng .
? Thực vật có sự thay đổi nh thế nào khi đi từ xích đạo về 2
chí tuyến ?
+ Thảm thực vật thay đổi
- HS trả lời , GV nhận xét và kết luận :
dần về phÝa 2 chÝ tuyÕn :
Rõng tha , ®ång cá cao nhiệt
đới ( xavan) , vùng cỏ mọc
tha thớt , cây bơi gai ( nưa
*GV : NhiƯt ®é cao , trong năm có một thời kì khô hạn , đất hoang mạc )
đai dễ bị xói mòn , rửa trôi và thoái hoá . Vậy , tại sao dân
c lại tập trung đông ở môi trờng nhiệt đới ?
- HS : Môi trờng nhiệt đới thích hợp cho việc trồng trọt
nhiều loại cây lơng thực và cây công nghiệp .
? Để phát triển kinh tế , con ngời đà tác động đến môi trờng
tự nhiên nh thế nào >
- HS : Phá rừng và cây buị để lấy gỗ , củi hoặc làm nơng
rẫy .
? Hậu quả của việc phá rừng ?
- HS : đất bị thoái hoá dần , cây cối khó mọc lại đợc , diện
tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng .
? HÃy nêu biện pháp khắc phục ?
- HS : + Cấm phá rừng
+ Trồng cây , bảo vệ rừng .
? Vấn đề bảo vệ môi trờng tự nhiên ở địa phơng em hiện
nay nh thế nào ?
- HS suy nghĩ và trao đổi .
GV yêu cầu HS đọc to Ghi nhớ ( 22 )
* Ghi nhí ( 22 )
4/ Cđng cè :
21
? Diện tích xavan và hoang mạc ngày càng tăng vì :
a. Khí hậu có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài .
b. Diện tích đất bị xói mòn , rửa trôi ngày càng mạnh , cây cối không thể mọc đợc .
c. Con ngời phá rừng lấy gỗ và làm nơng rẫy .
d. Cả ba ý a, b, c đều ®óng .
e. C¶ ba ý a, b, c ®Ịu sai .
5/ HDHB vµ CBBM .
- VỊ nhµ häc bµi cị và làm BT4 ( 22 ).
- Chuẩn bị bài : Môi trờng nhiệt đới gió mùa .
E/ Rút kinh nghiệm .
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................
NS :
NG :
Tiết 7
Bài 7 : Môi trờng nhiệt đới gió mùa
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Nắm đợc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa
hạ , gió mùa mùa đông .
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa ( nhiệt ®é , lỵng ma thay ®ỉi
theo mïa giã , thêi tiết diễn biến thất thờng ) . Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt
động của con ngời theo nhịp điệu của gió mùa
- Hiểu đợc môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .
2/ Kĩ năng :
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ , ảnh địa lý , biểu đồ nhiệt độ và lợng ma , nhËn biÕt
khÝ hËu nhiƯt ®íi giã mïa qua biĨu ®å .
B / Chuẩn bị :
- Bản đồ khí hậu Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu Châu á .
- Tranh ¶nh vỊ c¶nh quan nhiƯt ®íi giã mïa .
- HS su tầm tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài học .
C/ Phơng pháp :
22
Kết hợp các PP nh : quan sát , phát hiện , phân tích ................
D/ Tiến trình bài giảng :
1/ ổn định :
Sĩ số : .........................................
..........................................
2/ KTBC :
? Nét đặc trng của khí hậu nhiệt đới là gì ? Nguyên nhân làm cho S xavan và hoang
mạc ngày càng đợc mở rộng ? Biện pháp khắc phục ?
- Nhiệt độ cao quanh năm , trong năm có một thời kì khô hạn , càng về gần 2 chí
tuyến mùa khô càng kéo dài , biên độ nhiệt trong năm càng lớn .
- Nguyên nhân :
+ Nhiệt độ cao , lợng ma ít ( giảm dần về 2 chí tuyến )
+ Con ngời phá rừng lấy gỗ làm nơng rẫy .
- Hậu quả : Đất bị xói mòn , rửa trôi , thoái hoá nên cây cối khó mọc lại .
- Biện pháp :
+ Bảo vệ rừng .
+ Trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc .
3/ Bài mới :
* Vào bài : Môi trờng nhiệt đới gió mùa nằm trong cùng một vĩ độ với môi trờng
hoang mạc . Nhng tại sao môi trờng nhiệt đơí gió mùa lại thích hợp cho sự sống của con ngời còn môi trờng hoang mạc lại không có sự sống . Để biết đợc điều đó chung ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay .
Nội dung cần đạt
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Nhóm ( 20 phút )
1/ Khí hËu .
? Quan s¸t H5.1 ( 16 ) , h·y xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới gió mùa trên bản đồ ?
- HS xác định trên bản ®å : tõ 10 ®é B¾c ®Õn 30 ®é
B¾c , điển hình ở khu vực Nam á và Đông nam á .
? Quan sát H7.1 và 7.2 , hai hình trên cho biết nội dung
gì ?
- HS : Gió mùa mùa hạ , gió mùa mùa đông ở Nam á và
Đông nam á .
? Đọc phần chú giải trong lợc ®å ?
- HS ®äc .
? Dùa vµo H7.1 vµ 7.2 xác định vị trí khu vực Nam á và
Đông nam á trên bản đồ ?
-HS lên chỉ bản đồ .
? Xác định hớng gió thổi trong muà hạ và mùa đông ở
Nam á và ĐNA ?
23
- HS :
+ Hạ : gió thổi từ xích đạo lên chí tuyến Bắc với hớng
ĐN , TN từ ấn Độ Dơng và Thái Bình Dơng vào .
+ Đông : hớng ĐB thổi từ lục địa ra .
? Dựa vào H7.1 và 7.2 , em có nhận xét gì về lợng ma
giữa mùa hạ và mùa đông ở Nam á và ĐNA ?
- HS : mùa hạ ma nhiều hơn mùa đông .
? Tại sao lợng ma lại có sự chênh lệch lớn giữa mùa hạ
và mùa đông ?
-HS :
+ Mùa hạ gió thổi từ ấn Độ Dơng và Thái Bình Dơng
tới mang theo không khí mát mẻ và ma lớn .
+ Mùa đông gió thổi từ lục địa ra mang theo không khí
lạnh , khô .
? Gọi HS đọc 1 - SGK .
- HS ®äc .
GVKL : KhÝ hËu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc
sắc của đới nóng , điển hình là ở Nam á và ĐNA . Vậy
khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì ?
? Quan sát và cho biết H7.3 và 7.4 có nội dung gì ?
- HS : Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Hà Nội ( Việt
Nam ) và Mumbai ( ấn Độ ).
* GV chia lớp lµm 2 nhãm :
+ Nhãm 1 : H7.3
+ Nhãm 2 : H7.4
* GV ph¸t phiÕu häc tËp : DiƠn biÕn nhiệt độ và lợng
ma ở Hà Nội khác Mumbai nh thế nào ?
Tìm : - Tháng có to cao nhất , thấp nhất ?
- Dao động nhiệt độ ?
- Tháng cã lỵng ma cao nhÊt , nhá nhÊt ?
* HS báo cáo kết quả nh sau :
Nhiệt độ
Cao
Thấp
Dao động
Ma
Lớn
Hà Nội
T6 : 30 o C
T1 : < 16o C
140 C ( lín )
Hµ Néi
T8 : 300 mm
Mumbai
T4 : 28o C
T2 : < 24o C
4o C ( nhá )
Mumbai
T7 : > 650 mm
24
Nhá
T1 : 20 mm
T1,3 : 10 mm
T12, 2, 4
kh«ng ma .
* GVKL : + Ma theo mïa , mïa kh« cịng cã ma nhng
ma nhá .
+ Hµ Néi cã dao động nhiệt độ lớn hơn
- Nhiệt độ , lợng ma thay đổi
Mumbai .
? Qua phân tích biểu đồ , rút ra kết luận chung về đặc theo mùa gió .
- Thêi tiÕt diƠn biÕn thÊt thêng .
®iĨm khÝ hËu cđa môi trờng nhiệt đới gió mùa ?
- HS trả lời và GV kết luận :
? So sánh khí hậu nhiệt ®íi víi khÝ hËu nhiƯt ®íi giã
mïa cã ®iĨm g× khác nhau ?
- HS : + Khí hậu nhiệt đới có mùa khô kéo dài .
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa khô nhng
không có thời kì khô hạn và thời tiết thất thờng .
? Tính chất thất thờng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đợc thể hiƯn nh thÕ nµo ?
- HS : Mïa ma cã năm đến sớm , có năm đến muộn ; lợng ma tuy nhiều nhng không đều giữa các năm ; gió 2/ Các đặc điểm khác của môi
mùa mùa đông có năm đến sớm , có năm đến muộn ; trờng .
có năm rét nhiều , có năm rét ít .
Hoạt động 2 : Tập thể ( 10 phút )
? Quan sát và cho biết H7.5 và 7.6 cho biết néi dung
g× ?
- HS : Rõng cao su mïa ma và khô .
? Nhận xét sự biến đổi cảnh sắc thiên nhiên qua 2 ảnh ?
- HS : mùa ma cây xanh tốt , mùa khô cây rụng lá .
* GVKL :
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa
( thời gian )
- ở nơi ma nhiều thì rừng nhiều
tầng , nơi ma ít có đồng cỏ cao
nhiệt đới ( không gian )
? Thực vật giữa nơi ma ít và ma nhiều có gì khác
nhau ?
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa thÝch
- HS : ma nhiÒu rõng rËm , ma Ýt thí có đồng cỏ cao .
hợp cho việc trồng cây lơng thực
? Đi từ Nam ra Bắc ở nớc ta thực vật có sự thay đổi nh nhiệt đới và cây công nghiệp ->
là nơi tập trung đông dân c .
thế nào ?
- Rừng muqa nhiệt đới -> nhiệt đới ma mùa -> đồng cỏ
cao nhiệt đới .
? Tại sao dan c tập trung đông ở khu vực này ?
25