Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Nhom3 phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản lý trông giữ xe ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.91 KB, 26 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin

BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Nhóm thực hiện: Nhóm 3-KHMT3-K9
Tên đề tài:Phần mềm quản lý việc trông giữ ô tô.
Giáo viên hướng dẫn: Ts Đỗ Mạnh Hùng
Thành viên nhóm:
Tên

Mã SV

Trần Thị Thu

0941060202

Nguyễn Thị Thanh

0941060206

Nguyễn Thị Thùy

0941060228


MỤC LỤC


Lời nói đầu


Hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã có rất
nhiều lĩnh vực được cải thiện nhờ CNTT cả về công suất, thời gian chi phí tiết
kiệm hơn con người được giải phóng sức lao động nhiều hơn. Và ngay cả những
công việc tưởng như đơn giản cũng có thể áp dụng CNTT 1 cách hiệu quả và quản
lý trông giữ xe là 1 trong số đó.
Qua tìm hiểu các chung cư hiện nay vấn đề coi giữ xe ngày một cần thiết vì khối
lượng xe ngày càng nhiều khiến cho sức người khó đảm bảo hết được cần dùng
máy để đơn giản hóa vấn đề bớt đi tính căng cứng của công việc này.
Qua thời gian tìm hiểu nhóm phát triển đã tìm hiểu và vận dụng CNTT vào
trong chương trình quản lý và bước đầu xây dựng hình hài 1 phần mềm ứng dụng
để giúp trông giữ xe hiệu quả hơn, kinh tế hơn.
Bước đầu còn nhiều điểm chưa được cặn kẽ mong thầy cô có những gợi ý để
nhóm hoàn thiện thêm. Nhóm xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy giáo
bộ môn đã giúp đỡ trong quá trình làm bài của nhóm.

3


NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
ST

Họ và tên thành viên

Nội dung công việc

T
1

Định hướng công việc, mô tả bài toán, xác
định và phân tích các giá trị nghiệp vụ, xác

định các yêu cầu hệ thống, xác định các tác
nhân của hệ thống. Tham gia phân tích và
thiết kế các ca sử dụng, các lớp.

2

Xác định các tác nhân của hệ thống, xác định
các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca sử
dụng, tìm lớp, xây dựng biểu đồ trình tự, vẽ
biểu đồ lớp, xây dựng biểu đồ thành phần,
biểu đồ triển khai.

3

Xác định các tác nhân của hệ thống, xác định
các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca sử
dụng, tìm lớp, xây dựng biểu đồ trình tự, vẽ
biểu đồ lớp, xây dựng biểu đồ thành phần,
biểu đồ triển khai.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế giao diện

4


Chương 1: Giới thiệu chung
Địa Điểm khảo sát :Hệ thống trông giữ ô tô của chung cư Tân Tây Đô
Yêu cầu: Đăng ký vé xe ô tô theo tháng.
Địa chỉ: Xã Tân Lập – Huyện Đan Phượng – Hà Nội.
1. Xác định yêu cầu

1.1 Giới thiệu đề tài
Đề tài phân tích thiết kế hệ thống cho bãi gửi xe ô tô
1.2 Xác định phạm vi.
Xã hội ngày càng phát triển, số lượng ô tô, xe máy ngày càng tăng mạnh.
Theo thống kê, Hà Nội hiện có khoảng 4 triệu xe máy, 500.000 ô tô các loại.
Quỹ đất dành cho giao thông tĩnh chỉ đạt 10%, riêng khu vực nội thành chỉ đạt
2%, trong khi tiêu chuẩn dành cho giao thông tĩnh phải đạt từ 16-18% đã làm
cho vấn đề giao thông tĩnh trở nên ngày càng bức thiết. Tình trạng quá tải xảy ra
ở nhiều nơi như bệnh viện, chợ, trung tâm thương mại, bến bãi và đặc biệt là các
chung cư dẫn đến tình trạng các bãi đỗ xe trái phép mọc lên ngày càng nhiều và
hầu hết không tuân thủ theo các quy định của nhà nước. Giá xe ở nhiều nơi đã
tăng vọt và đặc biệt, mức độ rủi ro rất cáo do không có sự ràng buộc nào giữa
chủ phương tiện và bãi đỗ. Chung cư Tân Tây Đô thuộc địa phận xã Tân Lập,
huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội cũng đang gặp phải vấn đề trên. Trước
tình hình đó, ban quản lý đã đưa ra giải pháp xây dựng hệ thống quản lý bãi đỗ
xe thông minh, hiện đại và khoa học để giải quyết vấn đề trên.
2. Cơ cấu tổ chức
Khu vực bãi đỗ của chung cư chia ra làm 2 phần : Bãi đỗ ô tô (và bãi đỗ xe
máy – không đề cập đến.)
Hệ thống cho phép các phương tiện gửi xe theo 2 dạng: gửi theo tháng và gửi
theo lượt.
Nếu chủ xe muốn gửi xe theo tháng, chủ xe cần gặp nhà quản lý để đăng ký
vé. Nhà quản lý dựa vào các thông tin để đăng ký và cấp thẻ cho chủ xe. Các
trạng thái của thẻ:
-

Available
Bị mất, hỏng
Vé tháng
Vé lượt


5


Với ô tô thì cần quản lý thêm đối tượng chỗ do bãi ô tô được chia ra thành các ô
cho từng xe. Các trạng thái của chỗ:



Available
Được sử dụng

Vé tháng cần được gia hạn khi hết hạn hoặc hủy thông tin khi chủ xe không có
nhu cầu sử dụng tiếp.
Nhà quản lý có thể thực hiện chức năng duy trì thông tin nhân viên: thêm mới
nhân viên, sửa thông tin hoặc xóa thông tin nhân viên ra khỏi csdl.



Với Nhà Quản lý:
Hệ thống cho phép tài khoản quản trị thực hiện các thao tác quản lý đa dạng:



Quản lý vé tháng:
Nhà quản lý có thể đăng ký vé tháng mới, sửa chữa hay xóa thông tin vé tháng
trong hệ thống.
Chức năng gia hạn thẻ khi thẻ đã hết hạn và khách yêu cầu.
Chức năng cấp lại thẻ do bị hỏng hoặc bị mất.




Quản lý nhân viên:
Thêm mới, sửa hoặc xóa thông tin nhân viên cũng như cập nhật thông tin tài
khoản cấp cho mỗi nhân viên thực hiện nhiệm vụ trông giữ xe của chung cư.





Lập các báo cáo:
-Báo cáo số lượng xe vào ra.
-Báo cáo doanh thu theo thời gian, ca trực của nhân viên
-Báo cáo danh sách các thẻ bị mất, hỏng đã bị hủy và xin cấp lại.
-Báo cáo danh sách xe gửi theo tháng…
Đăng Nhập hệ thống và quản lý các tài khoản.

6




Với nhân viên trông giữ xe:
Hệ thống cho phép nhân viên thực hiện các thao tác:
Đăng nhập hệ thống.
Quản lý gửi xe.
 Quản lý lấy xe.




a

2.1 Mô tả
Mô tả bằng hình vẽ

Hình 1: Sơ đồ hệ thống gửi xe
Mô tả sơ lược hoạt động của hệ thống:




Ca bin bảo vệ: được lắp đặt :
- màn hình hiển thị để hiển thị dữ liệu cần thiết
- màn hình hiển thị chỉ đường .
Đầu đọc thẻ:
Đọc mã thẻ khi nhân viên đưa thẻ vào.



Camera đọc biển số:
Đọc biển số và mã hóa biển số về dạng text

7




Barie:
Ngăn xe vào , xe ra.
Khi hệ thống xác nhận xe được vào/ra, barie tự động mở cho xe đi qua.

Ngược lại, barie đóng . barie có thể được mở bằng tay trong các trường hợp
đặc biệt.

b. Mô tả bằng lời
Bãi trông xe ô tô được chia làm 2 khu vực: Một cho xe vào và một cho xe
ra.Khi xe vào xe phải đi qua đầu lọc thẻ ,để kiểm xoát vé xe có hợp lệ hay
không,lúc này camera chụp ảnh biển số của xe ô tô,xe đi tiếp vào và đi qua cảm
biến an toàn(cảm biến xác nhận xe vào),barrier nhận cảm ứng và mở tự động
cho xe vào,xe đi vào điểm đỗ thì vòng cảm ứng nhân tín hiệu và hiển thị moi
thông tin về điểm đỗ xe trên máy tính của cabin bảo vệ.
Đối với xe ra thì ngươc lại với xe vào .Khi xera ,vòng cảm ứng ở điểm đỗ
nhận tín hiệu,barrier mở cho xera,cảm biến an toàn xác nhận xera.camera chụp
lại biển số của xe,xe đi qua đầu lọc thẻ quẹt thẻ khi ra, để xác nhận xe và được
hiển thị trong cabin của bảo vệ ,địa điểm đỗ xe đầy hay trống đều được bảo vệ
xác minh mỗi khi xe ra và vào.Moi thông đều được lưu lại trên máy tính của bảo
vệ….

8


Chương 2: Phân tích
2.1 Phân tích các giá trị nghiệp vụ
2.1.1 Các tác nhân nghiệp vụ


Tác nhân Hệ thống kiểm soát: là một hệ thống ngoài có chức năng:
Hỗ trợ nhân viên quản lý việc trông, giữ xe với các chức năng cơ bản như lấy
và mã hóa biển số, so sánh biển số, chỉ đường vào vị trí đỗ xe, quản lý vé…

-Bảo


vệ: đăng nhập hệ thống, quản lí lấy xe, quản lí gửi xe.

- Người quản lí:là quản lý viên có các quyền như : quản lý vé, quản lý nhân
viên, đăng nhập hệ thống

-Khách: người chủ ô tô, quyền nhận biết thông tin vị trí xe, thông tin bảo vệ,
tình trạng xe.

9


Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống quản lý bãi xe chung cư thông
minh sẽ đem lại một số lợi ích sau:
2.1.2 Các use-case nghiệp vụ
- Use case trông giữ:
Trông giữ
Nghiệp vụ -bảo vệ xác nhận tình trạng gửi, lấy xe của khách, vị trí xe, tình
trạng xe. Khách xác nhận thông tin gửi xe.
- Use case quẹt thẻ
Quẹt thẻ
Nghiệp vụ, đăng nhập hệ thông xác nhận thông tin khách và ô tô qua thẻ,
thông tin xe ra(vào).
-Use case xác nhận.
Xác nhận
Nghiệp vu, bảo vệ đăng nhập hệ thống xác nhận thông tin xe, khách.
-Use case cấp soát vé.
Cấp soát vé
Nghiệp vụ, quản lí đăng nhập hệ thống xác nhận thông tin, cấp soát vé cho
khách. Khách xác nhận thông tin đã cung cấp, nhận thẻ( vé).

2.1.3 Giá trị mang lại.
- Mang lại giá trị nghiệp vụ:
+ Tăng khả năng quản lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử lý
đồng thời và cho kết quả nhanh chóng, chính xác.
+ Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật.
+ Giao diện dễ vận hành
+ Tối ưu các công việc thủ công, thay bằng xử lý qua hệ thống hoàn toàn chính
xác.
+ Tận dụng tối đa khoảng trống bãi đỗ xe.

10


- Mang lại giá trị kinh tế:
+ Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động: Nhờ hệ thống quản lý thông
minh mà số nhân viên tối đa cần cho một chưng cư rất lớn chỉ từ 4-6 người,
chung cư vừa và nhỏ sử dụng 2-4 người là đủ.
+ Tăng thu nhập, hoàn vốn nhanh: Do tận dụng được tối đa vị trí cho xe trong
bãi và thời gian xử lý ra/vào cực nhanh nên tăng thu nhập cho chung cư, tăng
lượng xe ra vào, mức độ an toàn đạt 99% và đặc biệt, giá trông giữ xe luôn
được đảm bảo đúng theo giá nhà nước quy định
-Mang lại giá trị sử dụng:
Hệ thống hiệu quả nhưng lại rất dễ sử dụng. Nhà quản lý và nhân viên có thể
dễ dàng sử dụng hệ thống để quản lý và thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát triển lâu
dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ thống.
+ Hệ thống quản lý thủ công cũ tồn tại rất nhiều yếu kém như tiêu tốn nhiều
nhân lực, hao phí nhiều diện tích của bãi xe, thời gian gửi,lấy xe lâu do mất
thời gian ghi vé, kiểm tra vé…
+ Hệ thống quản lý mới đã khắc phục được gần như toàn bộ những nhược điểm

trên với độ tin cậy rất cao và tiện lợi, mang lại nhiều giá trị cho cả nhà quản lý
và khách gửi xe.

11


2.1.4 Lược đồ use case nghiệp vụ

Hình 2: Sơ đồ Use-case hệ thống gửi xe
1. Miêu tả ca sử dụng trông giữ
Hành động tác nhân

Hành động của hệ thống

1.Người bảo vệ trông giữ ô tô của
khách khi khách vào ra

2. Miêu tả ca sử dụng quẹt thẻ
Hành động tác nhân

Hành động của hệ thống

1. Khách quẹt thẻ (vé) trông giữ ô 2. Hệ thống xác nhận mã số thẻ


12


3. Miêu tả ca sử dụng xác nhận
Hành động tác nhân


Hành động của hệ thống

1. Bảo vệ xác nhận khách hàng đã 3. Rào chắn nhận thông tin
quẹt thẻ
đóng , mở cho ô tô ra.
2. Ấn nút mở rào chắn

4. Miêu tả ca sử dụng cấp soát vé
Hành động tác nhân
1. Người quản lí cấp vé( tháng)
cho ô tô.

Hành động của hệ thống
2-Hệ thống xác nhận thông tin
khách hàng.

2.2 Phân tích yêu cầu của hệ thống
+ Hệ thống phải cung cấp cho nhà quản lý một tài khoản với quyền quản trị cao
nhất cùng quyền thao tác tất cả các chức năng quản lý, báo cáo để nhà quản lý
có thể làm việc.
+ Hệ thống quản lý bãi đỗ ô tô theo các ô đươc đánh mã – mã ô để quản lý các
vị trí trống và tình trạng bãi. Dựa vào đó, hệ thống sinh ra một bộ vé ô tô cho
nhà quản lý in thành thẻ cứng giao cho nhân viên.
+ Hệ thống quản lý bãi đỗ xe máy theo số vé xe máy đã định từ việc ước lượng
sức chứa của bãi đỗ này.
+ Khi nhà quản lý có nhu cầu thêm, sửa thông tin hay xóa vé tháng, gia hạn,
cấp lại thẻ đã mất/hỏng thì hệ thống phải xác nhận, xử lý, gửi phản hồi thật
nhanh chóng,chính xác.
+ Hệ thống hỗ trợ việc lập các loại báo cáo cho nhà quản lý dễ dàng, hiệu quả

và đầy đủ chức năng cần thiết.
+ Hệ thống cho phép hệ thống kiểm soát truy cập thông tin cần thiết để xử lý đối
chiếu hoặc lưu thông tin một một cách chính xác, an toàn.
+Hệ thống hỗ trợ nhân viên giữ xe các thao tác quản lý gửi/lấy xe tối đa, cho
phép trao đổi thông tin dễ dàng, nhanh chóng, quản lý chỗ đỗ ô tô.

13


Chương 3: Thiết kế hệ thống
3.1: Thiết kế mô hình hóa dữ liệu ( thực thể liên kết).
Các tập thực thể
Mỗi quan hệ
Thuộc tính

+ Thuộc tính khoa MN: Liên kết diễn tả mối liên quan giữa 2 hay nhiều thực thể ,
mỗi liên kết có 1 ý nghĩa riêng.
+ Liên kết 1-1: Một A có quan hệ với 1 B và ngược lại.
+Liên kết 1-N: Một A có quan hệ với nhiều B và 1 B có quan hệ với 1A.
+ Liên kết N-N: Một A có quan hệ với niều B và ngược lại 1B có quan hệ với
nhiều A.

14


Hình 3: Sơ đồ ERD mô tả hệ thống gửi xe

15



3.2 Thiết kế mô hình dữ liệu hệ thống (giao diện hệ thống )
Gồm các bảng sau:


Bảng Nhân viên (Nhanvien)



Tên thuộc tính

Đọc

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

maNV
Hoten

Mã nhân viên
Họ tên nhân viên

Text
Text

Khóa chính

CMTND

Số CMTDN


Int

Gioitinh

Giới tính

Int

Diachi

Địa chỉ

Text

TaikhoanNV

Tài khoản đăng
nhập

Text

matkhau

Mật khẩu

Text

Bả
ng


Quản lý (Quanly)
Tên thuộc tính

Đọc

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

maQL

Mã quản lý

Text

Khóa chính

Hoten

Họ tên quản lý

Text

CMTND

Số CMTDN

Int


Gioitinh

Giới tính

Bool

Diachi

Địa chỉ

Text

TaikhoanQL

Tài khoản đăng nhập

Text

matkhau

Mật khẩu

Text

16







Bảng Xe
Tên thuộc tính

Đọc

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

Bien so

Biển số xe

Text

Khóa chính

Loai xe

Loại xe

Text

Sokhung

Số khung

Text


Somay

Số máy

Text

Ten chu xe

Tên chủ xe

Text

So CMND

Số chứng minh thư
nhân dân

Int

Bảng Thẻ gửi xe (Theguixe)

Tên thuộc tính

Đọc

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

Ma the


Mã thẻ gửi xe

Int

Khóa chính

Loai the

Loại thẻ

Text

Tinh trang

Tình trạng thẻ

Text

Thoi han

Thời hạn sử dụng

Text

Thoi gian vao gui

Thời gian vào gửi

Date time


Don gia

Đơn giá

money

maNV

Mã nhân viên

Text

Khóa ngoài

Bien so

Biển số xe gửi

Text

Khóa ngoài

Ma cho gui xe

Mã chỗ gửi xe

Int

Khóa ngoài


17






Bảng Chỗ gửi xe (Choguixe)
Tên thuộc tính

Đọc

Kiểu dữ liệu

Ghi chú

Ma cho gui xe

Mã chỗ gửi xe

Text

Khóa chính

Tinh trang

Tình trạng chỗ gửi xe Text

Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ (sql server)


18


Hình 4: Sơ đồ cơ sở dữ liệu.
Sơ đồ lớp lĩnh vực:

19


Hình 5: Sơ đồ lớp lĩnh vực.


Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng (đối tượng ô tô):

20


Hình 6: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.



Biểu đồ tuần tự hệ thống xe vào

21


Hình 6: Biểu đồ tuần tự hệ thống xe vào




Biểu đồ tuần tự hệ thống xe ra

22


Hình 7: Biểu đồ tuần tự hệ thống xe ra
Chương 4 : Thiết kế các giao diện của hệ thống.
Sơ đồ tương tác của hệ thống:

Hình 8: Sơ đồ tương tác hệ thống

23


4.1: Thiết kế giao diện

Hình 9: Giao diện “truy nhập hệ thống”.

Hình 10 : Giao diện “thực đơn chính”.

24


Hình 11 : Giao diện “ nhận xe”.

Hình 12 : Giao diện “cập nhập xe và bảng giá”.

25



×