Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Chuong 3 ly thuyet hanh vi nguoi tieu dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.43 KB, 35 trang )

Chương 3
Lý thuyết
hành vi
người tiêu
dùng


CÁC NỘI DUNG
CHÍNH



Tổng hữu dụng và hữu dụng biên



Sở thích của người tiêu dùng
(đường đẳng ích)



Khả năng của người tiêu dùng
(đường ngân sách)



Sự lựa chọn của người tiêu dùng



Giải pháp góc



20.09.2018

Đặng Văn Thanh

2


Tổng hữu dụng và hữu
dụng biên


Tổng hữu dụng (U) là tổng lợi ích mà
người tiêu dùng cảm nhận được khi tiêu
dùng các hàng hóa, dòch vụ



Thông thường, tiêu dùng với số lượng
càng nhiều thì tổng hữu dụng càng cao



Đối với hàng thiết yếu thì có điểm bảo
hòa (số lượng tiêu dùng có tổng hữu
dụng cực đại)(ví dụ cơm ăn 6 chén,com ăn 7
chén …)
20.09.2018

Đặng Văn Thanh


3


Tổng hữu dụng và hữu
dụng biên
Hàng cao cấp

Hàng
UYthiết yếu

UX

UYmax
Điểm
bảo hòa
y

x
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

4


Tổng hữu dụng và hữu
dụng biên






Hữu dụng biên (MU) là chênh
lệch trong tổng hữu dụng khi
người tiêu dùng sử dụng thêm
một đơn vò sản phẩm trong mỗi
đơn vò thời gian.
MUx = ∆UX/∆x
MUx = ∂ U/∂ x
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

5


Tổng hữu dụng và hữu
dụng biên



Ví dụ:
Nhận xét:
Hữu dụng biên
có quy luật
giảm dần

20.09.2018


x

Ux

MUx

1

9

9

2

16

7

3

21

5

4

24

3


5

25

1

Đặng Văn Thanh

6


Sở thích của người
tiêu dùng


Ba giả đdịnh cơ bản về sở thích của
người tiêu dùng
1) Sở thích là hoàn chỉnh.(complete)
2) Sở thích có tính bắc cầu.(transitive)
3) Người tiêu dùng luôn thích nhiều
hơn ít(more is prefer than less)(ham y la luon
dat duoc diem bao hoa trong buon ban)

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

7



Sở thích của người
tiêu dùng

Các
Các rổ
rổ hàng
hàng


Một rổ hàng(basket) là một tập
hợp của một hay nhiều loại hàng
hóa với số lượng cụ thể.



Một rổ hàng này có thể được ưa
thích hơn rổ hàng khác do có sự
kết hợp các loại hàng hóa khác
nhau và số lượng khác nhau.

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

8


Sở thích của người
tiêu
dùng

Rổ hàng
X(thực phẩm) Y(quần áo)

20.09.2018

A

20

30

B

10

50

D

40

20

E

30

40

G


10

20

H

10

40

Đặng Văn Thanh

9


Sở thích của người
tiêu
dùng
y
Người tiêu dùng
50

B

40

H

ưa thích rổ hàng A

hơn các rổ hàng
ở ô màu xanh.
Trong khi đó, các
rổ hàng ở ô
màu vàng lại
được ưa thích hơn
D rổ hàng A.

E
A

30
G

20
10
10
20.09.2018

20

30

40

Đặng Văn Thanh

x
10



Sở thích của người
tiêu dùng
y

B

50
40

H

E
A

30
20

G

Các rổ hàng B,A &D
có mức
độ thỏa mãn như
nhau
•E được ưa thích hơn
U1
•U1 được ưa thích hơn
H&G
D
U1


10
10
20.09.2018

20

30

40

Đặng Văn Thanh

x
11


Sở thích của người
tiêu dùng
Đường
Đường đẳng
đẳng ích
ích


Đường đẳng ích là tập hợp tất
cả các kết hợp khác nhau của
các hàng hoá, dòch vụ (các rổ
hàng) cùng tạo nên mức thỏa
mãn như nhau cho người tiêu dùng.


20.09.2018

Đặng Văn Thanh

12


Sở thích của người
tiêu dùng
y
D
B

Rổ hàng A được ưa
thích hơn B.
Rổ hàng B được ưa
thích hơn D.
Tổng quát: U3 >U2>U1
A
U3
U2
U1

x
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

13



Sở thích của người
tiêu dùng


Các tính chất của đường đẳng ích
 Đường

đẳng ích dốc xuống từ trái sang

phải.
 Các đường đẳng ích không thể cắt
nhau.
 Các đường đẳng ích có mặt lồi hướng
về gốc đồ thò
* Nếu các đường đẳng ích dốc lên hay cắt nhau sẽ

trái với
giả thiết người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
* Nếu mặt lồi hướng ra ngoài sẽ trái với quy luật
MRS giảm dần

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

14



Sở thích của người
tiêu dùng
Tỷ
Tỷ lệ
lệ thay
thay thế
thế biên
biên


Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số
lượng của một hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể từ bỏ để có
thêm một đơn vò của hàng hóa
khác mà lợi ích không thay đổi.



MRS được xác đònh bằng độ dốc
của đường đẳng ích.

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

15


Sở thích của người
tiêu

A dùng
16
y

14

MRS = 6

MRSxy = ∆y/∆x

12 -6
10

1
-4

8
6

B
D

MRS = 2

1
-2

4

E

1 -1
1

2
1
20.09.2018

G

2

3

4

5

Đặng Văn Thanh

x
16


Sở thích của người
tiêu dùng

Tỷ
Tỷ lệ
lệ thay
thay thế

thế biên
biên


Dọc theo đường đẳng ích,
Tỷ lệ thay thế biên có
quy luật giảm dần.



20.09.2018

MRSxy giữa hai điểm AB là 6
Trong khi MRSxy giữa hai điểm
DE là 2.

Đặng Văn Thanh

17


Sở thích của người
tiêu
dùng
y
4

Hàng
Hàng thay
thay thế

thế hoàn
hoàn hảo
hảo

3

MRSxy = hằng số

2
U2

U3

U4

2

3

1
0
20.09.2018

1

4

Đặng Văn Thanh

x

18


Sở thích của người
tiêu dùng

Hàng
Hàng bổ
bổ
sung
sung hoàn
hoàn
hảo
hảo

y 4
U3

3
U2

2
U1

1
0
20.09.2018

MRSxy =
0


1

2

3

4

Đặng Văn Thanh

x
19


Khả năng của người
tiêu dùng


Đường ngân sách
Đường ngân sách là tập hợp
tất cả các kết hợp khác nhau
của các hàng hoá, dòch vụ
(các rổ hàng) mà người tiêu
dùng có thể mua được với
cùng một mức chi tiêu là
toàn bộ thu nhập.
20.09.2018

Đặng Văn Thanh


20


Khả năng của người
tiêu dùng


Đường ngân sách có thể được viết
là:

x* Px + y*Py = I
Hoặc có thể viết:

y =

20.09.2018

I/Py – (Px / Py)* x

Đặng Văn Thanh

21


Khả năng của người
tiêu dùng
y
(I/Py) = 40


Px= $1 Py = $2 I =
$80

A
B

30

Đường ngân sách x +
D

20

E

10

G
0
20.09.2018

20

40

60

80 =
(I/Px)
Đặng Văn Thanh


x
22


Khả năng của người
tiêu dùng


Đường ngân sách
 Độ

dốc của đường ngân
sách là số âm của tỷ giá
hai loại hàng hóa.
 Độ dốc của đường ngân
sách phản ánh giá tương
đối của hai loại hàng hoá.
20.09.2018

Đặng Văn Thanh

23


Đường ngân sách


Tác động của sự thay đổi thu nhập
và giá.

 Sự

thay đổi thu nhập
Một sự gia tăng (giảm sút) thu
nhập làm cho đường ngân
sách dòch chuyển ra phía ngoài
(vào bên trong) và song song
với đường ngân sách ban đầu.

20.09.2018

Đặng Văn Thanh

24


Đường ngân sách
y nhập tăng làm đường ngân sách
Thu
80 dòch chuyển song song và ra ngoài
60

Thu nhập giảm làm đường ngân sá
dòch chuyển song song và vào bên tr

40
20

B1


B3

(I = $80)

0
20.09.2018

40

80

120

B2
(I = $160)

160

Đặng Văn Thanh

x
25


×