Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.62 KB, 7 trang )

HÓA HỌC 10

Bài 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Điện hoá trị, cộng hoá trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy
tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
2. Kỹ năng:
Xác định được điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số
phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
3. Thái độ:
Tính chính xác cao, thiết lập mối liên quan giữa các thông số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Chuẩn bị của HS:
Xem lại kiến thức phần liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Oån định tổ chức:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi: So sánh cấu tạo và tính chất của tinh thể nguyên tử và tinh thể phân
tử?
3. Giảng bài mới:


HÓA HỌC 10

Giới thiệu bài mới:
GV: Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và trong hợp chất cộng hóa


trị được xác định như thế nào? Cách xác định số oxihóa của các nguyên tố để dẫn
đến cân bằng phản ứng oxihóa-khử.
Tiến trình tiết dạy:

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Hóa trị trong hợp chất ion.
- GV nêu khái niệm hóa trị
của một nguyên tố trong
một hợp chấ ion chính
bằng số điện tích của ion
đó. Được gọi là điện hóa trị
của nguyên tố đó.

I. HÓA TRỊ:
1. Hóa trị trong hợp
chất ion.

Trong hợp chất ion, hóa trị
của một nguyên tố bằng
điện tích của ion và được
-Ví dụ: Phân tử NaCl có -Học sinh lắng nghe và ghi
gọi là điện hóa trị của
hai nguyên tố Na và Cl. khái niệm.

nguyên tố đó.
Hãy xác định điện hóa trị
của Na và Cl?
Ví dụ: NaCl (Na+, Cl-)
-Na có diện hóa trị là 1+
-Vậy để xác định điện hóa
-Cl có điện hóa trị là 1-Phân
tử
NaCl

hai
loại
trị của một nguyên tố trong
+
hợp chất ion ta cần qua ion tạo nên nó là Na và
Cl-.
những thao tác nào?
-Tượng tự, yêu cầu HS xác
định điện hóa trị của các
nguyên tố trong các hợp
chất ion: CaF2, FeCl3, K2S,
Al2O3.

Điện hóa trị của Na là 1+
Điện hóa trị của Cl là 1- .

-Trước hết ta xác định các
ion mang điện âm và
dương. Lấy số điện tích của
-Hãy rút ra nhận xét gì về nó chính là điện hóa trị của

điện hóa trị của nguyên tố nguyên tố đó.
nhóm IA, IIA, và IIIA


HÓA HỌC 10

trong hợp chất ion là gì?
Nhận xét gì về điện hóa trị
của nguyên tố nhóm VIA,
và VIIA trong hợp chất ion
là gì?

Lưu ý:
-Điện hóa trị của các
nguyên tố nhóm nhóm IA,
IIA, và IIIA trong hợp chất
-Vì các kim loại có thể ion tương ứng là 1+, 2+,
nhường 1,2 hoặc 3e ngoài 3+.
cùng để biến thành ion
-Điện hóa trị của các
dương.
nguyên tố nhóm nhóm
Các phi kim có thể nhận VIA, và VIIA trong hợp
thêm 1,2 hoặc 3e từ các chất ion tương ứng là2-, 1-.
nguyên tử khác để biến
thành ion âm.

Hoạt động 2: Hóa trị trong hợp chất cọng hóa trị.
2. Hóa trị trong hợp chất
cộng hóa trị.

Trong hợp chất cộng hóa
-GV nêu khái niệm hóa trị -Học sinh lắng nghe và ghi
trị, hóa trị của một nguiyên
của một nguyên tố trong khái niệm.
tố được xác định bằng số
hợp chất cộng hóa trị bằng
liên kết cộng hóa trị của
số liên kết cộng hóa trị của
nguyên tử nguyên tố đó
nguyên tử nguyên tố đó với
trong phân tử và được gọi
các nguyên tử khác trong
là cộng hóa trị của nguyên
phân tử. Được gọi là cộng
tố đó.
hóa trị.
Ví dụ:
-Ví dụ: Phân tử CH4
CTCT
H
CTCT
-CTCT
H C H

H

H

H C H


-Hãy viết CTCT của CH4

H


HÓA HỌC 10
H
và xác định số liên kết của
H C H
nguyên tử C với các
nguyên tử Hiđro xung
H
quanh nó? Và nguyên tử
-Nguyên tử Cacbon liên kết
Hiđro?
với 4 nguyên tử Hiđro bằng
Nguyên tố cacbon có cộng 4 liên kết cộng hóa trị.
hóa trị là 4. Nguyên tố
Hiđro có cộng hóa trị là 1. Mỗi nguyên tử Hiđro liên
kết với một nguyên tử
-Vậy để xác định cộng hóa Cacbon bằng một liên kết
trị của một nguyên tố trong cộng hóa trị.
hợp chất ion ta cần qua
những thao tác nào?

-Tương tự, hãy xác định
cộng hóa trị của các
nguyên tố trong các hợp
chất NH3, H2O, Cl2O, PCl3,
C2H4…


-Nguyên tố cacbon có cộng
hóa trị là 4.
-Nguyên tố Hiđro có cộng
hóa trị là 1.

-Viết công thức cấu tạo
chất và xác định số liên kết
cộng hóa trị của nó với các
nguyên tử xung quanh nó.

Hoạt động 3: Khái niệm số oxi hóa.
II. SỐ OXI HÓA:
-GV: Nêu khái niệm số
oxihóa nguyên tố trong các
hợp chất : Số oxihóa của
một nguyên tố trong phân -Học sinh lắng nghe và ghi
tử là điện tích của nguyên khái niệm số oxihóa
tử nguyên tố đó trong phân nguyên tố.
tử, nếu giả định rằng liên
kết giữa các nguyên tử
trong phân tử là liên kết
ion.
-Có nghĩa là nếu hợp chất
có liên kết ion thì số oxihóa

1. Khái niệm:
Số oxihóa của một nguyên
tố trong phân tử là điện tích
của nguyên tử nguyên tố đó

trong phân tử, nếu giả định
rằng liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử là
liên kết ion.


HÓA HỌC 10

nguyên tố chính bằng số
điện tích ion, còn nếu hợp
chất có liên kết cộng hóa trị
thì xem hợp chất đó là hợp - Số oxihóa của một
chất ion để xác định số nguyên tố trong phân tử là
oxihóa nguyên tố.
điện tích của nguyên tử
nguyên tố đó trong phân tử,
nếu giả định rằng cặp e
chung bị lệch sang nguyê
tử có độ âm điện lớn hơn.
Hoạt động 4: Các quy tắc xác định số oxi hóa.
10’

-GV: Nêu nguyên tắc xác
2. Quy tắc xác định số oxi
định số oxihóa các nguyên
hóa.
tố trong đơn chất, hợp chất, -Học sinh ghi nhớ nguyên
Quy tắc 1: Số oxihóa của
ion và có liên hệ ví dụ cho tắc và chép bài.
nguyên tố trong các đơn

học sinh.
chất bằng không.
- Số oxihóa của nguyên tố
Ví dụ: Cu0, O20 , H20…
trong các đơn chất bằng
không.
Quy tắc 2:Trong một phân
tử, tổng số số oxihóa của
Ví dụ: Cu0, O20 , H20
các nguyên tố bằng không.
- Trong hầu hết các hợp
Quy tắc 3: Số oxihóa của
chất, số oxihóa của Hiđro
các ion đơn nguyên tử bằng
bằng +1(trừ muối Hiđrua
điện tích của ion đó. Trong
NaH…), số oxihóa của Oxi
ion đa nguyên tử , tổng số
bằng -2(trừ các Peoxit
số oxihóa của các nguyên
H2O2…).
tố bằng điện tích của ion.
-Ví dụ : Phân tử H2O thì
Quy tắc 4:Trong hầu hết
H 21O 2 .Ta có:2.(+1) + (-2)
các hợp chất, số oxihóa của
=0
Hiđro bằng +1(trừ muối
Hiđrua NaH-1…), số oxihóa
- Trong một phân tử, tổng

của Oxi bằng -2(trừ các
số số oxihóa của các


HÓA HỌC 10

nguyên tố bằng không.

Peoxit H2O2-1…).

GV: Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm, từng nhóm đại
diện báo cáo kết quả làm
được .

Ví dụ1: Na0, S0, O20

Ví dụ1: Xác dịnh số oxihóa
các nguyên tố trong hợp
chất sau:
NO, N2O, HCl, HClO,
HNO3, H2SO4, NaOH,
Al2O3, NH4NO3.

-Học sinh hoạt động nhóm.

Ví dụ2: H 21O 2 , Fe2O 2

-Học sinh xác định số Fe3A O42 : 3.A + 4(-2) =0
Ví dụ2: Xác dịnh số oxihóa oxihóa các nguyên tố trong

 A = +8/3
các nguyên tố trong hợp các hợp chất ở ví dụ 1.
chất sau: Fe3O4 , FexOy,
K 21Sx O42
:
Al2(SO4)3.
2.(+1) + x + 4(-2) = 0
 x = +6

-Học sinh khá làm bài tập ở Ví dụ3:
ví dụ 2 .Hoạt động nhóm.

N O 

2 

x

3

x + 3.(-2) = -1
Ví dụ 3: Xác dịnh số
oxihóa các nguyên tố trong
ion sau:
NO3- , SO42-, Cr2O72-

 x=+5


HÓA HỌC 10


-Hoạt động nhóm.
Hoạt động 5: Củng cố.
-Hãy phân biệt điện hóa trị và cộng hóa trị?
-Nắm vững cách xác định số oxihóa các nguyên tố trong đơn chất, phân tử hợp chất và
ion.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 và7 trang 74 ( Sách giáo khoa Hóa 10 – Ban cơ
bản )
- Xem lại nội dung của chương, xem bài sau, tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



×