Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 11: Luyện tâp Bảng tuần hoàn, sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.56 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

BÀI 11: LUYỆN TẬP
BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan
- Cấu tạo BTH
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên tố hoá
học

Kiến thức mới trong
bài cần hình thành
Củng cố kiến thức về
bảng tuần hoàn

- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại,
tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A
- Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với oxi
và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nhóm
- Định luật tuần hoàn
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử
- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính
nguyên tử) của nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất
- Định luật tuần hoàn
2.Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn


III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức chương II
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hoàn
Mục tiêu:Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về bảng tuần hoàn
Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một số câu A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
hỏi sau:
1,Cấu tạo bảng tuần hoàn:
- Các nguyên tố hoá học được xếp vào BTH theo
a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
những nguyên tắc nào?
trong BTH: 3 nguyên tắc:
- Hàng và cột tương ứng với thành phần nào trong
- Các nguyên tố được sắp xếp theo
BTH?
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong
nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu
kì)
- Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin nào?
- Có tất cả bao nhiêu chu kì?
- Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì lớn?

- Các ngưyên tố có số e hoá trị trong
nguyên tử như nhau được xếp thành 1
cột (Nhóm).
b.Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố được
xếp vào 1 ô gọi là ô nguyên tố
c.Chu kì:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

-Mỗi hàng là 1 chu kì
- Những nguyên tố nằm trong một chu kì có đặc -Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
điểm gì?
-Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
- Những nguyên tố như thế nào được xếp vào cùng
 Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1
một nhóm?
chu kì có số lớp e như nhau
- Phân loại nhóm?
d.Nhóm:
- Nguyên tố s thuộc nhóm nào?
*Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì

- Nguyên tố p thuộc nhóm nào?
lớn ,từ IA  VIIIA.
-Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.
- Xác định số thứ tự nhóm dựa vào đâu?
- Nhóm B gồm những nguyên tố thuộc họ gì?

-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA  VIIIA.

- Những nguyên tố f nằm ở đâu trong BTH?

*Nhóm B: (IIIB VIIIB;IB,IIB)

- Cách xác định số TT các nguyên tố nhóm B?

-Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn

Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính KL, tính PK, bán
kính nguyên tử, giá trị độ âm điện ; Nắm nội dung định luật tuần hoàn
Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời 2.Sự biến đổi tuần hoàn:
một số câu hỏi sau:
a.Cấu hình electron nguyên tử:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở
nguyên tố biến đổi như thế nào trong
mỗi chu kì tăng từ 18 thuộc các nhóm từ IA
một chu kì ?
VIIIA.Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố
- Trong một chu kì, tính KL và PK, bán biến đổi tuần hoàn
kính nguyên tử, giá trị độ âm điện biến

b.Sự biến đổi tuần hoàn tính KL, PK,Rnguyên
đổi như thế nào ?
tử,giá trị ĐAĐ của các nguyên tố được tóm tắt
 Hệ thống thành bảng
trong bảng sau:
- Gv : Phát vấn hs về công thức oxit cao
nhất, hợp chất khí với hiđro

Rnguyên

KL

PK

ĐAĐ


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Sự biến đổi tính axit, bazơ ?

tử

Chu


Gv yêu cầu hs nêu định luật tuần hoàn

Giảm


Giảm Tăng Tăng

Nhóm Tăng

Tăng Giảm Giảm

3.Định luật tuần hoàn:
- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng
như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử.

Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về BTH
Giáo
viên
đọc câu hỏi,
học sinh trả
lời,
giải
thích Giáo
viên
nhận
xét, kết luận

Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng
dần

C. Nguyên tử cảu các nguyên tố trong cùng một chu kì có số e bằng nhau
D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu
kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành)
Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20,
19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. X thuộc nhóm VA

B. A, M thuộc nhóm IIA

C. M thuộc nhóm IIB

D. Q thuộc nhóm IA

Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20,
19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì

B. M, Q thuộc chu kì 4


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

C. A, M thuộc chu kì 3

D. Q thuộc nhóm IA

Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có STT 16, nguyên tố X thuộc :
A. Chu kì 3, nhóm IVA

B. Chu kì 4, nhóm VIA


C. Chu kì 3, nhóm VIA

D. Chu kì 4, nhóm IIIA

Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn thì :
A. Phi kim mạnh nhất là iôt

B. Kim loại mạnh nhất là Liti

C. Phi kim mạnh nhất là flo

D. Kim loại yếu nhất là cesi

Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái
sang phải) như sau:
A. F, Cl, S, Mg
C. Cl, F, Mg, S
B. Mg, S, Cl, F
D. S, Mg, Cl, F
Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử
giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A. I, Br, Cl, F
C. F, Cl, Br, I
B. I, Br, F, Cl
D. Br, I, Cl, F
Hs thảo luận Câu 8: Hai nguyên tố A, B nằm ở 2 chu kì liên tiếp trong một nhóm A. Tổng
3’ Hai hs số hạt proton trong 2 nguyên tử A, B là 24. Tìm A, B? Đáp án: O(Z=8) và
lên bảng, hs S(Z=16)

khác nhân
xét, bổ sung Câu 9: Hai nguyên tố A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một chu kì; tổng số
đơn vị điện tích hạt nhân trong hai hạt nhân của 2 nguyên tử đó là 25. Xác
Gv đánh giá định A,B?
Câu 10: Viết cấu hình e của ion: O2-; Mg2+; Zn2+; Fe2+
4. Củng cố:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
- Cấu tạo BTH
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, bán kính nguyên tử, tính chất…


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Định luật tuần hoàn
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm kĩ kiến thức về BTH
- Làm bài tập : 5,6,7,8,9/54SGK
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
..........................

LUYỆN TẬP

BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2)


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới trong bài cần hình
thành

- Hợp chất oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro - Củng cố kiến thức về hợp chât các
của nguyên tố
nguyên tố
- Bảng tuần hoàn

- Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với
hiđro của các nguyên tố hoá học
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất
khí với hiđro
- Giải bài toán xác định nguyên tố
3.Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài luyện tập
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Hãy viết công thức hợp chất khí với hiđro, công thức oxit cao
nhất của các nguyên tố tương ứng có công thức oxit cao nhất và hợp chất
khí với hiđro như sau: RH4, R2O5, RO2, RH?  vào bài
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí nguyên tố trong BTH
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá kết hợp tổng số hạt trong nguyên tử và kĩ
năng xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
BT5/54SGK: Tổng số hạt trong một BT5/54:
nguyên tử của một nguyên tố thuộc
Tổng số hạt= 2Z + N = 28 N= 28 – 2Z (1)
nhóm VIIA là 28.
N

a) Tính nguyên tử khối
Kết hợp điều kiện: 1 � �1,5 � Z �N �1,5Z (2)
Z
b) Viết cấu hình electron nguyên
tử của nguyên tố đó?
Từ (1) và (2) ta có: Z �28  2Z �1,5Z
DH: Giải giống như một bài tổng số

hạt bình thường, so kết quả với vì trí  8 �Z �9,3
đề bài cho để chọn kết quả đúng
Nếu Z=8: 1s 2 2s 2 2 p 4 thuộc nhóm VIA (loại)
Hs lên bảng, hs khác nhận xét
Nếu Z=9: 1s 2 2s 2 2 p5 thuộc nhóm VIIA (chọn)
Gv đánh giá
N = 28- 2.9= 10
a) Nguyên tử khối = A= 19
b) Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2 p5
Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định nguyên tố chưa biết dựa vào pthh và
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam một BT9/54:
kim loại nhóm IIA tác dụng với nước
Số mol khí hiđro tạo thành:
tạo ra 0,336 lít khí hiđro ở đktc. Xác
0,336
định kim loại đó?
n

22, 4

 0, 015mol

HD: Kim loại Nhóm IIA có hoá trị II,
Gọi kim loại là M và viết phương Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hoá trị II
trình giống như một nguyên tố bình
M + 2H2O  M(OH)2 + H2
thường đã biết để tìm ra khối lượng



GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

nguyên tử và xác định nguyên tố

M(g)

2(g)

HS lên bảng, hs khác nhận xét

0,6(g)

2.0,015(g)



M
2
0, 6.2

�M 
 40
0, 6 0, 03
0, 03

Vậy kim loại đó là Canxi
Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất
và hợp chất khí với hiđro
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí

với hiđro, giải bài toán dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố trong phân tử
BT7/54SGK: Oxit cao nhất của một BT7/54:
nguyên tố là RO3, trong hợp chất của
Oxit cao nhất của R là RO3 nên R thuộc nhóm VIA
nó với hiđro có 5,88%H về khối
lượng. Xác định nguyên tử khối của Do đó hợp chất với hiđro của R là RH2
nguyên tố đó?
Ta có:
HD: Dựa vào công thức oxit cao nhất
2 M H 5,88
2
5,88
2.100  2.5,88



� MR 
 32
xác định vị trí của nguyên tố Xác
M RH
100
M R  2 100
5,88
định hợp chất khí với hiđro và giải
2

Vậy R là lưu huỳnh
BT8/54SGK: Hợp chất khí với hiđro
của một nguyên tố là RH4. Oxit cao BT8/54:
nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối

lượng. Tìm nguyên tử khối của Hợp chất khí với hiđro của R là RH 4 nên R thuộc
nhóm IVA. Do đó, công thức oxit cao nhất là RO2
nguyên tử đó?
có:
HD: Dựa vào hợp chất khí với hiđro Ta
xác định vị trí nguyên tố suy ra công 2.M O  53,3 � 32  53,3 � M R  32.100  32.53,3  28
M RO
100
M R  32 100
53,3
thức oxit cao nhất và giải
2

Hs lên bảng, hs khác làm vào vở, Vậy nguyên tử khối của R là 28
nhận xétgv đánh giá
4. Củng cố:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại lượng nào?
- Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
...........................
...............................................................................................................................
............................
................................................................................................................................

...........................
...............................................................................................................................
............................



×