Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 11: Luyện tâp Bảng tuần hoàn, sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.84 KB, 9 trang )

HÓA HỌC 10

Bài 11: LUYỆN TẬP : BẢNG TUẦN HÒAN ,SỰ BIẾN ĐỔI
TUẦN HOÀN CẤU HÌNH LECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tinh
kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện và hóa trị .
- Định luật tuần hoàn.
2. Kỹ năng:
Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn: Từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất,
cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
3. Thái độ:
Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chịu khó.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Phân chia nội dung bài luyện tập thành hai tiết để cho học sinh chuẩn bị
trước.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại lí thuyết bảng tuần hòan, làm bài tập trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Oån định tình hình lớp: (1’)


HÓA HỌC 10

2. Kiểm tra bài cũ:


(5’)

Bảng tuần hòan gồm mấy chu kì, mấy nhóm. Cách xác định chu kì, nhóm
nguyên tố?
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu bảng tuần hoàn và thấy được cấu
hình e nguyên tử có sự lặp lại sau mỗi các chu kì giống nhau. Một lần nữa chúng ta
luyện tập khắc sâu kiến thức lí thuyết .
Tiến trình tiết dạy:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết.
15’

I.LÍ THUYẾT :
-GV yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi:

1. Cấu tạo bảng tuần hoàn:
a/ Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.

Câu 1:Hãy cho biết nguyên

tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn?
-Học sinh thảo luận
Gồm 3 nguyên tắc.
nhóm và trình bày phần
Câu 2: Sắp xếp 20 nguyên
trả lời.
b/ Ô nguyên tố .
tố đầu trong bảng tuần
hoàn?
c/ Chu kì:
Câu 3:Thế nào là ô nguyên
tố.
Câu 4: Bảng tuần hòan gồm
bao nhiêu chu kì, bao nhiêu
nhóm A, nhóm B ?

STT = số lớp e.
d/ Nhóm: gồm nhóm A và
nhóm B
STT nhóm A = số e lớp ngoài
cùng
STT nhóm B = số e ở (n-1)dns

GV yêu cầu HS nhắc lại sự
biến đổi các tính chất theo

2. Sự biến đổi tuần hoàn:



HÓA HỌC 10

chu kì, theo nhóm A.

HS theo dõi lại kiến Trong cùng chu kì (trái-phải):
thức cũ và trả lời.
-Tính KL giảm, tính PK tăng.
-Tính axit của oxit và hidroxit
tăng, tính bazơ giảm.
-Bán kính nguyên tử giảm, độ
âm điện tăng.
Trong cùng nhóm A (trênxuống):
-Tính PK giảm, tính KL tăng.
-Tính axit của oxit và hidroxit
giảm, tính bazơ tăng.
-Bán kính nguyên tử tăng, độ
âm điện giảm.

Hoạt động 2: Bài tập 1.
5’

II.BÀI TẬP:
GV yêu cầu HS theo dõi -Học sinh ôn tập trong
Bài 1: a) Căn cứ vào đâu mà
Bài tập 1, đã ôn trong phần lí thuyết để giải bài tập người ta xếp các nguyên tố
lí thuyết .
1.
thành một chu kì, nhóm?
b)Thế nào là chu kì? Bảng tuần
hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ,

bao nhiêu chu kì lớn?. Mỗi chu
kì có bao nhiêu nguyên tố?
Giải :

Hoạt động 3: Bài tập 2.
10’

GV Giới thiệu bài tập 2. -HS1: Câu a/ đúng – Bài 2: Tìm câu sai trong những
Tìm câu nào sai là chọn không chọn
câu dưới đây:
đúng.
-HS2: Câu b/ đúng – a/Trong chu kì, các nguyên tố


HÓA HỌC 10

không chọn.

được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.

-HS3: Câu c/ sai vì các
nguyên tố trong cùng b/Trong chu kì, các nguyê tố
một chu kì có số lớp e được xếp theo chiều số hiệu
bằng nhau –chọn.
nguyên tử tăng dần.

-HS4: Câu d/ đúng – c/ Nguyên tử của các nguyên tố
không chọn.
trong cùng một chu kì có số e

bằng nhau.
d/ Chu kì thường bắt đằu là
một kim loại kiềm, kết thúc là
một khí hiếm(trừ chu kì 1 và
chu kì 7 chưa hoàn thành).
Giải :Chọn câu c/
Hoạt động 4: Bài tập 3.
6’

GV: Trong bảng tuần hoàn, -Các nguyên tố nhóm
các nguyên tố nhóm A nào IA,IIA,IIIA là các kim
gồn hầu hết các nguyên tố loại.
kim loại?
-Các nguyên tố nhóm
VA,VIA, VIIA là các
phi kim .

Bài 3: Trong bảng tuần hoàn,
các nguyên tố nhóm A nào gồn
hầu hết các nguyên tố kim loại,
nhóm A nào gồm hầu hết các
nguyên tố phi kim, nhóm A nào
gồm hầu hết các nguyên tố khí
hiếm? Đặc điểmsố e lớp ngoài
-Các nguyên tố nhóm cùng của các nguyên tử trong
VIIIA là các khí hiếm. các nhóm trên.

-Đặc điểmsố e lớp ngoài
-Nguyên tử nguyên tố Giải :
cùng của các nguyên tử

kim loại có 1,2,3 e lớp
trong các nhóm trên.
ngoài cùng .
-Nguyên tử nguyên tố
phi kim có 5,6,7 e lớp
ngoài cùng.


HÓA HỌC 10

-Nguyên tử nguyên tố
khí hiếm có 8 e lớp
ngoài cùng(trừ He có
2e).
4. Dặn dò:

(3’)

- Xem trước nội dung của chương III, bài liên kết ion-tinh thể ion.
- Làm các bài tập 3,5,7,8,9 trang 54.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Bài 11: LUYỆN TẬP : BẢNG TUẦN HÒAN ,SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN



HÓA HỌC 10

CẤU HÌNH LECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)

I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tinh
kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện và hóa trị .
- Định luật tuần hoàn.
2. Kỹ năng:
Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn: Từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất,
cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
3. Thái độ:
Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chịu khó.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Phân chia nội dung bài luyện tập thành hai tiết để cho học sinh chuẩn bị
trước.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại lí thuyết bảng tuần hòan, làm bài tập trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Oån định tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:


HÓA HỌC 10


3. Giảng bài mới:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Bài tập 6.
10’

GV: Chu kì, nhóm cho ta HS: Cấu hình electron
biết nguyên tử có cấu tạo đầy đủ:
như thế nào?
1s22s22p63s23p4.
Nguyên tử của nguyên tố
Có 6 e ở lớp ngoài
đó có bao nhiêu electron ở
cùng.
lớp ngoài cùng

Bài 6: Một nguyên tố thuộc
chu kì 3, nhóm VIA trong bảng
tuần hoàn.

-Lớp e ngoài cùng là lớp
thứ mấy?

b)Lớp e ngoài cùng là lớp thứ

mấy?

-Viết số e ở từng lớp e.

a) Nguyên tử của nguyên tố đó
có bao nhiêu electron ở lớp
ngoài cùng.

-Lớp ngoài cùng là lớp c) Viết số e ở từng lớp e.
thứ 3(chu kì 3).
Giải :
-Số e từng lớp : A :
2/8/6

Hoạt động2: Bài tập 7.
10’

10’

-Từ công thức oxit, viết -Công thức hợp chất khí
công thức hợp chất khí với với Hiđro là RH2.
Hiđro.
Tacó:
-Dựa vào %H lập phương
2.1
%H =
. 100= 5,88
R + 2.1
trình đại số theo ẩn R của
nguyên tố R.

⇔ R = 32
-Giải phương trình , tìm R.
Vậy : R là lưu hùynh(S)
Hoạt động 3: Bài
tập 8
- Từ công thức hợp

Bài 7: Oxit cao nhất của một
nguyên tố là RO3, trong hợp
chất của nó với Hiđro có
5,88% H về khối lượng. Xác
định nguyên tử khối của
nguyên tố đó.
Giải :

Công thức oxit cao nhất là: Bài 8: Hợp chất khí với
RO2
hiđro của một nguyên
tố là RH4. Oxít cao
Ta có:
nhất của nó chứa


HểA HC 10

cht khớ vi hiro,
suy ra cụng thc oxit
cao nht.
- Da vo %O lp
phng trỡnh i s

theo n R.

%O =

16.2
.100 = 53,3
R + 16.2

R = 28

Vy: R l Si

53,3% oxi v khi
lng. Tỡm nguyờn t
khi ca nguyờn t ú.
Gii:

- Gii phng trỡnh
tỡm R.
10

Hot ng 4: Bi
tp 9
- Gi tờn kim loi ó
bit hoỏ tr.
- Vit ptp xy ra.
- Tỡm s mol ca H2
theo cụng thc:
n=


V
22,4

- Kờ s mol vo pt
tỡm c s mol ca
kim loi.
- Tớnh khi lng
mol ca kim loi
theo cụng thc:
M =

m
n

- Suy ra kim loi cn
tỡm.

Bi 9: Khi cho 0,6 gam
mt kim loi nhúm IIA
tỏc dng vi nc to
Gi A l kim loi cú hoỏ tr ra 0,336 lớt khớ H2
(ktc). Xỏc nh kim
II.
loi ú.
n=

V
0,336
=
= 0,015(mol )

22,4 22,4

A + 2H2O A(OH)2 + H2
0,015
0,015
M =

m
0,6
=
= 40
n 0,015

Vaọy kim loaùi laứ Ca.

Gii:


HÓA HỌC 10

4. Dặn dò: (4’)
- Về nhà học bài của cả chương 2 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Xem và làm lại tất cả các dạng bài tập đã học.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................




×