Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.22 KB, 10 trang )

HÓA HỌC 10

Bài 9 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức :
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một
chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố
trong một chu kì, trong một nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các
nguyên tố trong một chu kì.
- Biết được sự biến đổi tính axit, tính bazơ của các oxit và hiđroxit trong một
chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
2.Về kĩ năng :
- Dựa vào quy luật chung, suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một
chu kì; một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
+ Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
3. Thái độ:
- Chuyên cần, chăm chỉ, chịu khó học hỏi để tiến bộ.
- Có ý thức chung trong vấn đề của tập thể.


HÓA HỌC 10

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Photocopy các hình và bảng sau làm đồ dùng dạy học :
- Hình 2.1 , bảng 6, bảng 7, bảng 8 trong sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước bài sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá
học. Định luật tuần hoàn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Cho biết tính chất của các nhóm IA và VIIA.
3. Giảng bài mới:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim:
10’

I. Tính kim loại, tính phi kim
:
GV yêu cầu HS cho biết
HS: trả lời tính kim
một vài kim loại và cho biết loại là tính nhường
tính kim loại là tính chất
electron.
nào?


+ Tính kim loại: là tính chất
của một nguyên tố mà nguyên
tử của nó dễ nhường electron để
trở thành ion dương.
M  Mn+ + ne (n =1,2,3)

GV yêu cầu HS viết quá
trình nhường electron để
tạo thành ion dương của
kim loại tổng quát.

HS viết quá trình
nhường electron để tạo
thành ion dương của
+Tính phi kim : là tính chất của
kim loại.
một nguyên tố mà nguyên tử


HÓA HỌC 10

GV yêu cầu HS cho biết
một vài phi kim và cho biết
tính phi kim là tính chất
nào?
GV yêu cầu HS viết quá
trình nhường electron để
tạo thành ion dương của
kim loại tổng quát.


HS cho biết tính phi
kim và viết quá trình
nhận electron hình
thành ion âm của phi
kim.

của nó dễ nhận electron để trở
thành ion âm.
X + ne  Xn- ( n =1,2,3)

Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất trong một chu kì :
8’
GV cho HS quan sát bảng
2.1 sgk và cho biết kết luận
về sự biến đổi bán kính
nguyên tử và rút ra sự biến
đổi tính kim loại trong chu
kì từ trái qua phải.

HS nhận xét: bán kính
nguyên tử giảm dần
nên tính kim loại
giảm.

1.Sự biến đổi tính chất trong
một chu kì :
Theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần, đồng

thời tính phi kim tăng dần.
Vd: Tính kim loại : Na > Mg >
Al.
Tính phi kim : Si < P < S < Cl

Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A:
10’
GV cho HS quan sát bảng
2.1 sgk và cho biết kết luận
về sự biến đổi bán kính
nguyên tử và rút ra sự biến
đổi tính kim loại trong
nhóm từ trên xuống.

2.Sự biến đổi tính chất trong
một nhóm A :

HS nhận xét: bán kính
nguyên tử tăng dần nên Trong một nhóm A :Theo
tính kim loại tăng.
chiều tăng của điện tích hạt
nhân tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần, đồng thời
tính phi kim giảm dần.

Vd: Tính kim loại: Cs > Rb >
K > Na > Li.


HÓA HỌC 10


GV giải thích cho HS sự
tăng bán kính của các
nguyên tử trong cùng mộtt
nhóm từ trên xuống.

+ Giải thích :Trong một nhóm
A, khi Z+ tăng, số lớp e tăng,
bán kính nguyên tử tăng, khã
năng nhường e dễ, tính kim loại
tăng và tính phi kim giảm.

Hoạt động 4: Độ âm điện:
8’

3. Độ âm điện
GV cung cấp khái niệm độ
âm điện HS ghi nhớ.

a.Khái niệm : Độ âm điện của
một nguyên tử đặc trưng cho
khã năng hút electron của
nguyên tử đó khi tạo thành
liên kết hoá học.
b.Bảng độ âm điện :

- Trong một chu kì, khi đi từ
trái sang phải theo chiều tăng
GV thuyết trình giới thiệu
HS: Trong một chu kì, của Z+ giá trị độ âm điện của

bảng giá trị độ âm điện và
khi đi từ trái sang phải các nguyên tử nói chung tăng
cho HS nhận xét sự biến đổi
theo chiều tăng của Z+ dần.
trong cùng chu kì và trong
giá trị độ âm điện của
- Trong nhóm A, khi đi từ trên
cùng nhóm.
các nguyên tử nói
xuống dưới theo chiều tăng của
chung tăng dần. Trong Z+ giá trị độ âm điện nói chung
nhóm A, khi đi từ trên giảm dần.
xuống dưới theo chiều
tăng của Z+ giá trị độ Kết luận : Tính kim loại, tính
phi kim của các nguyên tố biến
âm điện nói chung
đổi tuần hoàn theo chiều tăng
giảm dần.
của điện tích hạt nhân.


HÓA HỌC 10

Hoạt động 5: Củng cố.
2’

GV yêu cầu HS sắp xếp các HS căn cứ theo sự
nguyên tố trong nhóm VA
biến đổi sắp xếp các
theo tính kim loại tăng dần. nguyê tố.


C < Si < Ge < Sn.

4. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài cũ và xem trước bài phần kiến thức: nhóm nguyên tố.
- Làm bài tập sau: 1,2,3,4, SGK/47.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


HÓA HỌC 10

Bài 9 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁHỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một
chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố
trong một chu kì, trong một nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các
nguyên tố trong một chu kì.
- Biết được sự biến đổi tính axit, tính bazơ của các oxit và hiđroxit trong một
chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
2. Kĩ năng :
- Dựa vào quy luật chung, suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một

chu kì; một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
+ Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
3. Thái độ:
- Chuyên cần, chăm chỉ, chịu khó học hỏi để tiến bộ.
- Có ý thức chung trong vấn đề của tập thể.


HÓA HỌC 10

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Photocopy các hình và bảng sau làm đồ dùng dạy học :
- Hình 2.1, bảng 7, bảng 8 trong sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước nội dung còn lại của bài sự biến đổi tuần hoàn tính chất của
các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Cho biết tính kim loại và tính phi kim, sự biến đổi các tính chất ấy
trong cùng một nhóm A và trong cùng chu kì.
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Ta đã tìm hiểu sự biến đổi tính chất của đơn chất, của nguyên tố,
còn tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố ấy thì sao? Vào phần
còn lại của bài để tìm hiểu vấn đề này.
Tiến trình tiết dạy:

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Nội dung

Hoạt động 1: Sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố trong cùng chu kì:
15’

II. Hóa trị của các nguyên tố:
GV treo bảng photo
của bảng 7 sách giáo
khoa và hướng dẫn
HS nghiên cứu để
trả lời các câu hỏi
sau đây:

Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải,
hóa trị cao nhất của một nguyên tố trong hợp
chất với oxi tăng dần từ 1 tới 7 còn hóa trị
của các phi kum trong hợp chất với H2 giảm
từ 4 tới 1.


HÓA HỌC 10

- Sự biến đổi hóa trị

của các nguyên tố
chu kì 3 trong các
oxit cao nhất, trong
hợp chất với H2?
-Từ đó cho biết quy
luật biến đổi theo
chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.
GV giúp HS tự rút
ra nhận xét: trong
chu kì 3, đi từ trái
sang phải, hóa trị
cao nhất của các
nguyên tố trong hợp
chất với oxi tăng lần
lượt từ 1 tới 7 còn
hóa trị của các phi
kim trong hợp chất
khí với H2 giảm dần
từ 4 tới 1.

Ví dụ:
STT
I II III IV V
nhó
A A A A A
mA
HS: hóa trị của
các nguyên tố
trong oxit cao

nhất tăng dần từ 1
tới 7, hóa trị của
phi kim trong hợp
chất với H2 giảm
từ 1 tới 4.

VI VI
A IA

Al

h/c
với
O2

N M 2
P2
Si
Cl2
a2 g O
O5 SO
O2
O7
O O 3
3
A
G
Br
K C G
ùs Se

e
2O
a a2
O3
2
2O
O2
7
O O O
5
3

HT
cao
nhất 1
với
O2
h/c
khí
với
H2
HT
với
H2

2

3

4


6

7

P H2
H3 S

H
Cl

G
As H2
e
H3 Se
H4

H
Br

4

1

Si
H4

5

3


2

Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit, bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
13’

III. Oxit và hiđroxit các nguyên tố nhóm


HÓA HỌC 10

GV cho HS quan sát
bảng 8 sách giáo
khoa và cho biết kết
luận về sự biến đổi
tính axit và bazơ của
oxit và hiđroxit các
nguyên tố nhóm A
trong chu kì 3 theo
chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.

HS nhận xét: với
các nguyên tố
nhóm A của chu
kì 3, từ trái sang
phải theo chiều
điện tích hạt nhân
tăng dần tính
bazơ của oxit và

hiđroxit giảm
dần, tính axit tăng
dần.

GV bổ sung thêm:
tính chất được lặp
lại ở chu kì sau.

A:
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân,
trong cùng một chu kì tính bazơ của oxit và
hiđroxit giảm dần đồng thời tính axit tăng
dần.
Na2 Mg
O
O

Al2 SiO P2O SO3 Cl2
O3
O7
2
5
Oxi
Oxi Oxi Oxi Oxi Oxi
t
Oxi
t
t
t
t

t
axit
t
baz baz lưỡ axit axit
axit
ơ
ơ
ng
tính
Na Mg Al(
OH (O OH
H)2 )3
Baz
ơ Baz Hiđ
mạ
ơ roxi
nh yếu
t
lưỡ
ng
tính

H2S H3P H2S
iO3 O4 O4

Hcl
Axi Axi Axi O4
t
t
t

Axi
yếu trun mạ
t rất
g
mạ
bìn
nh
h

Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn:
8’

IV. Định luật tuần hoàn:
GV tổng kết lại:
HS lắng nghe và
Trên cơ sở khảo sát theo dõi lại kiến
sự biến đổi cấu hình thức cũ.
electron nguyên tử,
bán kính nguyên tử,
độ âm điện, tính kim
loại, tính pki kim
của các nguyên tố

h


HÓA HỌC 10

hóa học, ta thấy các
tính chất ấy không

biến đổi liên tục mà
biến đổi một cách
tuần hoàn.
GV hướng dẫn HS
đọc sách giáo khoa
và phát biểu nội
dung của định luật.

HS phát biểu nội
dung định luật
dựa vào sách giáo
khoa.

Tính chất của các nguyên tố và đơn chất,
cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyên tử.

Hoạt động 4: Củng cố.
2’

GV yêu cầu HS đọc
sách giáo khoa và
thực hiện phân tích
để chọn đáp án cho
bài tập 1 và 2 trang
47.

HS đọc đề bài,

nhắc lại lí thuyết
liên quan và lựa
chọn đáp án.

Bài 1: Đáp án D.
Bài 2: Đáp án D.

4. Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà học bài cũ và xem trước bài “ý nghĩa của BTH các nguyên tố hóa
học”.
-Làm bài tập sau: 3-12 sgk /47.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................



×