Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng hóa học 10 bài 9 sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. định luật tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 17 trang )

Bài 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH
CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 10
Nội dung chính
I- Tính kim loại, tính phi kim
II- Hóa trị của các nguyên tố
III- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố n
hóm A thuộc cùng chu kỳ
IV- Định luật tuần hoàn
I- Tính kim loại, tính phi kim

Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ mất e để trở thành ion
dương. Nguyên tử càng dễ mất e thì tính kim
loại càng mạnh.

Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của của nó dễ thu e để trở thành ion
âm. Nguyên tử càng dễ thu e thì tính phi kim
càng mạnh.
1- Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ
Bảng tuần hoàn
Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, tính kim loại của nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim mạnh dần
Giải thích:
Dựa trên sự biến đổi bán kính nguyên tử
Trong 1 chu kỳ, từ trái sang phải, điện tích
hạt nhân tăng dần nhưng số lớp e của các
nguyên tử bằng nhau, do đó lực hút của nhân


với các e lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán
kính nguyên tử giảm dần
nên khả năng nhường e (đặc trưng cho tính kim
loại của nguyên tố) giảm dần, đồng thời khả
năng thu e ( đặc trưng cho tính PK của nguyên
tố) tăng dần.
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A

Bảng tuần hoàn

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng
thời tính phi kim yếu dần.
VD:
Nhóm IA là nhóm KL điển hình, tính KL tăng rõ rệt
từ Li đến Cs.
Nhóm VIIA, tính phi kim của F mạnh nhất và giảm
dần xuống đến I.

Giải thích cũng theo bán kính nguyên tử
3. Độ âm điện
a. Khái niệm
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
khả năng hút e của nguyên tử đó khi hình
thành liên kết hóa học.
Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng
mạnh, độ âm điện càng nhỏ
tính kim loại càng mạnh.
b. Bảng độ âm điện
L.C. Pauling

IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
1
H
2,20
2
Li
0,98
Be
1,57
B
2,04
C
2,55
N
3,04
O
3,44
F
3,98
3
Na
0,93
Mg
1,31
Al
1,61
Si
1,90
P
2,19

S
2,58
Cl
3,16
4
K
0,82
Ca
1,00
Ga
1,81
Ge
2,01
As
2,18
Se
2,55
Br
2,96
5
Rb
0,82
Sr
0,95
In
1,78
Sn
1,96
Sb
2,05

Te
2,1
I
2,66
6
Cs
0,79
Ba
0,89
Tl
1,62
Pb
2,33
Bi
2,02
Po
2,0
At
2,2
N
h
ó
m
C
h
u

k



Trong 1 chu kỳ, từ trái sang phải, độ âm điện
tăng dần.

Trong 1 nhóm A, từ trên xuống, độ âm điện
giảm dần.
Quy luật biến đổi độ âm điện phù hợp với sự
biến đổi tính KL, tính PK của các nguyên tố
trong 1 chu kỳ và trong 1 nhóm A
L.C. Pauling
Trong 1 chu kỳ, từ trái sang phải, tính KL giảm
dần, tính PK tăng dần. Điều này lặp đi lặp lại ở mỗi
chu kỳ.
Ta nói: tính KL, tính PK của các nguyên tố biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
II- Hóa trị của các nguyên tố
Trong 1 chu kỳ, đi từ trái sang phải, hóa trị cao
nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1
đến 7, còn hóa trị của các PK trong hợp chất với H
giảm từ 4 đến 1.
VD:
Trong chu kỳ 3, hợp chất oxit (cao nhất) là: Na
2
O,
MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
, P

2
O
5
, SO
3
và Cl
2
O
7
(hóa trị cao nhất
tăng từ 1 đến 7).
Hợp chất với H của các PK là SiH
4
, PH
3
, H
2
S và HCl
(hóa trị giảm từ 4 đến 1)
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Hợp chất với Oxi
Na
2
O
K
2
O
R
2
O

MgO
CaO
RO
Al
2
O
3
Ga
2
O
3
R
2
O
3
SiO
2
GeO
2
RO
2
P
2
O
5
As
2
O
5
R

2
O
5
SO
3
SeO
3
RO
3
Cl
2
O
7
Br
2
O
7
R
2
O
7
Hóa trị cao nhất với
Oxi
1 2 3 4 5 6 7
Hợp chất khí với
Hiđro
SiH
4
GeH
4

RH
4
PH
3
AsH
3
RH
3
H
2
S
H
2
Se
H
2
R
HCl
HBr
HX
Hóa trị với Hiđro 4 3 2 1
Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố
III- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố
nhóm A thuộc cùng chu kỳ

Trong 1 chu kỳ, đi từ trái sang phải, tính bazơ của các
oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit
của chúng mạnh dần.
Na
2

O
Oxit
bazơ
MgO
Oxit bazơ
Al
2
O
3
Oxit
lưỡng
tính
SiO
2
Oxit
axit
P
2
O
5
Oxit axit
SO
3
Oxit axit
Cl
2
O
7
Oxit axit
NaOH

Bazơ
mạnh
(kiềm)
Mg(OH)
2
Bazơ yếu
Al(OH)
3
Hiđroxit
lưỡng
tính
H
2
SiO
3
Axit
yếu
H
3
PO
4
Axit
trung
bình
H
2
SO
4
Axit
mạnh

HClO
4
Axit rất
mạnh
IV- Định luật tuần hoàn
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất,
cũng như thành phần và tính chất của các hợp
chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
Câu hỏi trắc nghiệm
Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn
1. Hóa trị cao nhất với oxi
2. Nguyên tử khối
3. Số lớp electron
4. Số e lớp ngoài cùng
5. Độ âm điện
A. 1, 3 và 4
B. 1, 2 và 4
C. 1 và 4
D. 1, 4 và 5
2. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với
công thức RO
2
. Nguyên tố R đó là
A. Magie
B. Nitơ
C. Cacbon
D. Photpho
Try again

Oh, yeah!
Try again
Try again
3. Công thức của hợp chất khí với H của nguyên
tố X là H
2
X. Vậy công thức oxit có hóa trị cao
nhất của X với oxi là
A. X
2
O
7
C. XO
3
B. X
2
O
3
D. XO
Sắp đúng
thui!
Đúng
rùi!
Nghĩ lại
xem!
Sai mất
rùi!

×