Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.07 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Đặc điểm electron

Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử theo quan niệm cũ và mới
- Lớp và phân lớp electron

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không
theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp
vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi
phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d)
trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM:
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:



GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

*Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào?
- Hs trả lời
 Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng
ta sẽ tìm hiểu xem.
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ
và mới
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON
TRONG NGUYÊN TỬ:
1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr,
- Gv thông tin và trình chiếu mô
A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân
hình nguyên tử của Bo hs quan sát
nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình

- Theo quan niệm hiện đại thì các tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh).
electron chuyển động như thế nào?
2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động
rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ
- Hs trả lời
đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi là


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Gv trình chiếu mô hình nguyên tử obitan.
hiện đại cho hs quan sát
Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron
Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ
tự mức năng lượng của các lớp electron
Các electron chuyển động không II.LỚP
ELECTRON

PHÂN
LỚP
theo quỹ đạo nhất định nhưng ELECTRON:
không phải hỗn loạn mà vẫn tuân
1. Lớp electron:
theo quy luật nhất định
- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Gv thông tin về lớp và phân lớp
- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp
đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng
ứng với 7 lớp electron:


Mức năng lượng 1
n

2

3

4

5

6

7

Tên lớp

L

M

N O

P

Q

K

2.Phân lớp electron:

- Mỗi lớp chia thành các phân lớp
-

Các e trên cùng một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.
Lớp thứ n có n phân lớp ( với n �4).

4. Củng cố:
Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?  Câu
hỏi trắc nghiệm
5. Dặn dò:
 Sách GK: Câu 1  4/trang 22.
 Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9
 Chuần bị phần III


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
.........................


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan


Kiến thức mới trong bài cần hình thành

- Lớp electron, phân lớp electron

- Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp
electron
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, các
lớp

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d)
trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học
II. TRỌNG TÂM: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án điện tử
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ
khác nhau như thế nào?
- Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp?


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10


3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào?
b)Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp
Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN
LỚP, LỚP:
1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp:
- Gv thông tin về sô electron tối đa
trong một phân lớp

Phân lớp

s

p

d

f

Số electron tối đa
trên 1 phân lớp

2


6

10

14

Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp
electron bão hòa.
2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n2 e (n �
- Gv cho hs biết sô electron tối đa 4)
trong lớp thứ n (n �4) là 2n2
- Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố
e trên các phân lớp và số e tối đa
trên một lớp
- Gv trình chiếu khung trống, hs lần
lượt phát biểu sự phân bố e Trình
chiếu mô hình nguyên tử một số
nguyên tố

Lớp thứ n

1(K)

2(L)

3(M)

4(N)


5(O)

6(P)

7(Q)

Phân bố e trên các
phân lớp

1s2

2s2

3s2

4s2

5s2

6s2

7s2

2p6

3p6

4p6

5p6


6p6

7p6

3d10

4d10

5d10

6d10

7d10

4f14

5f14

6f14

7f14


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Hoạt động : Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong
nguyên tử
Hs thảo luận làm bài tập


Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử 147 N,

Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày

Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là

Nhóm khác nhận xét
Giáo viên đánh giá, diễn giải

40
18

24
12

Mg.

Ar.

a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử.
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.

4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca,
16S.
5. Dặn dò:
 Sách GK: Câu 5/trang 22.
 Sách BT: Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9
 Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
Rút kinh nghiệm:

................................................................................................................................
...........................
................................................................................................................................
.........................
................................................................................................................................
.........................
................................................................................................................................
.........................
................................................................................................................................
.........................



×