Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.25 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

BÀI 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới trong bài cần hình
thành

- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại Hệ thống hoá về nguyên tử
hạt
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử,
đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối
trung bình

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng,
điện tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và
nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...



GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ
củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

Hs: Thảo luận trả lời

1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron Câu 1: A
và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số
khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau
về số nơtron
A. 2, 3

B. 3, 4, 5

C. 1, 3


D. 2, 5

Câu2: Có các đồng vị sau: 11H ; 12 H ; 13 H ; 1735Cl ; 1737Cl . Hỏi có thể tạo
ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác
Câu 2: C
nhau?
A. 8

B. 12

C. 6

D. 9

Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng
đúng ?


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên Câu 3:
tử
a) Đúng
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron
b) Sai
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
c) Đúng
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton
d) Đúng

e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
e) Sai
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và
f) Sai
nơtron là 1:1
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1,
2, 3/trang 13 SGK.
Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu
nguyên tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị...
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên Câu 1:
bảng, nhóm khác nhận xét Gv đánh
a)
giá, giải thích
KHN
Câu 1: Có các loại nguyên tử sau:
T
35
37
• 17 Cl ; 17 Cl
35
17 Cl
12
13
14
• 6 C; 6 C; 6 C
37
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và
17 Cl
số khối của mỗi loại nguyên tử trên?

12

Số p

Số n

Số e

Số khối

17

18

17

35

17

20

17

37

6

6


6

12

13
6

6

7

6

13

14
6

6

8

6

14

6

b/ Định nghĩa đồng vị?


C

Câu 2: Cho các nguyên tử:
10
5

64
29

84
36

11
5

A; B; C ; D;

109
47

63
29

C

40
19

39
19


G ; H ; E ; L;

106
47

J.

a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L;
G và J? Giải thích?

C

b) Hs tự giải
Câu 2:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có
A được kí hiệu như thế nào?
cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối
Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.

b) ZA X

Câu 3: 4hs lên bảng

4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập
5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên

tử”

Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
..............................
................................................................................................................................
.............................
................................................................................................................................
.............................
................................................................................................................................
.............................



×