Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hóa học đồng vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.5 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới trong bài cần hình
thành

- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

- Định nghĩa NTHH mới

- Nguyên tố hoá học

- Kí hiệu nguyên tử

- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu - Điện tích hạt nhân là đặc trưng của
nguyên tử
nguyên tử
- Đồng vị
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được :
− Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt
nhân.
− Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron
có trong nguyên tử.
− Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là
tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên
tử ngược lại.


3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
− Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích
hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
− Cách tính số p, e, n
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la
1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và
nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử
Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử
khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:

- Gv: Điện tích hạt nhân
-Hạt nhân có Z proton ⇒ điện tích hạt nhân là
nguyên tử được xác định dựa +Z.
vào đâu?
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
- Hs trả lời
số electron .
- Gv: Số khối A được xác
định như thế nào?
- Hs trả lời

⇒ nguyên tử trung hòa về điện .

2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)


A=

Z

+

N


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Gv lấy vd cho hs tính số
khối


Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối
A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và
nguyên tử.
BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một
nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số
khối A?


Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm,
chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá
học, em nào có thể nhắc lại định
nghĩa?
- Hs trả lờiGv kết luận
- Gv thông tin

1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân .
2. Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của
nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tử:
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z
được kí hiệu như sau:


- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định
số khối, số hiệu nguyên tử :
23
11

Số khối
Số hiệu




A
Z

X

Kí hiệu nguyên tử

Na; 2963Cu; 1939 K ; 2656 Fe

- Hs vận dụng tính số n của các
nguyên tố trên

4. Củng cố:
• Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
• Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang
6 sách BT.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10


5. Dặn dò:
• Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
..............................
................................................................................................................................
.............................
................................................................................................................................
.............................
................................................................................................................................
.............................


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCĐỒNG VỊ (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới trong bài cần hình
thành

- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

- Tính toán về đồng vị

- Nguyên tố hoá học

- Nguyên tử khối, khối lượng nguyên

tử trung bình

- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu
nguyên tử
- Đồng vị

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình của một nguyên tố.
2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ
tồn tại các đồng vị.
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
-

IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 1123 Na; 2963Cu; 1939 K ; 2656 Fe
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số

hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của
một nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử
khối của nó sẽ được tính ra sao?
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Đồng vị
Mục tiêu: Củng cố về đồng vị
- Gv lấy vd các đồng vị của III/ ĐỒNG VỊ:
HNhững nguyên tử như
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton,
thế nào được gọi là đồng vị
nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
của một nguyên tố ?
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
- Hs trả lời
Proti 11 H Đơteri 12 H
Triti 13 H
- Gv kết luận
Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình
Mục tiêu: Biết cách tính nguyên tử khối trung bình

- Đơn vị khối lượng
nguyên tử được tính
như thế nào? Kí hiệu?
- Hs trả lời

IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI

TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của
nguyên tử): Cho biết khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên
tử.
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

- Gv thông tin

coi như bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình A :
Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng
nguyên tử khối trung bình:

- Gv thông tin và đưa
ra biểu thức tính

A=

A1 x1 + A2 x2 + ... + An xn
100

A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị.
X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị.

Hoạt động 3:Vận dụng
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình

- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình BT1: Clo có 2 đồng vị:
bày ý tưởng giải bài toán
75,77%)
- Một hs lên bảng



37
17

35
17

Cl

(chiếm

Cl (chiếm 24,23%)

-Hãy tìm A Cl =?
Giải:
A

- Gv cho hs ghi đề
- Hs thảo luận tìm cách giải
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá

Cl


=

75,77 * 35 + 24,23 * 37
= 35,5
100

BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm %
63
29 Cu ?
-Gọi% 2965Cu là x thì % 2963Cu là 100-x
65 x + 63(100 − x)
=63,54
100

=>x = 27% = % 2965Cu
% 2963Cu = 100-27 = 73%

65
29

Cu ?


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

4. Củng cố:
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?

5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học,
Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
..............................
................................................................................................................................
.............................
................................................................................................................................
.............................
................................................................................................................................
.............................



×