Trường Đại Học Bách Khoa Tp HCM
Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Bộ Môn Công Nghệ Thực Phẩm
Các Phương Pháp Mới Trong
Bảo Quản Sản Phẩm Từ Rau Trái
GVHD:
Ths. Tôn Nữ Minh Nguyệt
SVTTH:
Trần Cao Dân
Phan Thị Kiều Châu
Phan Thị Phương Mai
Phương Pháp Mới Trong Bảo Quản Sản Phẩm Từ Rau Trái
Sử dụng nước Anolyte
Sử dụng màng
Phương pháp điều chỉnh khí quyển
Sử dụng sóng siêu âm
Phương pháp chiếu xạ
Sử dụng dòng điện cao tần
Sử dụng áp suất cao
Sử dụng màng membrane
Sử dụng Anolyte
1. Điều chế:
Hàm lượng Clo hoạt tính: 300 ÷ 500mg/l với độ khoáng
hóa 5g/l 100÷200mg/l với độ khoáng hóa 2g/l
Chỉ số pH: 7,2 ÷ 7,8
Thế oxy hóa khử: 800 ÷ 1200mV
Sơ đồ điều chế anolyte
Sử dụng Anolyte
Thanh Long
Thanh long Bình Thuận, phun anolyte có thể tươi đến 20
ngày, so với chỉ 5 ngày nếu không bảo quản.
Quả chín sớm hơn bình thường một chút, lại không bị
ruồi đục
Nếu:
Phun dung dịch anolyte
Sử dụng bao bì là PE, đục 20-30 lỗ kim, hàn kín bao
Nhiệt độ bảo quản là 5oC
Độ ẩm không khí 90%
Có thể bảo quản thanh long trong 40-50 ngày.
Sử dụng Anolyte
Loòng Bong
Mẫu đối chứng:
Bắt đầu hư hỏng sau bảo quản 5-6 ngày,
Hỏng 50% sau 7-8 ngày
Hỏng hoàn toàn sau 9-10 ngày...
Xử lý
Ngâm trong dung dịch điện hoạt hóa anôlít có nồng độ hoạt tính 50-100 ppm
Trong thời gian 5-10 phút
Để ráo nước rồi đem đóng bao bì
Bảo quản: hơn 12 ngày vẫn còn tươi
Sử dụng Anolyte
3. Thành tựu:
Thời gian bảo quản bằng dung dịch anolyte đối với một số hoa quả (so sánh với khi không bảo quản) tăng lên
đáng kể:
Ví dụ:
Thanh Long: 20 (5) ngày
Vải 8-10 (3) ngày
Mận 20 (3) ngày
Bưởi 5 roi 60 (20)ngày
Cam 60-90 (20) ngày
Sử dụng màng Chitosan
1. Chitosan:
Sử dụng màng Chitosan
Xoài
Rửa sạch qua nước ấm 48-50oC trong 5-10 phút
Nhúng vào dung dịch Chitosan và bảo quản ở nhiệt độ lạnh 10-12oC
Bảo quản 4-6 tuần
Cam quýt
Bao màng Chitosan ở nồng độ 0,25% kết hợp với bao Polyethylene (PE) có đục 5 lỗ với đường kính 1 mm
được ghép mí bằng máy ép
Bảo quản ở nhiệt độ lạnh 12oC
Bảo quản trong 8 tuần
Sử dụng màng Chitosan
Chuối
Phun sương
1 g chitosan trong axít axetic loãng 1%
Bảo quản: độ tươi của chuối gấp 3
Rau quả củ
Làm sạch rau quả, khử các lọai vi sinh vật, và hóa chất BVTV
Chần qua nước sôi và phun đều dung dịch chitosan và đưa vào phòng lạnh để bảo quản
Màng bán thấm BQE
1. Màng bán thấm BQE
Là chế phẩm sinh học được chiết suất từ sáp ong, cỏ… thành phần chính là keo BE
có màu nâu vàng nhạt ở thể lỏng và chất chỉ thị Anionic
Ứng dụng trên xoài cát Hòa Lộc
Chế phẩm BQE-625
Xử lý: 22 giây và nồng độ là 94% (3,9 µm)
BQ nhiệt độ thường, BQ: 15 ngày
Tổn thất là 5,1%
Màng bán thấm BQE
Ứng dụng trên cam
Rữa sạch cam STH rồi xoa lên vỏ cam một lớp sữa BQE-1.
Lớp màng sẽ bảo vệ chống lại các tác nhân hóa-sinh.
Hạn chế quá trình bay hơi nước để giữ cho quả không bị hao hụt
khối lượng và luôn tươi.
Chỉ 60.000đ/kg sữa BQE-1 là có thể bảo quản cho 1 tấn cam.
Ứng dụng trên cà chua
Nồng độ chế phẩm BQE-625 tối ưu cho bảo quản cà chua là 91,2%
Thời gian nhúng chế phẩm là 31,4 giây
Sau 35 ngày bảo quản (t=27-30 0C)
tỷ lệ tổn thất thấp nhất (6,18%)
Sử dụng chế phẩm Cefores
Chế phẩm Cefores
Pha chế từ nhiều nguyên liệu khác nhau gồm nhựa cây, sáp thực vật, sáp động vật, protein và một ít polymer
tổng hợp.
Cách thực hiện
Sử dụng chế phẩm Cefores
Thành tựu trong bảo quản
Xoài : 8 ngày
Cam, quýt: 40 – 50 ngày
Chuối 15 ngày.
Đặc biệt, bưởi có thể bảo quản gần 100 ngày
Dưa hấu giống Hắc Mỹ Nhân :duy trì được ruột màu đỏ tươi giòn, bảo quản 22 ngày, tổn
thất nhỏ hơn 10%.
Mỗi lít chế phẩm (giá 150.000 đồng) có thể dùng cho khoảng 800kg quả.
Sử dụng chế phẩm Cefores
Thùng xoài bên trái được xử lý bằng chế phẩm Cefores sau 8 ngày chỉ mới vừa chín tới, trong
khi thùng xoài bên phải để tự nhiên đã bị chín mềm và có dấu hiệu bị hư
Sử dụng chế phẩm sinh học
Tinh dầu nghệ
Bổ sung một số chất phụ gia gồm chất tạo màng , phụ gia làm mềm, ổn định màu vỏ quả.
Tỷ lệ hao hụt dưới 12%, thời gian bảo quản tăng gấp 2-3 lần so với mẫu đối
chứng
Phương pháp điều chỉnh khí quyển
Phương pháp CAS ( controlled asmosphere storage)
Nồng độ oxy tối thiểu trong kho bảo quản
Loại rau quả
(%)
1
Lê, táo, bông cải xanh, nấm rơm
2
Dâu tây, đào, đu đủ, kiwi, mận, mơ, thơm, bắp cải, bông cải, cần tây
3
Bơ, actiso, cà chua, dưa leo, tiêu
5
Quả có múi, đậu xanh, khoai tây, măng tây
Phương pháp điều chỉnh khí quyển
Phương pháp CAS ( controlled asmosphere storage)
Nồng độ CO2 tối đa trong kho
Loại rau quả
bảo quản (%)
2
Lê, mơ, nho, táo, actiso, bắp cải, cà chua, cần tây, khoai lang, rau díp
5
Cam, chuối, đào, đu đủ, kiwi, mận, táo, bắp cải, bông cải, cà rốt, củ cải
10
Chanh, thơm, bông cải xanh, bưởi, dưa leo, đậu xanh, khoai tây
15
Dâu tây, việt quất, nấm, rau spinach
Quy trình bảo quản táo bằng CAS
Táo
Phân loại kích thước
Xử lý sơ bộ
Đóng gói
Rửa
Làm lạnh sơ bộ
Sấy
Bảo quản CAS
Bọc sáp
20
Xoài được bảo quản bằng màng MA ở nhiệt độ lạnh thích hợp (phải) và xoài đối chứng 21
Sử dụng sóng siêu âm
1. Cơ chế tác động của sóng siêu âm
Sóng siêu âm tạo ra các vùng chênh lệch áp suất
Tại vùng áp thấp, các chất lỏng bay hơi tạo nên các bong bóng
Sự va đập của các bong bóng gây ra tác dụng cơ học mạnh
Sử dụng sóng siêu âm
2. Khả năng tiêu diệt vi sinh vật
Giá trị D-value của các loại vi khuẩn khi xử lý sóng siêu âm (nước cam, Earnshaw và cộng sự(1995),Zenker và
cộng sự (2003))
Sử dụng sóng siêu âm
3. Xử lý dư lượng hóa chất
Phorate là một loại thuốc trừ
sâu được sử dụng phổ biến, có
thể còn lưu lại trong rau trái