Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn – Chi nhánh Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.58 KB, 145 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định vay tiêu dùng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông Thôn – Chi nhánh Đà Nẵng ” . Qua quá trình tìm hiểu, nghiên
cứu thực tế, tài liệu tôi đã viết đề tài này. Tôi xin chịu trách nhiệm trước trường, khoa
về đề tài này.

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG.................1
1.1 Lý luận chung cho vay tại các NHTM..............................................................1
1.1.1 Khái niệm cho vay của NHTM....................................................................1
1.1.2 Đặc điểm cho vay..........................................................................................1
1.1.3 Phân loại cho vay..........................................................................................2
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn...............................................................................2
1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn........................................................2
1.1.3.3 Căn cứ vào hình thức đảm bảo.............................................................3


1.1.3.4 Theo phương pháp hoàn trả.................................................................3
1.1.3.5 Theo xuất xứ tín dụng............................................................................4
1.2 Lý luận chung về cho vay tiêu dùng..................................................................4
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng.......................................................................4
1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng.........................................................................4
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng.........................................................................5
1.2.3.1 Căn cứ vào mục đích vay vốn................................................................5
1.2.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả........................................................5
1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ...........................................................6
1.2.3.4 Căn cứ vào thời hạn vay........................................................................6
1.2.3.5 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay...............................................6
1.2.4 Đối tượng cho vay tiêu dùng........................................................................7
1.2.5 Các sản phẩm vay tiêu dùng của Ngân hàng Agribank chi nhánh Đà
Nẵng
................................................................................................................. 7
1.2.5.1 Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật liệu tiêu dùng...........................7
SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

1.2.5.2 Cho vay xây dưng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối
với dân cư:..........................................................................................................8
1.2.5.3 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá:..............................................................8
1.2.5.4 Cho vay để người lao động đi lão động có thời hạn ở nước ngoài:....8
1.2.5.5 Cho vay trả góp......................................................................................8
1.2.5.6 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng........................8
1.2.6 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng.....................................................9

1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng của khách hàng
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn- Chi nhánh Đà Nẵng....10
1.2.7.1 Điều kiện vay tiêu dùng.......................................................................10
1.2.7.2 Lãi suất.................................................................................................10
1.2.7.3 Quy trình, thủ tục xét duyệt giải ngân................................................10
1.2.7.4 Thương hiệu và uy tín của Ngân hàng................................................11
1.2.7.5 Năng lực phục vụ.................................................................................12
1.2.7.6 Chăm sóc khách hàng..........................................................................12
1.3 Quyết định vay tiêu dùng.................................................................................12
1.3.1 Khái niệm về quyết định vay.....................................................................12
1.3.2 Khái niệm về hành vi người tiêu dùng......................................................12
1.3.3 Các bước của quá trình quyết định vay....................................................14
1.3.3.1 Nhận biết nhu cầu.................................................................................14
1.3.3.2 Tìm kiếm thông tin...............................................................................15
1.3.3.3 Đánh giá các phương án khác nhau....................................................15
1.3.3.4 Quyết định mua hàng..........................................................................15
1.3.3.5 Hành xử sau khi mua..........................................................................16
1.4 Một số mô hình nghiên cứu lý thuyết..............................................................16
1.4.1.1 Mô hình “Các yếu tố quyết định giá trị dành cho khách hàng”
(Philip Kotler). Xây dựng năm 1991...............................................................17

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

1.4.1.2 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Parasuraman, Zeithalm
& Berry, 1988)..................................................................................................19

1.4.1.3 Mô hình thuyết hành động hợp lý ( Theory of Reasoned Action –
TRA ) ( Ajzen và Fishbein ) . Được xây dựng năm 1967..............................21
1.4.1.4 Mô hình “ Mối liên hệ giữa giá cả cảm nhận, chất lượng cảm nhận
và xu thế tiêu dùng” ( Tung- Zong Chang, Albert R. Wildt ). Được xây dựng
năm 1994........................................................................................................... 23
1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................23
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................28
2.1 Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu........................................28
2.1.1 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................28
2.1.1.1 Nghiên cứu định tính............................................................................28
2.1.1.2 Nghiên cứu định lượng.........................................................................28
2.1.2 Quy trình nghiên cứu.................................................................................29
2.2 Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................30
2.2.1 Dữ liệu thứ cấp...........................................................................................30
2.2.2 Dữ liệu sơ cấp.............................................................................................30
2.3 Phương pháp kiểm định mô hình....................................................................33
2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả....................................................................33
2.3.2 Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha............................................33
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.............................................................34
2.3.4 Phương pháp phân tích tương quan hệ số Pearson.................................34
2.3.5 Xây dựng phương trình hồi quy................................................................34
2.3.6 Phương pháp phân tích phương sai ANOVA..........................................35
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG....................................................36
3.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................36
3.1.1 Giới thiệu sơ lược NHNo & PTNT Việt Nam...........................................36

SVTH: Hoàng Thị Hoài



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển NH NNo & PTNT Chi nhánh Đà Nẵng
.............................................................................................................................. 37
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh.........................................................38
3.1.3.1 Chức năng.............................................................................................38
3.1.3.2 Nhiệm vụ...............................................................................................38
3.1.3.3 Quyền hạn.............................................................................................39
3.1.4 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Đà Nẵng..........40
3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức ngân hàng Agribank chi nhánh Đà Nẵng...................40
3.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban............................................41
3.3 Tình hình kinh doanh tại NHNo & PTNT Chi nhánh Đà Nẵng...................44
3.3.1 Tình hình huy động vốn.............................................................................44
3.3.2 Tình hình cho vay.......................................................................................46
3.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng........................................48
3.4 Tình hình cho vay tiêu dùng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Đà Nẵng........50
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................54
4.1 Thống kê mô tả.................................................................................................54
4.1.1 Nghề nghiệp của khách hàng quyết định vay tiêu dùng tại NNo & PTNT
Chi nhánh Đà Nẵng.............................................................................................54
4.1.2 Độ tuổi của khách hàng quyết định vay tiêu dùng tại NNo & PTNT Chi
nhánh Đà Nẵng....................................................................................................55
4.1.3 Thu nhập của khách hàng quyết định vay tiêu dùng tại NNo & PTNT
Chi nhánh Đà Nẵng.............................................................................................56
4.1.4 Tình trạng hôn nhân của khách hàng quyết định vay tiêu dùng tại NNo
& PTNT Chi nhánh Đà Nẵng.............................................................................57
4.1.5 Giới tính của khách hàng quyết định vay tiêu dùng tại NNo & PTNT
Chi nhánh Đà Nẵng.............................................................................................58

4.2 Đánh giá thang đo.............................................................................................58
4.2.1 Mô tả các yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng....................59
4.2.2

Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha..............................................61

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

4.2.2.1 Độ tin cậy của nhân tố độc lập............................................................61
4.2.2.2 Độ tin cậy của nhân tố phụ thuộc.......................................................65
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.............................................................66
4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập...........................66
4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc lập................68
4.2.4 Phân tích hệ số tương quan.......................................................................69
4.2.5 Phân tích hồi quy........................................................................................71
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG......................................................................................................................... 76
5.1 Giải pháp nâng cao chất lượng vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank.......76
5.1.1 Lãi suất........................................................................................................76
5.1.2 Quy trình thủ tục xét duyệt giải ngân.......................................................77
5.1.3 Năng lực phục vụ.......................................................................................77
5.1.4 Thương hiệu và uy tín của ngân hàng.......................................................79
5.1.5 Chăm sóc khách hàng................................................................................80

5.1.6 Điều kiện vay tiêu dùng..............................................................................80
5.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
Agribank trong thời gian tới..................................................................................81
5.3 Kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước..............................82
5.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước.....................................................82
5.3.2 Kiến nghị đối với chính phủ, các cơ nhà nước và cán bộ ngành.............83
5.3.3 Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.......84
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình hành vi người tiêu dùng.............................................................13
Hình 1.2: Quá trình đi đến quyết định mua hàng...................................................14
Hình 1.3: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua..................................................16
Hình 1.4: Các yếu tố quyết định giá trị dành cho khách hàng...............................18
Hình 1.5: Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Parasuraman, Zeithalm &
Berry, 1988)................................................................................................................20
Hình 1.6: Mô hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA )
( Ajzen và Fishbein)...................................................................................................22
Hình 1.7: Mô hình “ Mối liên hệ giữa giá cả cảm nhận, chất lượng cảm nhận và
xu thế tiêu dùng” ( Tung- Zong Chang, Albert R. Wildt )......................................23
Hình 1.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................24

Hình 4.1: Thống kê mô tả nghề nghiệp của khách hàng.........................................54
Hình 4.2: Thống kê mô tả độ tuổi của khách hàng..................................................55
Hình 4.3: Thống kê mô tả thu nhập của khách hàng..............................................56
Hình 4.4: Thống kê mô tả tình trạng hôn nhân của khách hàng............................57
Hình 4.5: Thống kê mô tả giới tính của khách hàng...............................................58

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mã hóa thang đo cho các biến độc lập.....................................................31
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng AgriBank chi nhánh Đà Nẵng
năm 2014 đến 2016.....................................................................................................44
Bảng 3.2: Tình hình cho vay của Ngân hàng AgriBank chi nhánh Đà Nẵng........46
năm 2014 đến 2016 (ĐVT: triệu đồng).....................................................................46
Bảng 3.3 : Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng AgriBank chi nhánh
Đà Nẵng năm 2014 đến 2016 (ĐVT: triệu đồng).....................................................48
Bảng 3.4: Tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng AgriBank chi nhánh Đà
Nẵng năm 2014 đến 2016 (ĐVT: triệu đồng)...........................................................50
Bảng 4.1: Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng...................60
Bảng 4.2: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố điều kiện vay
tiêu dùng ( đã loại biến).............................................................................................61
Bảng 4.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố lãi suất (Đã loại
biến)............................................................................................................................ 62
Bảng 4.4: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Quy trình thủ
tục xét duyệt giải ngân...............................................................................................63

Bảng 4.5: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Thương hiệu và
uy tín của ngân hàng (đã loại biến)...........................................................................63
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Năng lực phục
vụ của ngân hàng.......................................................................................................64
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Chăm sóc
khách hàng ( Đã loại biến).........................................................................................65
Bảng 4.8 : Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Quyết định lựa
chọn vay tiêu dùng......................................................................................................65
Bảng 4.9: Kiểm định hệ số KMO and Bartlett’s Test của các nhân tố của biến độc
lập................................................................................................................................ 66
Bảng 4.10 : Kết quả xoay nhân tố biến độc lập.......................................................66
Bảng 4.11 : Kiểm định hệ số KMO and Bartlett’s Test của các nhân tố của biến
phụ thuộc.................................................................................................................... 68
SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Bảng 4.12 : Kết quả phân tích hệ số tương quan Person........................................68
Bảng 4.13 : Hệ số xác định R2 hiệu chỉnh................................................................70
Bảng 4.14 : ANOVA...................................................................................................70
Bảng 4.15 : Hệ số hồi quy chuẩn hóa của phương trình.........................................71

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CVTD

Cho vay tiêu dùng

NHNo & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng


KHCN

Khách hàng cá nhân

HDQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trong những ngành kinh doanh rất sôi động và có nhiều tiềm
năng phát triển trong tương lai. Đặc biệt là ở Việt Nam là một đất nước đang trên đà
phát triển, hội nhập và chính thức gia nhập hiệp hôi tổ chức thương mại thế giới.Trên
thị trường tài chính với hàng loạt khách hàng cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu về

vốn rất lớn làm cho thị trường có cơ hội phát triển mạnh mẽ. Khi đó Ngân hàng thành
lập ngày càng nhiều và đa dạng. Các ngân hàng nước ngoài nhìn về Việt Nam như một
chiếc bánh ngọt cạnh tranh để mở đại lý, các văn phòng đại diện nhằm thu hút các
nguồn lợi nhuận tốt nhất. Dẫn đến áp lực cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và
nước ngoài ngày càng khốc liệt. Một ngành nghề có nhiều đối thủ cạnh tranh thì thị
trường càng bị chia nhỏ. Đòi hỏi bản thân Ngân hàng trong nước phải tăng cường các
hoạt động đặc biệt là hoạt động cho vay giúp gia tăng hoạt động kinh doanh và hội
nhập nền kinh tế quốc tế. Các ngân hàng luôn đáp ứng tốt nhu cầu của cả khách hàng
cá nhân và doanh nghiệp. Tăng trưởng tín dụng trở thành là một trong những thách
thức lớn đối với các Ngân hàng thương mại và để khắc phục tình trạng này thì các
ngân hàng tập trung chuyển hướng phát triển khách hàng cá nhân với nhu cầu phong
phú và đa dạng với lợi nhuận cao hơn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm,
sửa chửa xây dựng nhà cửa, tiêu dùng hàng ngày, nhu cầu mua sắm tiện nghi và cho
vay để bổ sung vốn lưu động.
Các ngân hàng đều hiểu rằng để luôn đạt được thành công thì việc kinh doanh
phải dựa trên cơ sở nắm bắt nhu cầu của khách hàng với mục tiêu thỏa mãn tối ưu nhu
cầu và mong muốn của khách hàng. Khi một ngân hàng không làm thỏa mãn khách
hàng thì không những ngân hàng đánh mất đi khách hàng đó mà còn làm mất đi khách
hàng tiềm năng, chiến lược kinh doanh của ngân hàng.Với số lượng ngân hàng với
các chi nhánh lớn nhỏ trên thị trường thị việc tăng trưởng tín dụng là mục tiêu của
từng ngân hàng đặt ra và đây là hoạt động đem lại cho ngân hàng một nguồn thu nhập
lớn nhất và quyết định đến sự tồn tại của ngân hàng đó.Vì vậy làm sao để ngân hàng
đem đến cho khách hàng sự hài lòng tốt nhất để thu hút khách hàng đặc biệt là khách
hàng cá nhân luôn là vấn đề mà các Ngân hàng phải cố gắng thực hiện với tất cả khả
năng của mình.

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Các ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng cá nhân vay vốn nhưng trong quá
trình vay vốn còn gặp phải nhiều khó khăn làm cho khách hàng khó tiếp cận được
nguồn vốn. Và vấn đề đặt ra là khách hàng cá nhân sẽ lựa chọn những nhân tố nào để
lựa chọn ngân hàng để quyết định vay. Việc khách hàng lựa chọn ngân hàng này vay
hay ngân hàng khác để vay là một quyết định chịu tác động từ rất nhiều yếu tố như
thương hiệu và uy tín của NH, yếu tố hữu hình, lãi suất, quy trình thủ tục vay, sự đảm
bảo, điều kiện vay, năng lực phụ vụ, khả năng đáp ứng… có phù hợp với nhu cầu vay
của khách hàng hay không để đưa ra quyết định vay.
Nhận thức được những vấn đề cấp thiết nêu trên nên em chọn đề tài: “ Nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng của khách hàng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn – Chi nhánh Đà Nẵng ” để từ
đó nhận thấy được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ấy đối với người đi vay và đề ra
các giải pháp thu hút cho vay tiêu dùng của khách hàng.
2. Một số đề tài nghiên cứu có liên quan
2.1 Các nghiên cứu trong nước
Tác giả: Lê Đức Huy. Đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Năm 2015. Đây là luận văn thạc sĩ kinh tế của trường
Đại học Kinh tế TP.HCM.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn cảu khách hàng cá nhân. Xác định mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu đưa ra
một số giải pháp nhằm duy trì và thu hút thêm khách hàng cho vay mới cho các ngân
hàng.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng các phương pháp điều tra, khảo
sát phi ngẫu nhiên, được thực hiện thông qua phương tiện nghiên cứu định lượng. Mẫu

thu thập thôn
Mô hình nghiên cứu:Thông qua mô hình nghiên cứu đưa ra mô hình nghiên cứu
đề nghị cho đề tài gồm: chất lượng dịch vụ của ngân hàng cung cấp, hình ảnh và danh
tiếng của ngân hàng, giá cả của ngân hàng, chính sách marketing của ngân hàng, sự

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

ảnh hưởng từ mối quan hệ của khách hàng, sự thuận tiện, chính sách tín dụng của ngân
hàng.
Tác giả: Nguyễn Cao Phương Vân. Đề tài: “Những nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của khách hàng tại ngân hàng TMCP Đại Á- Chi nhánh Tam
Hiệp”. Đây là đồ án tốt nghiêp hệ chính quy trường Đại học Lạc Hồng.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đại Á- Chi nhánh Tam
Hiệp từ đó xác định sự quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay. Đưa
ra những giải pháp để thu hút nguồn khách.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp điều tra
khảo sát, phương pháp thống kê toán học, quy trình phân tích dữ liệu.
Kết quả nghiên cứu: Từ bài nghiên cứu cho thấy sự quyết định vay vốn của
KHDN bị ảnh hưởng từ các yếu tố như: Quy mô của ngân hàng, địa bàn vị trí, mối
quan hệ mật thiết với khách hàng, lãi suất vay vốn
Tác giả: Đoàn Thị Hồng Nhung . Đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – chi nhánh Biên Hòa”.
Mục tiêu nghiên cứu: Thông qua bài nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh

hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHNo & PTNT chi nhánh Biên hoà.
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp,thiết kế nghiên
cứu nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu định lượng.
Mô hình nghiên cứu:Thông qua mô hình nghiên cứu đưa ra mô hình nghiên cứu
đề nghị cho đề tài gồm 6 nhân tố độc lập và một nhân tố phụ thuộc: Chính sách tín
dụng, cán bộ tín dụng, cơ sở vật chất,nhân tố từ phía khách hàng, môi trường bên
ngoài, sản phẩm tín dụng.
Kết quả nghiên cứu: đưa ra được các giải pháp như hoàn thiện chính sách tín
dụng, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng, quy trình xét
duyệt cho vay, nâng cao công tác thu hồi nợ, đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, nâng cao
chất lượng của hệ thống thông tin.

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Tác giả : Phùng Thế Việt Hùng . Đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Vĩnh Long”. Năm 2015.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá và đo lường sự hài lòng của khách hàng cá nhân
về vay vốn, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hơn nữa sự hài lòng của khách
hàng về dịch vụ vay vốn của ngân hàng
Phương pháp nghiên cứu: Tập trung khảo sát khách hàng cá nhân đang vay vốn
của ngân hàng Sacombank để đảm bảo tính khoa học thì nghiên cứu được tiến hành
qua hai bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

Kết quả nghiên cứu: Cung cấp cho phòng nghiệp vụ của Sacombank một cách
nhìn chi tiết về chất lượng cho vay của mình và mức độ hài lòng của khách hàng tại
thời điểm nghiên cứu. Đánh giá được chính xác sự hài lòng của khách hàng cá nhân
đang vay vốn có được đáp ứng đầy đủ hay không. Qua đó tiếp tục có những chính sách
đầu tư, cải thiện hơn nữa vào các sản phẩm liên quan đến cho khách hàng cá nhân
nhằm thỏa mãn nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.
Mô hình nghiên cứu:Thông qua mô hình nghiên cứu đưa ra mô hình nghiên cứu
đề nghị cho đề tài gồm 5 nhân tố : Yếu tố lãi suất cho vay, độ tin cậy, sự cảm thông,
khả năng đáp ứng và sự hữu hình.
2.2 Các nghiên cứu nước ngoài
Đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố quyết định cho việc lựa chọn ngân hàng
của khách hàng trong giao dịch với các ngân hàng Hồi giáo” .Tác giả : Sayani &
Miniaoui. Năm 2013.Theo bài nghiên cứu thì tác giả cho thấy uy tín ngân hàng không
được xem như một yếu tố quan trọng để lựa chọn ngân hàng trong nghiên cứu này. Kỳ
vọng lợi nhuận cũng không phải là yếu tố quan trọng để lựa chọn ngân hàng. Lợi ích
và sự đề nghị của bạn bè và gia đình không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng.
Cũng nghiên cứu về “ Nhân tố quyết định đến việc lựa chọn ngân hàng” thì
Blankson (2007) cũng tiến hàng nghiên cứu so sánh giữa Mỹ, Đài Loan và Ghana thì ở
Mỹ nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khách hàng là sự thuận
tiện, còn ở Taiwai và Ghana là năng lực cạnh tranh.

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Kengnington (1996) Nghiên cứu về “Các biến số quyết định đến việc đi vay

của khách hàng” cho thấy các biến số quan trọng trong việc quyết định vay tại ngân
hàng của khách hàng là uy tín và giá cả dịch vụ. Uy tín và sự đảm bảo của ngân quỹ
nhà nước thì quan trọng hơn đối với nam giới / bạn bè ảnh hưởng quan trọng hơn đối
với nữ giới. Có những khách hàng cần gấp thì không quna tâm đến giá cả nhưng họ
quan tâm hơn đến uy tín, chất lượng dịch vụ , và sự tiện lợi. Đối với khách hàng có thu
nhập thấp, nền kinh tế không ổn định thì giá cả chính là sự quan tâm chính của họ.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng
tại NH NNo & PTNT CN Đà Nẵng nhằm đưa ra các kiến nghị góp phần nâng cao chất
lượng dịch vụ:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng của khách hàng
cá nhân
- Xác định mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đà Nẵng.
- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi quyết định
vay tiêu dùng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Là khách hàng đang trong quá trình tìm hiểu để quyết định vay tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Đà Nẵng
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Về thời gian: Thời gian để thực hiện đề tài từ ngày 20/02/2017 đến ngày
14/5/2017, số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài là số liệu 3 năm gần đây nhất.
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định vay tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT Chi nhánh Đà Nẵng.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu khám phá thông qua phương pháp định tính và được dùng để khám
phá các yếu tố tác động đến sự quyết định vay tiêu dùng của khách hàng và bổ sung


SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

các thang đó lý thuyết, những yếu tố tác động đến sự quyết định vay tiêu dùng của
khách hàng .
Phương pháp định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng này được thực hiện thông qua bảng khảo
sát chi tiết nhằm đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả
thuyết đã đặt ra.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Kết quả nghiên cứu sẽ được chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay
tiêu dùng của khách hàng tại AgriBank, đồng thời kết quả nghiên cứu cũng đánh giá
được mức độ ảnh hưởng của chúng để làm cơ sở tham khảo giúp Agirbank chi nhánh
Đà Nẵng có chiến lược đầu tư hiệu quả nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm
nhiều khách hàng mới trong việc phát triển thị trường cho vay tiêu dùng hơn.
Bài nghiên cứu đóng vai trò như một tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có
liên quan đến những điều khách hàng mong đợi khi chọn một ngân hàng hay một tổ
chức tài chính để sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính tại Việt Nam .
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cho vay tiêu dùng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Tổng quan về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Đà Nẵng.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Chương 5: Giải pháp và những kiến nghị nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đà Nẵng.

SVTH: Hoàng Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1
Lý luận chung cho vay tại các NHTM
1.1.1 Khái niệm cho vay của NHTM
Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này người cho vay chuyển giao
quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ
người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi.
Như vậy cho vay được hiểu: Cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một
bên là người cho vay (NHTM) còn bên kia là người vay ( Khách hàng vay vốn).
1.1.2 Đặc điểm cho vay
Cho vay là sự chuyển nhượng tài sản có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài
chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản cho vay vay của ngân hàng đều phải có thời
hạn, đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn huy động
vốn hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá
trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định
và kỳ hạn vốn ổn định thì có thể cho vay với thời hạn dài và ngược lại nếu ngân hàng
có nguồn vốn và kỳ hạn vốn không ổn định mà cho vay với thời hạn dài sẽ gặp rủi ro
thanh khoản.
Cho vay ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cho vay khi có lòng
tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng

hoàn trả nợ vay cả gốc lẫn lãi đầy đủ và đúng hạn.
Cho vay phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Nếu không có sự hoàn
trả thì không được gọi là vay. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị cho vay, nghĩa là
ngoài việc hoàn trả gốc thì khách hàng phải trả một khoản lãi khi sử dụng vốn vay của
ngân hàng.
Cho vay là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng. Việc thu hồi khoản
vay không những phụ thuộc vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào một
trường hoạt động, và những nhân tố nằm ngoài khả năng của ngân hàng như giá cả, tỷ
suất, tỷ giá, lạm phát tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai,… Khi khách hàng gặp
khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ điều
này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro khi cho vay.
Vay trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn
ra trên cơ sở căn cứ pháp lý chặt chẽ như hợp đồng cho vay, khế ước cho vay, hợp
SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

đồng đảm bảo tiền vay,.. trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay
khi đến hạn.
Cho vay phải có đảm bảo là căn cứ pháp lý cho ngân hàng có thể thu hồi nợ.
1.1.3 Phân loại cho vay
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn


Tín dụng ngắn hạn


Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay dưới 1 năm và được sử
dụng để bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp, cá nhân có sản
xuất kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu ngắn han của các cá nhân.


Tín dụng trung và dài hạn

Tín dụng trung và dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 1 đến 5
năm ( theo quy định của NHNN Việt Nam) dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy
mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đó nó còn được dùng để đầu tư vào
tài sản lưu động thường xuyên của doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp mới
thành lập.


Tín dụng dài hạn

Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn tín dụng trên 5 năm. Mục đích sử
dụng để đáp ứng nhu cầu đầu tư tài sản dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các công trình các xí nghiệp lớn.
1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn


Cho vay sản xuất

Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch vụ. Giúp
doanh nghiệp trang trải các chi phí như nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công
nhân viên.

Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu. Nhằm hỗ trợ
nông dân trong hoạt động gieo trồng thu hoạch vào bảo quản sản phẩm.


Cho vay phi sản xuất

SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng
nhà ở, đất đai hay bất động sản trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch vụ. Bao
gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và giải phóng mặt bằng cũng như các
khoản cho vay dài hạn tài trợ cho vay mua đất canh tác, nhà, trung tâm thương mại và
các tài sản nước ngoài. Đối với loại hình cho vay này ngân hàng được đảm bảo chính
tài sản thực: đất đai, tòa nhà và các công trình khác.
Cho vay các định chế tài chính là cho vay như cho các Ngân hàng, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài
chính khác.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua
sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc như máy giặt, tủ lạnh, các vật dụng khác và
nhu cầu bình thường hàng ngày.
1.1.3.3 Căn cứ vào hình thức đảm bảo



Cho vay đảm bảo bằng tài sản

Cho vay thế chấp tài sản: là hình thức cho vay mà khách hàng phải sử dụng tài
sản là bất động sản để đảm bảo cho khoản vay. Khi thực hiện thế chấp, khách hàng
không thực hiện trao tay tài sản mà chỉ giao các giấy tờ chứng minh về sở hữu bất
động sản ( giấy tờ gốc). Ngân hàng cho vay tối đa 70-80% giá trị tài sản thế chấp.
Cho vay tài sản đảm bảo bên bão lãnh: là hình thức cho vay mà có bên thứ 3
đứng ra bão lãnh sẽ trả khoản vốn vay khi người đi vay không trả được nợ thông qua
việc thế chấp, cầm cố tài sản của bên thứ 3.


Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản:

Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản là hình thức cho vay dựa trên uy tín của
người đi vay để ngân hàng quyết định cho vay.
1.1.3.4 Theo phương pháp hoàn trả


Cho vay có thời hạn

Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo
hợp đồng bao gồm như cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ ( cho vay phi trả góp), cho
vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay trả góp) hoặc cho vay trả nợ nhiều lần
nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính
của người đi vay hoặc cho vay theo kỹ thuật thấu chi.
SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Cho vay không có thời hạn cụ thể

Cho vay không có thời hạn cụ thể là loại cho vay mà Ngân hàng có thể yêu cầu
khách hàng trả nợ bất cứ lúc nào hoặc khách hàng tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào
nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý theo hợp đồng.
1.1.3.5 Theo xuất xứ tín dụng


Cho vay trực tiếp

Cho vay trực tiếp là tín dụng trong đó Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người
có nhu cầu và họ trực tiếp trả nợ vay Ngân hàng.


Cho vay gián tiếp

Cho vay gián tiếp là khoảng cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại khế
ước, chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết khấu thương
phiếu, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng, máy móc nông nghiệp trả góp hay mua nợ.
1.2
Lý luận chung về cho vay tiêu dùng
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tiêu dùng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa… của cá nhân hộ gia đình. Các khoản vay

này giúp cho người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ khi họ có khả năng chi
trả, tạo cho họ cuộc sống với chất lượng cao hơn như mua xe hơi, mua nhà, nghỉ ngơi,
du lịch… Qua đó chúng ta có thể đưa ra khái niệm chung nhất về cho vay tiêu dùng: “
Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách
hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định ”.
1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn: Các
khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu cầu vốn
không lớn lắm. Đó là vì khi xác định mua sắm bất cứ vật dụng gì tiêu dùng phải có
một khoản tích lũy từ trước ( vì ngân hàng rất ít cho vay 100% nhu cầu vốn ). Tuy
nhiên số lượng các khoản vay tiêu dùng là lớn là do đối tượng của vay tiêu dùng là
mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.

Các khoản CVTD có lãi suất cứng nhắc : Không như các khoản vay kinh
doanh hiện nay có lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường, các khoản vay tiêu dùng
thường có lãi suất cố định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp.
SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao: Vì đối tượng của các


hoạt động cho vay tiêu dùng là cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh các yếu tố khách
quan từ bên ngoài như thiên tai, mất mùa, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, còn có các yếu
tố chủ quan chính từ người tiêu dùng: Đó chính là tâm lý của người tiêu dùng, người
tiêu dùng muốn vay nhưng không muốn trả. Trong những trường hợp như vậy cho dù
có nắm giữ tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Hơn nữa
do các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy động
tăng lên ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất.

CVTD có chi phí khá lớn: Đặc điểm các khoản tiêu dùng thường có quy
mô khoản vay nhỏ, thường không dài nên việc thẩm định tài chính khách hàng tốn
nhiều thời gian và chi phí. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải chịu một số chi phí như
chi phí quản lý khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng…

CVTD là một trong những khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao nhất
do ngân hàng thực hiện: Chính vì triển vọng về lợi nhuận của hoạt động cho vay tiêu
dùng mang lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng nhiều ngân hàng
trên thế giới hiện nay đều hướng tới sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng này.
Coi nó như một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực ngân hàng.
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.3.1 Căn cứ vào mục đích vay vốn
Dựa vào mục đích vay vốn , CVTD được chia làm 2 loại:


CVTD cư trú là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng,

mua sắm hoặc cải tạo nhà của cá nhân, hộ gia đình.

CVTD phi cư trú là các khoản cho vay với mục đích phục vụ nhu cầu cải
thiện đời sống như mua phương tiện, đồ dùng, giải trí, du lịch, học tập.
1.2.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả

Dựa vào phương thức hoàn trả, CVTD được chia làm 3 loại:


CVTD trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay vốn

sẽ trả nợ gốc (gốc + lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn
cho vay. Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay có giá trị lớn
hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ để có thể thanh toán hết số nợ vay
trong một lần.

CVTD phi trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn
sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các
SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

khoản vay cho tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với
thời hạn không dài

CVTD tuần hoàn là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa
trên tài khoản vãng lai. Ở phương thức cho vay này thời gian tín dụng sẽ được thỏa
thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm được từng thời kỳ,
khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay với một hạn mức tín dụng và
được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn.

1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
Dựa vào nguồn gốc trả nợ, CVTD được chia làm 2 loại:


CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản

nợ phát sinh do các doanh nghiệp, công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ
cho người tiêu dùng.

CVTD trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng và
khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ.
1.2.3.4 Căn cứ vào thời hạn vay
Dựa vào nguồn thời hạn vay, CVTD được chia làm 3 loại:


CVTD ngắn hạn là loại CVTD có thời hạn tới 12 tháng, CVTD ngắn

hạn phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

CVTD trung dài hạn là loại CVTD có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng,
phục vụ nhu cầu mua sắm vật liệu gia đình, xây dựng sửa chữa nhà cửa, y tế,…

CVTD dài hạn là những khoản CVTD có thời hạn trên 60 tháng.
1.2.3.5 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
Dựa vào hình thức đảm bảo tiền vay, CVTD được chia làm 2 loại:


CVTD có tài sản đảm bảo là loại cho vay dựa trên các đảm bảo như thế

chấp, cầm cố, ký quỹ, đặt cọc, ký cược hoặc sự bảo lãnh của bên thứ 3. Hình thức này

thường áp dụng với các khoản khách hàng chưa có uy tín hoặc có uy tín nhưng chưa
cao đối với ngân hàng.

CVTD tín chấp (Không cần tài sản đảm bảo) là loại CVTD được đảm
bảo bằng sự uy tín, không cần tài sản thế chấp.
1.2.4 Đối tượng cho vay tiêu dùng
Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, đối tượng tín dụng trước đây của các ngân
hàng đa phần xoay quanh các khách hàng doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có
SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

những khoản vay lớn, để giúp các ngân hàng tìm kiếm nguồn lợi nhuận. Do đó các
ngân hàng ít quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân. Tuy nhiên thời gian gần đây
khách hàng cá hân đã trở thành đối tượng khách hàng tiềm năng trong xu hướng phát
triển ngân hàng hiện đại đồng thời với sự vỡ nợ của hàng loạt các tổng công ty nhà
nước đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý thận trọng và giới hạn cho vay đối với
các doanh nghiệp nên các ngân hàng có những điều chỉnh trong hoạt động cho vay của
mình. Cụ thể các ngân hàng chú ý nhiều hơn đối tượng khách hàng cá nhân và bắt đầu
có sự đa dạng hóa danh mục cho vay sang hướng khách hàng cá nhân. Cho nên hiện
tại các ngân hàng xem nhóm khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có vị trí quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng bất kỳ và vị thế của khách hàng
cá nhân càng được khẳng định hơn trên lý thuyết cũng như thực tiễn.
Như vậy nhóm đối tượng cho vay tiêu dùng đó là các nhu cầu của cá nhân tùy
thuộc vào tình hình tài chính và nguồn thu nhập của họ mà có những mức độ khác

nhau, cụ thể như:
Các cá nhân có mức độ thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng tiêu dùng thường
không cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu gia đình, tạo sự cân đối giữa thu
nhập và chi tiêu.
Các cá nhân có mức thu nhập trung bình: Nhu cầu tín dụng tiêu dùng phát triển
mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của
mình.
Các cá nhân có mức thu nhập cao: Nhu cầu tín dụng tiêu dùng nảy sinh nhằm
tăng khả năng thanh toán hoặc tài trợ chỉ tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong
tài khoản đầu tư.
1.2.5 Các sản phẩm vay tiêu dùng của Ngân hàng Agribank chi nhánh Đà Nẵng
1.2.5.1 Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật liệu tiêu dùng
Dành cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ sinh hoạt đời sống;
có thu nhập ổn định và có khả năng tài chính để trả nợ. Riêng khách hàng là người
hưởng lương thì cần xác nhận của cơ quan quản lý lao động về các khoản thu nhập của
mình.
1.2.5.2 Cho vay xây dưng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân
cư:

SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: Dành cho khách hàng đang đáp ứng nhu cầu về
chi tiêu gia đình như: Mua sắm vật dùng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh,..

Cho vay xây dựng nhà, sửa chửa nhà: Đáp ứng nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà.
Thời hạn cho vay tối đa là 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay mua xe cơ giới: Đáp ứng nhu cầu mua xe để thuê lại, hay phục vụ nhu
cầu đi lại. Số tiền vay tối đa 60-70% giá trị xe, thời gian cho vay tối đa 3 năm theo
phương thức trả góp.
Cho vay mua nhà, nền nhà: Số tiền cho vay tối đa là 60% giá trị nhà và nền nhà,
thế chấp trực tiếp bằng chính khu đất mà khách hàng đã mua. Thời gian trả góp tối đa
là 7 năm.
1.2.5.3 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá:
Dành cho khách hàng sở hữu hợp pháp tài sản cầm cố gồm: Sổ tiết kiệm, giấy
tờ có giá do NHNo & PTNT Việt Nam phát hành, trái phiếu do kho bạc nhà nước…
mức vay được xác định dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và giá trị tài sản cầm cố.
1.2.5.4 Cho vay để người lao động đi lão động có thời hạn ở nước ngoài:
Là món vay dành cho tất cả công dân Việt Nam có đủ điều kiện đi lao động ở
nước ngoài. Người lao động phải có hợp đồng ký kết về việc đi là ở nước ngoài.
Được vay đến 20 triệu đồng mà không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền
vay.
Mức vay tối đa là 80% chi phí cần thiết liên quan đến thủ tụ lao động ở nước
ngoài.
Thời hạn vay phù hợp với khả năng trả nợ trong thời gian ở nước ngoài.
1.2.5.5 Cho vay trả góp
Dành cho tất cả những ngân hàng có nhu cầu và đủ điều kiện trả nợ dần trong
thời gian vay. Khách hàng phải có thu nhập thường xuyên và có tài sản đảm bảo cho
khoản vay.
1.2.5.6 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng
Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
sở hữu thẻ tín dụng quốc tế hay nội địa do NHNo & PTNT Việt Nam phát hành. Thời
hạn cho vay tối đa 12 tháng. Mức vay tối đa 80% số tiền đã chi tiêu trong thẻ tín
dụng.


SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Phúc Minh Chuyên

1.2.6 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
Đối với ngân hàng: Trước hết cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Tuy chi phí cao nhưng đồng thời tạo ra lợi nhuận lớn hơn trên đồng
vốn bỏ ra so với các hình thức vay khác. Cho vay tiêu dùng cũng giúp ngân hàng thu
hút khách hàng sử dụng thêm các dịch vụ khác như chuyển tiền hoặc sử dụng dịch vụ
trả lương qua tài khoản tại ngân hàng để thuận lợi cho hoạt động thanh toán lãi theo kỳ
hạn, sử dụng các dịch vụ thẻ, quảng bá thương hiệu ngân hàng qua khách hàng.Đây là
điều kiện giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị phần. Ngoài ra
cho vay tiêu dùng góp phần đa dạng hóa các lĩnh vực đầu tư, nâng cao thu nhập, phân
tán rủi ro cho ngân hàng.
Đối với người tiêu dùng: Cho vay tín dụng giúp người tiêu dùng thỏa mãn và
nâng cao chất lượng tiêu dùng, cho phép người tiêu dùng sử dụng khả năng thanh toán
của mình trong tương lai, hưởng các dịch vụ tiện ích trước khi có đủ nguồn tài chính,
đặc biệt trong những trường hợp chi tiêu cấp bách.
Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng hợp lý hơn
nhiều so với lãi suất cho vay nóng bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương
thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ tục
để có được khoản vay tiêu dùng không quá phức tạp.
Đối với nhà sản xuất: Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện để người tiêu dùng có thể
mua hàng hóa nhiều hơn và nhanh gọn, giúp thúc đẩy quá trình sản xuất, rút ngắn vòng
quay vốn, gia tăng lợi nhuận.

Đối với nền kinh tế: Có thể nói hoạt động cho vay tiêu dùng là đòn bẩy kích
thích sản xuất phát triển, tạo điều kiện tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư,
góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo. Cho vay tiêu dùng góp phần cải thiện môi
trường thanh toán, giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường. Trên góc độ kinh tế
vĩ mô thì dịch vụ ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng
tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế
dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho xã hội.

SVTH: Hoàng Thị Hoài

Trang 9


×