PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
NAM ĐÀN NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Địa lí 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1. (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 1979 và năm 1999
(Đơn vị tính: %)
Năm
Nhóm tuổi
1979 1999
0 - 14 42,5 33,5
15 - 59 50,4 58,4
60 trở lên 7,1 8,1
a. Quan sát bảng số liệu. Hãy nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số
theo độ tuổi của nước ta thời kì trên.
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong
phát triển kinh tế - xã hội?
c. Tại sao tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng ở nông thôn nước ta?
Câu 2. (5,5 điểm)
Cho bảng số liệu.
Diện tích rừng của nước ta thời kì 1943 - 2005
(Đơn vị tính: Triệu ha)
Năm 1943 1980 1990 2000 2005
Diện tích rừng 14,3 10,6 9,2 11,6 12,6
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi độ che phủ rừng của nước ta, thời kì 1943
- 2005 (Diện tích đất tự nhiên nước ta khoảng 33 triệu ha)
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện
tích và độ che phủ rừng của nước ta thời kì trên.
Câu 3. (5,0 điểm)
a. Dựa vào kiến thức đã học. Em hãy kể tên các nhà máy điện lớn và cho biết
đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp điện ở nước ta.
b. Vì sao ngành điện là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
c. Theo em, tình trạng thiếu điện những năm qua có nguyên nhân từ đâu?
Câu 4. (5,5 điểm)
a. Trình bày tài nguyên đất và khí hậu có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân
bố nông nghiệp?
b. Tại sao nói việc trồng cây công nghiệp ở nước ta vừa có ý nghĩa to lớn về mặt
kinh tế vừa mang lại ý nghĩa về mặt xã hội và môi trường?
Người coi thi không được giải thích gì thêm
Đề chính thức
PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
NAM ĐÀN Môn: Địa lí 9
NĂM HỌC 2010 - 2011
Câu Nội dung Điểm
Câu
1
(4,0
điểm
)
a. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi
của nước ta
1,5 đ
* Cơ cấu: 0,75
- Tỷ lệ dân số giữa các nhóm không đều 0,25
- Dân số nước ta chủ yếu nằm trong nhóm 15-59 và 0-14, tỉ lệ nhóm
tuổi ngoài 60 còn ít -> kết cấu dân số trẻ
0,5
* Sự thay đổi cơ cấu dân số: 0,75
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang thay đổi theo hướng tích cực 0,25
- Giảm tỷ lệ nhóm 0-14 (11%) 0,25
- Tăng tỷ lệ nhóm 15-59 (8%) và nhóm ngoài 60 (1%) 0,25
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có những thuận lợi và khó
khăn trong phát triển kinh tế - xã hội
1,5 đ
* Thuận lợi: 1,0
- Dân số nước ta chủ yếu nằm trong độ tuổi 15-59 -> có nguồn lao
động dồi dào -> giá nhân công thấp.
0,5
- Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 còn lớn -> nước ta còn có nguồn lao động dữ
trữ nhiều.
0,5
* Khó khăn: 0,5
- Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế nước ta chưa phát triển
nên chưa sử dụng hết nguồn lao động -> tỉ lệ thất nghiệp và thiếu
việc làm cao, nhiều tệ nạn xã hội có điều kiện phát triển
0,5
c. Tại sao tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng ở nông thôn
nước ta, Vì:
1,0 đ
- Nông thôn là nơi có hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp mà
sản xuất nông nghiệp ở nước ta còn mang tính mùa vụ.
0,5
- ở nông thôn các ngành nghề phụ còn ít. 0,5
Câu
2
(5,5
điểm
)
a. 2,5 đ
* Xử lí số liệu
Năm 1943 1980 1990 2000 2005
Độ che phủ
rừng(%)
43,3 32,1 27,9 35,2 38,2
1,0
* Vẽ: Biểu đồ cột đơn. Yêu cầu vẽ chính xác, thẩm mỹ, đúng
khoảng cách thời gian, có tên biểu đồ và ghi giá trị trên biểu đồ.
(Không có tên biểu đồ, không ghi giá trị - 0.25 điểm/lỗi)
1,5
b. Nhận xét và giải thích 3,0 đ
* Nhận xét: 1,5
- Từ 1943-2005 cả diện tích và độ che phủ rừng nước ta còn biến
động.
0,5
- Giai đoạn 1943-1990: cả diện tích rừng và độ che phủ rừng giảm
mạnh (giảm 5,1 triệu ha và 15,4%)
0,5
- Giai đoạn 1990-2005: diện tích và độ che phủ rừng đang dần được
phục hồi.
(diện tích tăng 3,4 triệu ha, độ che phủ tăng 10,3%)
0,5
* Giải thích: 1,5
- Giai đoạn 1943-1990 diện tích rừng giảm mạnh. Vì: 1,0
+ Do chiến tranh: bom đạn, chất độc hoá học.. 0,25
+ Nạn du canh, du cư của một số dân tộc ít người vùng núi 0,25
+ Do nạn lâm tặc và sự thoái hoá biến chất của một bộ phận cán bộ
kiểm lâm
0,25
+ Do cháy rừng vào mùa khô 0,25
- Giai đoạn 1990-2005 diện tích rừng và độ che phủ rừng có dấu
hiệu phục hồi. Vì: 1,0
+ Nhà nước giao đất giao rừng cho từng hộ dân 0,25
+ Ban hành luật bảo vệ rừng và trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn
2000-2010
0,25
Câu
3
a. Kể tên các nhà máy điện lớn và đặc điểm 2,0 đ
- Thuỷ điện: Hoà Bình, Sơn La (s.Đà), Yaly (s. Xêxan), Trị An (s.
Đồng Nai)
0,5
- Nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Bà rịa, Phú Mĩ. 0,5
* Đặc điểm phân bố: 1,0
- Các nhà máy thuỷ điện thường phân bố trên các sông có tiềm năng
thuỷ điện lớn.
0,5
- Các nhà nhiệt điện thường phân bố gần các nguồn nguyên nhiên
liệu (than, khí.
0,5
b. Điện là ngành công nghiệp trọng điểm. Vì: 2,0 đ
- Có thế mạnh lâu dài: nguồn thuỷ năng, than, dầu khí, mặt trời,
gió...dồi dào
0,5
- Thị trường: nhu cầu người dân và các ngành kinh tế ngày càng lớn 0,5
- Được nhà nước ưu tiên phát triển đi trước so với các ngành kinh tế
khác
0,5
- Ngành điện có tác động đến hầu hết các ngành kinh tế khác (năng
lượng)
0,5
c. Vì: 1,0 đ
- Do nguồn nước cung cấp cho các nhà máy thuỷ điện thiếu, các nhà
máy nhiệt điện hoạt động cầm chừng, nguồn điện khác (gió...) chưa
phát triển.
0,5
- Nhu cầu của người dân và các ngành kinh tế tăng nhanh, sử dụng
không tiết kiệm
0,5
Câu a. ảnh hưởng của tài nguyên đất và khí hậu. 3,5 đ
* Tài nguyên đất: 2,0
- Là tài nguyên vô cùng quý giá và là tư liệu sản xuất không thể
thay thế được trong nông nghiệp
0,5
- Nhóm đất phù sa: có khoảng 3 triệu ha, phân bố chủ yếu ở đồng
bằng -> thích hợp để trồng cây lương thực (đặc biệt là lúa nước);
0,5
4
(5,5
điểm
)
trồng các cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương...)..
- Nhóm đất feralit: có khoảng 16 triệu ha, phân bố chủ yếu ở vùng
miền núi, thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao
su...); cây ăn quả; đồng cỏ chăn nuôi...
0,5
- Hạn chế: bình quân đất nông nghiệp nước ta ít và đang bị thu hẹp,
trong khi diện tích đất nhiễm phèn, mặn...lớn khó mở rộng diện
tích.
0,5
* Tài nguyên khí hậu: 1,5
- Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nên cây trồng sinh
trưởng phát triển nhanh
0,5
- Khí hậu phân hoá đa dạng nên nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa
dạng
0,5
- Hạn chế: Khí hậu có nhiều thiên tai và làm nảy sinh nhiều dịch
bệnh ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp.
0,5
b. Vì: 2,0 đ
* Về kinh tế: 1,0
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. 0,5
- Tạo ra nhiều mặt hàng nông sản xuất khẩu có giá trị: cà phê, hồ
tiêu
0,5
* Về xã hội: 0,75
- Giải quyết nhiều việc làm cho người lao động, đặc biệt là đồng
bào các dân tộc ít người.
0,25
- Nâng cao thu nhập cho người dân và góp phần giữ vững biên
cương tổ quốc
0,25
- Góp phần phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước. 0,25
* Về môi trường: 0,25
- Trồng cây công nghiệp một mặt nào đó là trồng rừng nên góp
phần hạn chế xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt....
0,25
ĐA - ĐIA 2/2