ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH
NỘI TRÚ VÀ NGƯỜI NHÀ NGƯỜI BỆNH
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Y TẾ
TẠI VIỆN TIM MẠCH – BỆNH VIỆN BẠCH MAI
NĂM 2014
THS. NGUYỄN NGỌC PHƯỚC VÀ CỘNG SỰ
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả và bàn luận nghiên cứu
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
1. Đặt vấn đề
- Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh là yêu cầu
cấp thiết đặt ra cho các cơ sở khám chữa bệnh,
đồng thời cũng là niềm mong đợi của người dân.
- Theo WHO chất lượng dịch vụ y tế (DVYT) tác
động đến sự hài lòng của người bệnh và ngược
lại sự hài lịng của người bệnh có thể đánh giá
được hiệu quả của dịch vụ do bệnh viện và ngành
y tế cung cấp.
- Tại Viện Tim mạch hàng năm ngồi việc nâng cao
trình độ chun mơn cho cán bộ viên chức, Viện
ln duy trì đào tạo liên tục các nội dung về quy
định y đức và quy tắc ứng xử.
1. Đặt vấn đề
- Đánh giá chất lượng dịch vụ y tế của NB giúp cho
Ban Lãnh đạo Viện Tim mạch có cơ sở để lập kế
hoạch, cải thiện sự hài lòng của NB, nâng cao
chất lượng phục vụ NB.
-
“Đánh giá sự hài lòng của người bệnh
nội trú và người nhà người bệnh về chất
lượng dịch vụ y tế tại Viện Tim mạch – Bệnh
viện Bạch Mai năm 2014”
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mơ tả sự hài lịng của người bệnh nội trú và người
nhà người bệnh về chất lượng dịch vụ y tế tại
Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai, năm 2014.
2. Xác định các yếu tố liên quan đến sự hài lòng của
người bệnh nội trú và người nhà người bệnh về
chất lượng dịch vụ y tế tại Viện Tim mạch - Bệnh
viện Bạch Mai, năm 2014.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Mô tả cắt ngang.
3.2. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 04/2014 đến 09/2014.
3.3. Địa điểm nghiên cứu
Tại phịng hành chính của các Phịng điều trị
(C2, C3, C6, C7) - Viện Tim mạch Việt Nam Bệnh viện Bạch Mai.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.4. Đối tượng nghiên cứu
Người bệnh hoặc người nhà người bệnh nội
trú đã làm xong thủ tục ra viện.
Tiêu chuẩn chọn ĐTNC
- Bệnh nhân ≥ 18 tuổi
- Đủ khả năng trả lời phỏng vấn và đồng ý tham gia
vào nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
3.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Nội dung
Cỡ mẫu
Định lượng
- Phỏng vấn: 408 NB.
2
n
Z
Công thức:
1 /2
p (1 p)
d2
z (1-/2)= 1,96 (độ tin cậy 95%)
p = 0,59 theo nghiên cứu của Nguyễn Thu [11]
d = 0,05
Tỉ lệ phiếu không hợp lệ là 10%
Cách chọn - Sử dụng phương pháp chọn mẫu liên tiếp.
mẫu
- Từ 04/2014
3. Phương pháp nghiên cứu
3.6. Biến số ngiên cứu
Nhóm
biến
Tên nhóm biến
Tổng số
biến
1
Thông tin chung về ĐTNC
6
2
Yếu tố Thời gian tiếp cận
6
3
Nhóm yếu tố giao tiếp và tương tác với
NVYT
9
4
Cơ sở vật chất
5
5
Kết quả sau thời gian nằm viện
4
6
Gửi tiền quà biếu
1
7
Hài lòng chung
1
3. Phương pháp nghiên cứu
3.7. Phương pháp thu thập số liệu
- Phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân.
- Bằng bộ câu hỏi phỏng vấn thiết kế sẵn.
- Nghiên cứu viên chính thực hiện.
3.8. Phương pháp phân tích số liệu
- Nhập liệu EpiData 3.1, phân tích SPSS 16.0.
- Kiểm định khi bình phương (2).
3. Phương pháp nghiên cứu
3.9. Tiêu chuẩn đánh giá:
Sử dụng thang đo Likert
Nhóm hài lịng: ≥ 4 điểm
Nhóm khơng hài lòng: < 4 điểm
Các yếu tố hài lòng
Tiểu mục
Điểm giới hạn
Thời gian tiếp cận CSSK
4 điểm x 6
24
Giao tiếp và tương tác với NVYT
4 điểm x 9
36
Cơ sở vật chất tại bệnh viện
4 điểm x 5
20
Kết quả sau thời gian nằm viện
4 điểm x 4
16
Sự hài lòng chung
4 điểm x 24
96
3. Phương pháp nghiên cứu
3.10. Hạn chế của nghiên cứu
-
Sai số thông tin: kỹ năng phỏng vấn
-
Sai số nhớ lại.
Biện pháp khắc phục:
-
Giải thích rõ ràng mục đích, tính bí mật của điều tra.
-
Tập huấn kỹ trước khi tiến hành điều tra thử.
-
Thử nghiệm bộ câu hỏi trước khi tiến hành.
4. Kết quả và bàn luận
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Tần số
Nội dung
Nhóm tuổi
Trình độ học vấn
Giới tính
BHYT
(n)
Tỷ lệ (%)
Từ 18 – 40 tuổi
80
19,6
Từ 41 – 60 tuổi
166
40,7
Trên 60 tuổi
162
39,7
Không học, không bằng cấp
17
4,2
Cấp I, II
170
41,7
Cấp III, Trung cấp
165
40,4
Cao đẳng, Đại học và trên đại học
56
13,7
Nam
200
49,0
Nữ
208
51,0
Có BHYT
353
86,5
Khơng BHYT
55
13,5
4. Kết quả và bàn luận
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (tiếp)
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Thành thị
124
30,4
Nông thơn
246
60,3
Các nơi khác
38
9,3
Nghề nghiệp Cán bộ hưu trí
118
28,9
Nơng dân
167
40,9
Cán bộ công chức, viên chức
34
8,3
Học sinh, sinh viên
11
2,7
Khác
78
19,1
Thông tin chung
Nơi ở
4. Kết quả và bàn luận
4.2.1. Hài lòng về thời gian tiếp cận
Hài lòng
Hài lòng với thời gian chờ đợi làm thủ tục thanh tốn ra
viện
Khơng hài lịng
91.3
9.7
92.7
Hài lịng với thời gian chờ đợi ĐD chăm sóc
7.3
Hài lịng với thời gian chờ đợi làm các xét nghiệm cận lâm
sàng
Hài lòng với thời gian chờ đợi BS khám bệnh tại các phòng
trong Viện Tim mạch
Hài lòng với thời gian chờ đợi làm thủ tục nhập viện tại các
phòng trong Viện Tim mạch
91.1
8.9
91.6
8.4
93.4
6.6
Biểu đồ 1: Tỷ lệ người bệnh hài lòng về thời gian tiếp cận chất
lượng DVYT tại Viện Tim mạch
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 2. Hài lòng khi giao tiếp và tương tác với Bác sỹ
Hài lòng
Hài lòng với kết quả chẩn đoán, điều
trị của Bác sỹ trong thời gian nằm
viện
Hài lịng khi Bác sỹ giải thích, tư vấn,
giáo dục sức khỏe
Khơng hài lịng
94.9
5.1
94
6.00
94.2
Hài lịng khi giao tiếp với Bác sỹ
5.8
Biểu đồ 2: Tỷ lệ người bệnh hài lòng
khi giao tiếp và tương tác với Bác sỹ tại Viện Tim mạch
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 3. Hài lòng khi giao tiếp và tương tác với Điều dưỡng
Hài lòng
Hài lòng khi tiếp nhận sự hướng dẫn,
giải thích, tư vấn giáo dục sức khỏe
Hài lòng khi Điều dưỡng thực hiện kỹ
thuật chăm sóc
Khơng hài lịng
90
10
90.3
9.7
91.3
Hài lịng khi giao tiếp với Điều dưỡng
8.7
Biểu đồ 3: Tỷ lệ người bệnh hài lòng
khi giao tiếp và tương tác với điều dưỡng tại Viện Tim mạch
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 4. Hài lòng khi giao tiếp và tương tác với Hộ lý
Hài lòng
Hài lòng khi Hộ lý chuyển bệnh, đưa
đi làm các xét nghiệm cận lâm sàng
và cho mượn quần áo…
Khơng hài lịng
87.8
12.2
87.5
Hài lịng khi giao tiếp với Hộ lý
12.5
Biểu đồ 4: Tỷ lệ người bệnh hài lòng khi giao tiếp và tương tác
với Hộ lý tại Viện Tim mạch
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 5. Hài lòng khi giao tiếp và tương tác với Kế tốn viện phí
Biểu đồ 5: Tỷ lệ người bệnh hài lòng
khi giao tiếp với nhân viên kế tốn viện phí
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 6. Hài lòng về cơ sở hạ tầng
Hài lịng
Hài lịng về sự an tồn tránh mất cắp của
buồng bệnh trong quá trình nằm viện
Hài lòng sự sạch sẽ của drap, gối, chăn,
màn, quần áo
Hài lòng với sự sạch sẽ của giường, chiếu,
tủ đầu giường, bàn, ghế, quạt
Khơng hài lịng
90.3
9.7
87.7
12.3
86.8
13.2
87
Hài lịng với sự sạch sẽ của nhà vệ sinh
13
91
Hài lòng với sự sạch sẽ của buồng bệnh
09
Biểu đồ 6: Tỷ lệ người bệnh/NNNB hài lòng về cơ sở hạ tầng
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 7. Hài lòng về kết quả sau khi thời gian nằm viện
Hài lòng
Hài lòng về thủ tục hành chính sau
thời gian điều trị
Hài lịng về tính cơng bằng trong q
trình điều trị
Hài lịng về tình trạng sức khỏe và
tinh thần khi ra viện
Hài lịng về chi phí thanh tốn sau
một đợt điều trị
Khơng hài lòng
92.2
7.8
94.5
5.5
93.2
6.8
93.6
6.4
Biểu đồ 7: Tỷ lệ người bệnh hài lòng về kết quả sau khi thời
gian nằm viện
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 8. Hài lòng chung về chất lượng DVYT
Khơng hài
lịng
6%
Hài lịng
94%
Biểu đồ 8: Tỷ lệ người bệnh hài lòng chung về chất lượng
DVYT tại Viện Tim mạch
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 9. Tỷ lệ NB / NNNB gửi tiền, quà biếu cho NVYT
Nội dung
Người bệnh và
Có
Khơng
06
402
1,5
98,5
người nhà
người bệnh gửi tiền, q biếu Số lượng
cho NVYT
Tỷ lệ (%)
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 10. Hài lòng theo các nhóm yếu tố
Hài lịng
Kết quả sau thời gian nằm viện
Cơ sở vật chất của Viện Tim mạch
Tiếp cận và tương tác với nhân viên
Viện Tim mạch
Thời gian tiếp cận chăm sóc sức
khoẻ tại Viện Tim mạch
Khơng hài lịng
89.7
10.3
84.6
15.4
87
13
87.7
12.3
Biểu đồ 9: Tỷ lệ hài lòng người bệnh
4. Kết quả và bàn luận
4.2. 11. Hài lòng theo kết quả nghiên cứu
84.1
15.9
Khơng hài lịng
Hài lịng
Biểu đồ 10: Tỷ lệ người bệnh hài lòng chung về chất lượng
DVYT theo kết quả nghiên cứu