Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài tập môn KTTC 1 NEU.VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.11 KB, 19 trang )

Câu 1: Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản ngày 1-10-N tại một doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
- TK 1121: 1.500.000.000 (vieetcombank)
- TK 1122: 80.000$ x 22.000đ/$ (vietcombank)
- TK 1122: 20.000 euro x 24.000đ/euro (vietcombank)
I. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua NVL đã nhập kho với giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
120.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản (GBN số 3467 ngày 2+ hoá
đơn GTGT do công ty P phát hành)
2. Xuất quĩ 225.000.000đ tiền mặt để mua 10.000$ chuyển khoản (GBC số 9098
ngày 4 + phiếu chi số 189)
3. Ngày 8: Nhập khẩu một thiết bị sản xuất của công ty X với giá tại cửa khẩu
nhập là 35.000$, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế GTGT là
10%, doanh nghiệp chưa trả tiền, tỷ giá giao dịch thực tế là 22.600đ/$
4. Thanh toán cho công ty X bằng chuyển khoản (GBN số 3468 ngày 10) tỷ giá
giao dịch thực tế là 22.650
5. Bán hàng cho công ty Z, trị giá xuất kho 420 triệu đồng (phiếu XK số 134), giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 28.000$, tỷ giá giao dịch thực tế là 22.700đ/$,
công ty A đã trả bằng chuyển khoản (GBC số 9099 ngày 12 + hoá đơn GTGT.
6. Mua NVL đã nhập kho (phiếu NK số 189 ngày 14) với giá mua chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 12.000euro, đã thanh toán bằng chuyển khoản (GBN số
3469 ngày 14), tỷ giá giao dịch thực tế 24.200đ/euro
7. Lãi tiền gửi ngân hàng là 2.500.000đ và 126$, tỷ giá giao dịch thực tế cuối
tháng là 22.830đ/$ -22.850đ/$ và 24.300đ/euro-24.500đ/euro
8.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Ghi vào sổ kế toán theo hình thức NKC (vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp nào)
Câu 2: Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản đầu tháng 10-N tại một doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
- TK 1111: 1.500.000.000




- TK 1112: 80.000$ x 22.000đ/$
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua CCDC đã nhập kho với giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
145.000.000đ, chưa thanh toán tiền (hoá đơn số 398 + phiếu Nk số 109 ngày
2), chi phí vận chuyển số VL về DN đã thanh toán bằng tiền mặt 6.300.000đ
(hoá đơn vận chuyển số 385 do công ty T phát hành, thuế suất thuế GTGT 5%
+phiếu chi số 234 ngày 2))
2. Ngày 4: Phiếu XK sản phẩm để bán hàng cho công ty A, trị giá xuất kho 215
triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 32.500$, TGGD thực tế là
22.680đ/$, chưa thu được tiền
3. Xuất quĩ 25.000.000đ tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên Phương đi thu mua
vật tự (phiếu chi số 235 ngày 3)
4. Ngày 5: Nhập khẩu một phương tiện vận tải của công ty X với giá tại cửa khẩu
nhập là 50.000$, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là
10%, doanh nghiệp chưa trả tiền, TSCĐ dự kiến sẽ lắp đặt trong 3 tháng,
TGGD thực tế tại ngày này là 22.600đ/$; phiếu chi số 236 về việc chi bốc dỡ
thiết bị thuê ngoài 2.000.000đ
5. Phiếu thu số 908 ngày 12: công ty A đã trả bằng chuyển khoản, TGGD thực tế
là 22.800đ/$.
6. Phiếu chi số 237 ngày 14: Xuất quỹ tiền mặt để đặt cược thuê tài sản thuê hoạt
động trong 3 tháng, số tiền 30.000.000đ
7. Phiếu thu số 909 ngày 15: vay ngắn hạn ông Q số tiền 12.000$ thời gian vay 6
tháng, lãi suất vay 1%/tháng, tỷ giá giao dịch thực tế là 22.850Đ/$, tính lãi trả
trước ngay tại thời điểm vay, số tiền vay dùng cho SXKD thông thường.
8. Phiếu chi số 238 ngày 18: Thanh toán cho công ty X bằng tiền mặt, TGGD
thực tế tại ngày này là 22.650đ/$
9. Bảng thanh quyết toán tạm ứng do nhân viên Phương lập này 20 (kèm theo hoá
đơn mua với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 26 triệu đồng+ phiếu nhập kho

NVL số 1902)
10. Phiếu chi tiền mặt số 239 ngày 22: chi thanh toán cho anh Phương phần tạm
ứng chi vượt (số tiền tự tính, khoản tạm ứng đầu kỳ cho anh Phương không có)
11. Ngày 24: Phiếu thu số 909: Thu tiền mặt nhập quỹ do thu được khoản tiền
điện nước đã trả hộ CNV, số tiền 4.000.000
12. Ngày 25: Xuất quỹ tiền mặt cho anh Thắng tạm ứng đi công tác 15.000.000đ
(phiếu chi 240)


13. Ngày 26: Mua NVL đã nhập kho với giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%
là 12.000$, đã thanh toán bằng tiền mặt (phiếu chi số 240), tỷ giá giao dịch
thực tế 22.900đ/$
14. Ngày 28: chi thanh toán lãi vay ngắn hạn cho ông Q (phiếu chi 241)
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Các nghiệp vụ trên sẽ được ghi vào những sổ kế toán nào theo hình thức
NKCT
Bài 3: Tại một DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 3/N có số
liệu sau (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng: TK 111.1: 80.000
TK 111.2: 20.000$ x 22,4/$
TK 112.1: 560.000 (số TK 110092098 tại BIDV)
TK 112.2: 40.000$ x 22,4/$ (số TK 1109389 tại BIDV)
TK 131 (Y): 12.000$ x22,4/$
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Nhận vốn kinh doanh do NSNN cấp 120.000 (có phiếu thu 10 ngày 2)
2. Ngày 4: Nhập khẩu thiết bị SX và đưa vào sử dụng luôn ở PX 1 với giá mua
chưa trả tiền công ty Z là 31.000$, thuế suất thuế Nhập khẩu 30%, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán, tỷ giá giao dịch thực tế 22,45/$.
Phiếu chi tiền mặt số 49+ hoá đơn do công ty vận tải T phát hành với thuế suất

thuế GTGT 10%): chi tiền vận chuyển thiết bị về DN với số tiền 1.540. TSCĐ
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có thời gian sử dụng thiết bị 10 năm
3. Trả cho đơn vị bán K phần tiền hàng DN mua kỳ trước còn nợ sau khi đã trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên số tiền nợ (TK 331 K dư Có là
104.000 (có phiếu chi số 50 ngày 5)
4. Nộp thuế TNDN quý I/N 2 là 20.000 và nộp thuế GTGT còn phải nộp ở tháng
trước là 3.000 (phiếu chi 51 ngày 5)
5. Trả nợ khoản vay ngắn hạn 30.000 (phiếu chi 52 ngày 8)


6. Thu tiền bán TSCĐ đang dùng ở bộ phận bán hàng cho công ty X, giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 305.000 (phiếu thu số 11 ngày 8 + biên bản giao nhận
TSCĐ), TSCĐ có nguyên giá 480.000, đã khấu hao đến ngày nhượng bán là
125.000, thời gian sử dụng 8 năm
7. GBC ngân hàng số 1045 ngày 9 về việc người mua N ứng trước tiền mua hàng
50.000
8. Chi mua phụ tùng và xuất dùng thẳng: cho bộ phận bán hàng là 1.100 (phiếu
chi ngày 10 số 53) và dùng cho bộ phận QLDN là 1.650 (phiếu chi số 54 ngày
10); có hóa đơn GTGT mua phụ tùng kèm theo trong đó thuế GTGT là 10%
9. Trả lãi tiền vay của tháng 3 là 300 (phiếu chi số 55 ngày 12)
10.Thu tiền bán phế liệu 1.320 (phiếu thu 11 ngày 12 + hóa đơn GTGT của DN
phát hành với tổng giá thành toán cả thuế GTGT 10% trên hóa đơn là 1.320) do
thanh lý một thiết bị SX đang dùng ở PX 2, có NG 54.500, đã khấu hao đủ,
thời gian sử dụng 10 năm
11.GBC ngân hàng số 34909 ngày 12 về việc khách hàng Y thanh toán tiền hàng
còn nợ, số tiền 12.000$, tỷ giá giao dịch thực tế ngày 12 là 22,5/$
12.Chi phí vận chuyển sản phẩm để gửi đi bán đã chi thanh toán cho công ty vận
tải T là 1.200 (trong đó thuế GTGT là 5%, có phiếu chi số 57 ngày 15 + hóa
đơn GTGT do công ty T phát hành)
13.Thu tiền khách hàng A trả 130.000 (phiếu thu số 12 ngày 15) và khách hàng B

trả nợ (phiếu thu 13 ngày 16) số tiền 85.000
14.Nhận được GBN ngân hàng số 12378 ngày 16 về việc thanh toán tiền hàng cho
công ty Z toàn bộ số còn nợ, tỷ giá gia
15.o dịch thực tế là 22,55/$
16.Chi khen thưởng cho CNV theo quyết định khen thưởng cuối năm N-1 số tiền
3.400 (phiếu chi 58 ngày 18)
17. Tổ chức đi nghỉ mát và thuê văn nghệ phục vụ nghỉ mát cho CNV 1.650
(phiếu chi 59 ngày 20 + hoá đơn thuê phòng, thuê xe, thuê văn nghệ với giá
thuê chưa thuế GTGT 10% là 1.500)


18.Thu bằng tiền mặt do thủ kho bồi thường vì làm mất mát vật tư theo quyết định
xử lý vi phạm được giám đốc ký tại ngày 15/02, số tiền thu 1.200 (phiếu thu số
14 ngày 20)
19. Thu được khoản nợ của khách hàng C trả 5.000 (phiếu thu 15 ngày 21)
20.Nhận trước toàn bộ tiền cho thuê hoạt động một PTVT, thời gian cho thuê 1
năm, số tiền cho thuê chưa thuế GTGT 10% là 120.000, TSCĐ có nguyên giá
600.000 đã khấu hao 150.000 (phiếu thu số 16 ngày 22)
21.Trả tiền điện nước, điện thoại phục vụ bộ phận bán hàng 2.200 (phiếu chi 60
ngày 30+ hoá đơn GTGT của công ty điện nước với thuế suất thuế GTGT
10%) và bộ phận quản lý DN 3.300 (phiếu chi 61 ngày 30 +hoá đơn GTGT của
công ty điện nước với thuế suất thuế GTGT 10%)
22.Nộp KPCĐ, các khoản BH cho các cơ quan quản lý số tiền 30.500 (phiếu chi
số 62 ngày 30)
23.Chi lương tháng 3 cho CNV 100.000 (phiếu chi 63 ngày 31)
24.Tỷ giá giao dịch thực tế được công bố tại thời điểm cuối tháng là 22,5/$-22,6/$
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào sổ NKC, sổ Cái TK 111, 112 và sổ chi tiết của TK 111
3. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của tháng 3 biết rằng công ty

khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo nguyên tắc tròn tháng, giá trị
thanh lý ước tính bằng 0, số khấu hao trích tháng trước của DN là 305 triệu
trong đó: khấu hao ở PX 1: 125 triệu, PX 2: 145 triệu, bộ phận BH: 50 triệu,
bộ phận QLDN: 85 triệu
Bài 4: Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và áp dụng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu sau
I. Có số tồn đầu tháng : VL X số lượng 30.000kg đơn giá 15.000đ/kg
VL Y số lượng 18.000kg đơn giá 12.000đ/kg
CCDC D số lượng 800 cái đơn giá 500.000đ/cái


II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1, Ngày 3- 10 mua NVL X của công ty A số lượng 5.000kg, hàng đã nhập kho đủ
theo phiếu nhập số 7 ngày 3-10 với giá hoá đơn chưa thuế GTGT 10%: 15.500đ/kg
2, Giấy báo nợ số 06 ngày 4- 10 của ngân hàng, doanh nghiệp chuyển tiền trả công ty
A số tiền còn nợ trong tháng 9 là 33.000.000 đ
3, Hoá đơn số 30 ngày 10-10, doanh nghiệp mua VLC Y cùng với hàng về nhập kho,
phiếu nhập kho số 8 ngày 11-10: số lượng mua 12.000kg, số lượng thực nhập
11.000kg, đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 12.500đ/kg
4, Phiếu nhập kho số 9 ngày 11-10, doanh nghiệp nhập CCDC D mua của nhà máy Z
số lượng 500 cái đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 520.000đ/cái, đã thanh
toán bằng TGNH
5, Xuất kho 20.000kg VL X, 20.000kg VLY dùng trực tiếp cho SXSP
6, Hoá đơn số 29 ngày 15-10 cùng phiếu nhập kho số 10 ngày 21-10 doanh nghiệp
mua VLC X số lượng nhập kho 18.000kg, số lượng mua 16.000kg, đơn giá
mua16.500đ/kg chưa thuế GTGT 10%
7, Xuất kho VL X đem đi góp vốn vào công ty liên kết Q số lượng xuất kho
15.000kg, trị giá do hội đồng liên kết đánh giá 280.000.000đ
8, Số VL Y nhập kho thiếu do lỗi của cá nhân người vận chuyển, DN đã quyết định
trừ vào lương

9, Xuất kho CCDC dùng cho SX số lượng 1.000 cái, dự kiến phân bổ trong 10 tháng
kể từ tháng này.
10. Nhập kho VL X do nhập khẩu số lượng 10.000kg với giá mua tại cửa khẩu nhập
là 0,7$/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT phải nộp của VL
nhập khẩu là 10%, tỷ giá giao dịch thực tế là 22.200đ/$
11, Nhập kho 300 cái CCDC D do được biếu tặng (giá bán trên thị trường chưa có
thuế GTGT 10% của dụng cụ D là 520.000đ/cái)
12. Xuất kho VL X đem góp vốn vào liên doanh đồng kiểm soát số lượng 12.000kg,
giá do hội đồng liên doanh xác định là 180.000.000đ, tỷ lệ góp vốn của DN là 40%
13. Xuất kho 1.000kg VL Y đi tiêu thụ do chất lượng kém, giá bán chưa thuế GTGT
10% là 8.000đ/kg, chưa thu được tiền
14. Kiểm kê phát hiện thiếu 15 CCDC D chưa rõ nguyên nhân
Yêu cầu: 1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào TK 152, 153 cả tổng hợp và chi tiết biết rằng DN tính giá xuất VL
theo phương pháp nhập trước xuất trước
Câu 5: Có số liệu về DNA trong tháng 11 như sau: (đv: 1000đ)
Số dư đầu tháng của TK 211: 10.000.000
TK 214: 2.500.000


Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 2: Mua và đem vào sử dụng một máy nén khí ở phân xưởng sản xuất,
giá mua (chưa có thuế) 250.000; Thuế GTGT 5% tiền hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 10.000. Được biết tỷ
lệ khấu hao TSCĐ này là 15%/năm.
2. Ngày 6: Bộ phận XDCB của đơn vị vừa bàn giao một toà nhà làm văn
phòng, giá thành thực tế theo quyết toán được duyệt là 344.000 dự kiến sử dụng trong
10 năm, chi phí không hợp lý trong quá trình xây dựng duyệt bỏ là 20.000
3. Ngày 10: Nhận vốn góp liên doanh từ công ty X bằng một thiết bị sản xuất
theo giá thoả thuận 200.000, chi phí lắp đặt thuê ngoài chưa trả tiền với giá chưa thuế

GTGT 10% là 10.000. Biết tỷ lệ KH của thiết bị này là 6% năm.
4. Ngày 12: DN đem góp vốn vào công ty X bằng TSCĐ của phân xưởng sản
xuất nguyên giá 204.000, đã khấu hao 40.000 , tỷ lệ khấu hao 10% năm, tỷ lệ góp vốn
của DN trong X là 25%. Các bên thống nhất đánh giá giá trị của tài sản này là
170.000.
5. Ngày 15: Trao đổi một thiết bị sản xuất với nguyên giá là 600.000, đã khấu
hao 150.000 để đổi lấy một phương tiện vận tải được đánh giá với giá hợp lý chưa có
thuế GTGT 10% là 360.000, DN đã thu thêm số tiền bằng chuyển khoản là 50.000
(thuế suất thuế GTGT của thiết bị sản xuất là 10%). Thiết bị SX và phương tiện vận
tải có tỷ lệ khấu hao là 10%/năm
6. Ngày 18: Nhượng bán một thiết bị không phù hợp với dây chuyền sản xuất
nguyên giá 408.000 đã khấu hao 160.000 tỷ lệ khấu hao 12% năm. Giá bán cả thuế
GTGT là 273.000. Người mua đã thanh toán qua ngân hàng, thuế suất thuế GTGT
5%.
7. Ngày 20: Mua và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng một phương tiện
vận tải với tổng giá mua trả góp trong 2 năm là 900.000 (kèm theo hóa đơn mua thiết
bị với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 750.000), tỷ lệ khấu hao 8%/năm


8. Ngày 22: Cấp vốn kinh doanh cho xí nghiệp hạch toán phụ thuộc bằng một
thiết bị động lực đang dùng ở PX với NG: 750.000, đã khấu hao: 120.000, tỷ lệ khấu
hao 10%/năm.
9. Ngày 25: mua một ngôi nhà gắn với quyền sử dụng đất để sử dụng làm cửa
hàng giới thiệu sản phẩm với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 2.500.000 (trong đó
giá trị nhà 1.000.000, giá trị quyền sử dụng đất là 1.500.000), thời gian sử dụng của
nhà là 10 năm, thời gian sử dụng của quyền sử dụng đất là vô thời hạn.
10. Tổng số khấu hao trích trong tháng 10 của DN là 775.000, trong đó phân
bổ như sau:
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất: 554.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 110.000

- Khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN: 111.000
Biết đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
1, Định khoản và phản ánh vào tài khoản.
2, Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11 biết rằng áp dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng theo nguyên tắc tròn tháng.
3. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao của tháng 11 biết rằng công ty áp dụng
phương pháp khấu hao đường thẳng theo nguyên tắc tăng giảm theo ngày và trong
tháng 10 ngày 5 có đưa vào sử dụng một thiết bị SX ở PX với NG: 810.000, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm và ngày 15 ngừng sử dụng một phương tiện vận tải ở bộ phận văn
phòng có NG: 600.000, tỷ lệ khấu hao 8%/năm.
Câu 6: Doanh nghiệp sản xuất HT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài
liệu sau:
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 8/3. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà
xưởng cho phân xưởng sản xuất chính số 1, giá công trình hoàn thành được duyệt là
12 tỷ, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, chi phí không hợp lý trong quá trình xây


dựng là 120 triệu (đã ra quyết định bắt bồi thường). TS được đầu tư bằng nguồn vốn
đầu tư XDCB
2.Biên bản giao nhận TSCĐ số 110 ngày 10/3. Công ty nhượng bán một thiết
bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X:
-NG 1.600.000.000; Đã khấu hao 400.000.000 kèm theo các chứng từ:
- Hoá đơn GTGT số 152 ngày 10/3 do DN phát hành:
+ Giá bán chưa có thuế GTGT : 1.300.000.000
+ Thuế GTGT phải nộp

: 130.000.000

+ Tổng giá thanh toán


: 1.430.000.000

- Giấy báo có của Ngân hàng số 135 ngày 10/3 Công ty X đã thanh toán tiền
mua thiết bị sản xuất số tiền 1.430.000.000
- Phiếu chi tiền mặt số 76 ngày 8/3 chi tiền mặt cho việc tân trang sửa chữa
trước khi bán thiết bị là : 20.000.000
-Thiết bị này có thời gian sử dụng là 10 năm.
4. Biên bản giao nhận TSCĐ số 11 ngày 12/3 bàn giao một số máy móc thiết bị
chuyên dùng cho phân xưởng sản xuất chính số 2. Kèm theo các chứng từ tài liệu kế
toán sau:
- Hoá đơn số 120 ngày 15/3 (Kèm theo hợp đồng ngoại thương), nhập khẩu
thiết bị động lực của Công ty ESC (Mỹ).
+ Giá mua (CIF): 30.000 USD
+ Thuế nhập khẩu : 20%, thuế suất thuế GTGT 10%
Chưa thanh toán tiền, tỷ giá giao dịch thực tế là : 22.600đ/USD.
- Hoá đơn GTGT số 47 ngày 16/3 thuê Công ty vận tải T, vận chuyển thiết bị
trên về doanh nghiệp:
+ Cước phí vận chuyển cả thuế GT
GT 10% là 16,5 triệu đồng;
Công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (Báo nợ số 15 ngày 16/3).
- Thiết bị động lực trên có thời gian sử dụng 10 năm và đầu tư 50% bằng quỹ
đầu tư phát triển


5.Biên bản thanh lý TSCĐ số 25 ngày 18/3 thanh lý một nhà làm việc của
Công ty,thời gian hữu ích dự tính 10 năm.
- Nguyên giá 560.000.000; Đã khấu hao 520.000, kèm theo các chứng từ :
- Phiếu thu số 420 ngày 18/3 thu tiền mặt bán phế liệu 60.000.000
- Phiếu chi số 220 ngày 18/3 chi tiền thuê ngoài thanh lý 12.000.000

6/Theo biên bản bàn giao số 30 ngaỳ 19/3 công ty góp 1 thiết bị sản xuất đang
dùng ở phân xưởng chính số 1vào công ty liên kết NG ghi sổ của tài sản 480.000, đã
khấu hao 180.000.000; gía thoả thuận đấnh giá 320.000.000.Thời gian sử dụng 10
năm.
7. Biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 20/3 bàn giao một thiết bị đo lường
dùng cho bộ phận quản lý của Công ty, do nhận vốn góp liên doanh, giá đánh giá của
hội đồng là 960.000.000, thời gian sử dụng 8 năm.
8. Biên bản đánh giá TSCĐ của Hội đồng liên doanh Số 12 ngày 21/3, Công ty
góp vốn vào cơ sở liên doanh Y theo hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát một số TSCĐ như sau:
Tên TSCĐ
1.Nhà xưởng

Nơi
dụng
PX 2

2.Quyền sử dụng đất PX 2
3.Nhà bán hàng

BPBH

4.Thiết bị đo lường QLDN

sử Nguyên
giá

Số đã khấu
hao


Giá

do

HĐLD

đánh giá
480.000.00 240.000.00 260.000.00
0
0
0
2.400.000. 1.100.000. 1.500.000.
000
000
000
600.000.00 400.000.00 400.000.00
0
12

0

0

Thời gian
sử dụng
10 năm
20 năm
10 năm

60.000.000 50.000.000 8 năm

0.000.000
9. Biên bản kiểm kê TSCĐ số 25 ngày 30/3 phát hiện thiếu một thiết bị văn

phòng ở Công ty chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, nguyên giá : 180.000.000 đã
khấu hao 80.000.000 Thời gian sử dụng 10 năm.


10.

Quyết định số 05 ngày 31/3 của Giám đốc Công ty chuyển một thiết bị

đo lường ở bộ phận bán hàng thành CCDC nguyên giá 8.640.000, đã khấu hao
7.200.000, thời gian sử dụng 6 năm.
11.

Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 2/N: Số khấu hao

toàn công ty đã trích tháng 2: 250.000.000; trong đó :
-Khấu hao của phân xưởng chính số 1: 95.000.000
-Khấu hao của phân xưởng chính số2: 85.000.000
-Khấu hao của bộ phận bán hàng 20.000.000
-Khấu hao tính của các bộ phận quản lý công ty: 50.000.000
Yêu cầu:
1. Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 3 năm N.
2. Lập định khoản và ghi vào Nhật ký chung.
Cho biết: -Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng (theo năm sử dụng)
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Giá trị thanh lý ước tính không có.
- Giả thiết Công ty tính khấu hao TSCĐ cho tài sản tăng giảm theo nguyên tắc
tròn tháng.


Câu 7: Tháng 01 năm N có các tài liệu sau của DN XT sản xuất (đơn vị 1 000 đ)
1. Bảng tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng cho các đơn vị sau

Bộ phận

Các khoản tiền lương và các khoản khác phải trả trong
tháng


Mức

Lương

Lươn

lương

S.

g

C. bản phẩm

Lươn

T. g

gian


P.

cấp BHX

Cộng

N. T.nhiệm H

phép

(trợ
cấp
khó
khăn)

1. PX chính số
1
+ Tổ SX Số 1
50.000
+ Tổ SX Số 2
60.000
Bộ phận Q.lý 10.000

50.000
60.000

2.000
4.000

200

200
300

12.000

1.000

53.200
64.200
12.300

px
2. PX chính số
2
+ tổ sx số1

62.000

64.800

1.000

100

65.900

+ tổ sx số 2

44.000


43.800

1.500

100

45.400

300

15.800

100
300

16.100
3.600

100

10.100

300

2.500
10.000

Bộ phận Q.lý 14.000
px
3.PX phụ Nước

+ Tổ SX
15.000
+ Bộphận Q.lý 3.000
PX
4. PX phụ điện
+Tổ SX phụ 10.000

15.000 500

15.000
3.000

1.000
300

10.000

điện
+ Bộ phận Q.lý 2.000
5.
Phòng 8.000

2.000
8.000

H.chính
6.
Phòng 12.000

15.000 500


15.500

K.doanh
7. Phòng kỹ 10.000

12.000

12.000

thuật

200
2.000


8 . Phòng kế 12.000

15.000

15.000

toán
9. Bộ

11.000 1.000

12.000

phận 10.000


B.hàng
Cộng
243 600 93 000 14 000 2 000
352 600
2. Các khoản trích theo lương doanh nghiệp trích theo quy định hiện hành.
3. Ngày 15/01 doanh nghiệp rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để trả lương kỳ I
= 100.000 theo phiếu thu số 124 ngaỳ 15 /01.
4. Ngày 16/01 doanh nghiệp trả lương kỳ I cho công nhân viên số tiền 100.000
theo phiếu chi 150 ngày 16/01.
5. Bảng khấu trừ vào tiền lương của CNV: tiền điện + nước trong tháng 01 số
tiền 4.500.
6. BHXH phải chi cho công nhân viên 3.000 theo bảng kê thanh toán số 2 ngày
31/ 01
7. Rút tiền từ ngân hàng về quĩ để trả lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH theo phiếu
thu 201 ngày 30/01 (tự tính số tiền)
8. Phiếu chi tiền 120 ngày 31/01 chi lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH chi hộ
9. Doanh nghiệp chuyển tiền nộp BHXH cho công ty BHXH 5.000 theo giấy
báo nợ số 450 ngày 31/01.
Yêu cầu:
1. Tính toán và lập bảng phân bổ tiền lương & BHXH tháng 01 năm N
2. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế trên và sổ cái TK 334 tháng 01
năm N.
3. DN có thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của CNTTSX chính theo
tỷ lệ 2% trên tiền lương thực tế phải trả trong tháng. Hãy lập lại bảng phân bổ tiền
lương và định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Tài liệu bổ sung: - Các tổ sản xuất số 1 ở hai phân xưởng chuyên sản xuất sản
phẩm A
- Các tổ sản xuất số 2 ở hai phân xưởng chuyên sản xuất B



Bài tập số 8
Doanh nghiệp sản xuất HT có tài liệu sau: (đơn vị: 1.000đ)
1.Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 1 năm N:

Đơn vị

Mức
lương
cơ bản

Lương chính
Lương
phụ

Cộng

Lương
SP

Lương
thời
gian

+ Tổ SX sản phẩm 50.000
A

70.000

-


6.000

76.000

+ Tổ SX sản phẩm 100.00
B
0

120.000

-

6.400

126.400

22.000

-

22.000

- PXSX số 1

- Bộ phận QLPX 1 20.000
- PXSX số 2

-


+ Tổ SX sản phẩm 40.000
A

50.000

-

50.000

+ Tổ SX sản phẩm 70.000
B

84.000

4.800

88.800

- Bộ phận QLPX 2 16.000

18.000

2.000

20.000

-Các phòng
QLDN

ban 18.000


20.000

1.600

21.600

-Bộ phận bán hàng 14.000

16.000

1.200

17.200

2. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ
3. Doanh nghiệp đã rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương cho công nhân
viên kì I số tiền: 240.000 theo phiếu thu tiền mặt số 12 ngày 05/01 (đã có giấy báo nợ
của ngân hàng).


4. Doanh nghiệp đã trả lương kì I cho công nhân viên theo phiếu chi TM số 18
ngày ngày 16/01/N, số tiền là 240.000.
5. Doanh nghiệp đã rút tiền từ ngân hàng về để chuẩn bị thanh toán lương kì II
(phiếu thu số 13 ngày 25/01: số tiền 600.000).
7. Doanh nghiệp đã trả lương kì II theo phiếu chi TM số 19 ngày 31/01/N.
Yêu cầu:
1. Lập phân bổ tiền lương và BHXH tháng 01/N.
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338( số dư đầu kỳ TK 338 là 0)
3. DN có thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của CNTTSX chính theo tỷ lệ

3% trên tiền lương chính thực tế phải trả trong tháng. Hãy lập lại bảng phân bổ
tiền lương và định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Câu 9: Tại công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, đánh giá SPDD cuối kỳ theo phương pháp sản
lượng hoàn thành tương đương với CPNVLTT bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công
nghệ, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo nguyên tắc tròn tháng có số
liệu sau
I. Có số dư đầu tháng: TK 152- VL X số lượng 30.000kg đơn giá 25.000đ/kg
TK 152 - VL Y số lượng 10.000kg đơn giá 12.000đ/kg
TK 154-:
- Chi phí NVL trực tiếp: 200 triệu đồng
- Chi phí NCTT: 100 triệu đồng
-

Chi phí SXC: 100 triệu đồng

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1, Ngày 3: mua NVL của công ty Thanh Hà VL (X) số lượng 50.000kg, VL (Y)
14.000kg, hàng đã nhập kho đủ theo phiếu nhập số 117 với giá hoá đơn chưa thuế
GTGT 10%: 25.500đ/kg và 12.500đ/kg


2, Ngày 4, phiếu xuất kho số 232 xuất kho VL dùng trực tiếp cho sản xuất SP: VL
(X): 52.000kg, VL(Y): 8.000kg
3, Ngày 5, phiếu nhập kho VL mua của công ty Thanh Hà chưa trả tiền: VL (X) số
lượng 34.000kg đơn giá chưa thuế 10% là 26.200đ/kg, VL (Y): số lượng 12.000kg,
đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 12.800đ/kg
4, Ngày 7 xuất kho VL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: VL (X) 45.000kg, VL
(Y) 14.000kg
5. Ngày 13 Công ty mua 01 oto vận tải của công ty Trường Hải để dựng cho PXSX,

giá mua chưa thuế là 360 triệu đồng ( hóa đơn GTGT số AB/10- 02353, thuế suất
10%). Công ty đưa vào hoạt động ngay (có Biên bản giao nhận TSCĐ số 190), thời
gian sử dụng 10 năm
6. Ngày 15/1/2010 Thanh toán tiền điện nước bằng tiền mặt là 30 triệu đồng (chưa
thuế GTGT 10%). Chi tiết:
- Bộ phận phân xưởng sản xuất 30 triệu đồng
7. Phiếu nhập kho ngày 15, doanh nghiệp mua của công ty Thanh Hà số lượng 5.000
kg VL(X) đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 26.000đ/kg, đã thanh toán bằng
TGNH, số lượng thực tế nhập kho 4.000kg
8. Ngày 16 Xuất kho 2.000kg VL X, 2.000kg VLY dùng cho nhu cầu chung của
PXSX
9. Ngày 18 phiếu nhập kho doanh nghiệp mua VLC Y số lượng nhập kho 18.000kg,
đơn giá mua 13.500đ/kg chưa thuế GTGT 10%
10. Ngày 25 Thanh toán tiền điện thoại ở bằng tiền mặt là 5 triệu đồng (chưa thuế
GTGT 10%). Chi tiết: Bộ phận PX sản xuất 5 triệu đồng
11. Ngày 25: mua và đưa vào sử dụng một thiết bị SX ở PXSX với giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 640 triệu đồng (thanh toán 50% bằng TGNH và còn lại chưa thanh
toán tiền), chi phí lắp đặt thiết bị đã chi bằng tiền mặt là 2 triệu đồng, TSCĐ được đầu
tư bằng quỹ đầu tư phát triển, TSCĐ sử dụng trong 8 năm
12. Ngày 31: Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định biết rằng số khấu hao trích
ở tháng trước của các bộ phận như sau: PX sản xuất 120 triệu đồng, bộ phận QLDN:
72 triệu đồng
13. Ngày 31: Doanh nghiệp tính tiền lương trả cho CNV ở các bộ phận trong tháng:
- Trả cho CN trực tiếp sản xuất 680 triệu đồng
- Trả cho NVPX 40 triệu đồng.
- Trả cho NVQL doanh nghiệp 90 triệu đồng.
14. Trích các khoản theo lương theo quy định (giả sử lương cơ bản bằng lương thực
tế)



15. Ngày 31 biên bản kiểm kê sản phẩm trên dây chuyền có 800 A 1 sản phẩm dở
dang, mức độ hoàn thành 80% và 1.000 sản phẩm A 2 dở dang với mức độ hoàn thành
60%.
16. Ngày 31/1 phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành sản xuất số lượng 12.000 sản
phẩm A1 và 8.000 sản phẩm A2
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết rằng hệ số quy đổi của SP
A1 là 1.5 và A2 là 2
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết rằng hệ số quy đổi của SP
A1 là 1.5 và A2 là 2 và DN tính giá trị SPDD cuối kỳ theo CPNVLTT
Câu 10:
I.

Số dư đầu tháng như sau: Vật liệu X số lượng 60.000kg, đơn giá 50.000đ/kg
VL (Y) số lượng 1.500kg, đơn giá 20.000đ/kg, CCDC số lượng 500 cái,
đơn giá tồn đầu kỳ 200.000đ/cái, TK 151: 10.500.000

- TK 154(PX1): 0; TK 154 PX2: 0
II.
Nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Nhập kho Vật liệu Y số lượng 500kg (hoá đơn số 425 đã về tháng trước với đơn
giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 21.000đ/kg)
2. Xuất kho vật liệu X dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở PX số 1 số lượng
40.000kg
3. Xuất kho CCDC D dùng cho quản lý ở PX số 1 số lượng 100 chiếc, ( CCDC dùng
trong 4 tháng và bắt đầu phân bổ từ tháng này)
4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất ở PX 1: 30.000.000, dùng cho sản xuất ở PX 2:
25.000.000, dùng cho BH: 15.000.000, dùng cho QLDN: 40.000.000
5. Xuất kho vật liệu Y dùng cho trực tiếp sản xuất ở PX số 1 số lượng 600kg.
6. Có bảng tổng hợp các khoản phải trả CNV như sau:

Bộ phận
Lương cơ bản
Lương thực tế phải
trả trong tháng
1. PX1
- CNSX
180.000.000
300.000.000
- NVPX
15.000.000
20.000.000
2. PX2
- CNSX
150.000.000
250.000.000
- NVPX
12.000.000
15.000.000


3. Bộ phân BH
4. Bộ phận QLDN

22.000.000
46.000.000

30.000.000
50.000.000

7. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định

8. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán tiền (chưa gồm cả thuế GTGT 10%):
+ Dùng cho phân xưởng số 1 là 13.700.000
+ Dùng cho phân xưởng số 2 là 7.550.000
9. PX 1 hoàn thành 500 bán thành phẩm chuyển sang PX 2 để tiếp tục chế biến, sản
phẩm dở dang cuối kỳ ở PX 1 là 100 mức độ hoàn thành 50%.
10. PX 2 nhận 500 bán thành phẩm từ PX 1 chuyển sang và hoàn thành nhập kho
400 thành phẩm , còn lại 100 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 80%
Giả thiết bổ xung:
- Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm dở theo phương pháp qui đổi hoàn thành
tương đương, tính giá thành theo phương pháp phân bước kết chuyển tuần tự, chi
phí NVLTT chỉ bỏ ở phân xưởng 1 từ đầu quy trình công nghệ
- Doanh nghiệp tính trị giá vật tư hàng hoá xuất kho theo phương pháp Nhập trước
xuất trước
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì và thực hiện bút toán kết
chuyển cần thiết
2. Tập hợp chi phí sản xuất, tính toán và lập thẻ tính giá thành sản phẩm trong kì
3. Xác định kết quả kinh doanh
4. Hãy tính giá thành theo phương pháp phân bước kết chuyển song song và định
khoản
5. Hãy tính giá thành theo phương pháp phân bước kết chuyển tuần tự và định khoản
6. Giả sử kết quả SX là PX 1 hoàn thành 500 bán thành phẩm chuyển sang PX 2 để
tiếp tục chế biến, sản phẩm dở dang cuối kỳ ở PX 1 là 100. PX 2 nhận 500 bán thành
phẩm từ PX 1 chuyển sang và hoàn thành nhập kho 400 thành phẩm , còn lại 100 sản
phẩm dở dang. Hãy tính toán và định khoản lại các nghiệp vụ có liên quan
(Lưu ý: Trong quá trình tính toán, số liệu kế toán được lấy 2 chữ số thập phân sau
dấu phẩy (,))





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×