Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 30: Ankađien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.94 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ANKAĐIEN
1. Định nghĩa và phân loại
Ankađien là hiđrocacbon mạch hở, chứa 2 liên kết đôi trong phân tử, còn gọi là
điôlêphin. Hai nối đôi trong ankađien có thể liền nhau (thí dụ anlen CH2 = C =
CH2), xa nhau (thí dụ pentađien -1, 4 CH2=CH - CH2 - CH=CH2) hoặc liên hợp
(thí dụ butađien -1, 3 CH2=CH - CH=CH2).
Trong phân tử butađien- 1, 3 tất cả 10 nguyên tử (4C và 6H) và 9 liên kết r (3 C-C
và 6 C-H) đều nằm trên một mặt phẳng và tạo nên những góc ~120o. Các obitan p
không những xen phủ bên với nhau tạo thành liên kết ( giữa C1 với C2 và C3 với
C4 mà còn xen phủ giữa C2 với C3 do đó xuất hiện obitan ( bao trùm tất cả bốn
nguyên tử cacbon (xem hình 2.2).

Hiện tượng xen phủ obitan như trên gọi là liên hợp, và do đó butađien-1,3 là một
đien liên hợp. Theo danh pháp IUPAC, cách gọi tên của ankađien cũng tương tự
như anken, chỉ khác là đổi đuôi an của ankan tương ứng thành ađien cùng 2 số chỉ
vị trí 2 nối đôi.
Thí dụ:
CH2 = CH - CH = CH2 1, 3 - Butađien.
CH2 = C - CH = CH3

2- Metyl Butađien 1,3 hay isopren.

|
CH3
Tuỳ theo vị trí của liên kết đôi trong phân tử người ta chia ankađien thanh 3 loại:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11


a) Ankađien có hai nối đôi cách nhau 2 nối dơn trở lên, loại này xử sự như 2
anken độc lập.
Thí dụ: CH2 = CH - CH2 - CH = CH2

1,4 - Pentađien.

b) Ankađien có 2 nối đôi liền kề nhau, loại này kém bền, dễ kết hợp với nhau
hoặc với dung môi.
Thí dụ: CH2 = C = CH2

Propađien hay alen.

c) Ankađien liên hợp là loại 2 nối đôi ở cách nhau một nối đơn, loại này có
nhiều tính chất quan trọng.
Thí dụ: CH2 = CH - CH = CH2

1,3 - Butađien.

2. Hoá tính của đien liên hợp
i) Phản ứng cộng:
Đien liên hợp cộng hợp các tác nhân electrophin giống như anken, đồng thời tạo
thành 2 loại sản phẩm cộng là sản phẩm cộng 1,4 và sản phẩm cộng 1,2.
Thí dụ:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ii) Phản ứng trùng hợp:
Các ankanđien liên hợp rất dễ tham gia phản ứng trùng hợp theo kiểu cộng
1,4 tạo thành pôlime.

Thí dụ:
n CH2 = CH – CH = CH2
1,3 Butađien

3. Điều chế
i) Đi từ axetylen:

ii) Đi từ etanol:

iii) Đêhiđro hoá n-butan:

– (CH2 – CH = CH – CH2 – ) n
Cao su buna



×