Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 30: Ankađien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.8 KB, 3 trang )

HÓA HỌC 11

ANKAĐIEN
I. Mục tiêu bài học – Tư liệu soạn giảng, chuẩn bị của thầy và trò.
1. Mục tiêu bài học
a. Về kiến thức :
Biết được:
- Định nghĩa, CTC, CT của ankađien
- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren.
b. Về kĩ năng :
- Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren.
- Viết được CTCT của một số ankađien cụ thể
- Làm được các bài tập tính toán.
c. Thái độ
Hs có thái độ học tập nghiêm túc, say mê.
2. Tư liệu soạn giảng
SGK, SGV , chuẩn kiến thức hoá 11
3. Chuẩn bị của thầy và trò
- Mô hình phân tử but - 1,3 – đien(nếu có)
II. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số:
Ngày giảng Tiết Lớp
Sĩ số
9/1/2012
43 11A
9/1/2012
43 11B
9/1/2012
43 11C
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 6/132 SGK


3. Bài mới:

Học sinh vắng


HÓA HỌC 11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
I. Định nghĩa và Phân loại
Gv yêu cầu hs đọc SGK đưa ra khái 1. Định nghĩa
niệm ankađien, công thức chung của a. Định nghĩa
ankađien, lấy VD.
Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2
liên kết đôi C=C trong phân tử.
VD: CH = C=CH2, CH3 – CH = C = CH2
Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Gv lấy vd một số ankađien, yêu cầu b. Tên gọi
hs đưa ra các gọi tên của ankađien
- Tên thay thế
VD: CH2 = CH – CH = CH2
+ ankađien mạch thẳng
Buta-1,3-đien
tên mạch chính+a-vị trí liên kết đôi-đien
CH2=C(CH3) – CH=CH2
+ Ankađien mạch nhánh
2-metylbuta-1,3-đien
vị trí nhánh-tên nhánh+tên mạch chính+a-vị
Gv lấy thêm ví dụ từ tên gọi yêu cầu trí liên kết đôi-đien
hs viết đc CTCT của ankađien

- tên thường
một số ankađien có tên thông thường
Vd: CH = C=CH2 anlen,
CH2=C(CH3) – CH=CH2 isopren
c. Đồng phân
Gv hướng dẫn hs cách viết các đồng Từ C4H6 trở lên có đồng phân về vị trí liên
phân của ankadien, có đồng phân về kết đôi, từ C5H8 trở đi có thêm đồng phân
vị trí tương đối giữa 2 liên kết đôi và mạch C
đồng phân mạch C
Hoạt động 2. Phân loại
2. Phân loại
Gv yêu cầu hs đọc SGK và nêu đc Dựa vào vị trí:
cách phân loại ankandien dựa vào vị - Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau
trí của liên kết đôi
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau một
yêu cầu hs lấy được vd minh họa
liên kết đơn(ankađien liên hợp)
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ
hai liên kết đơn trở lên
Hoạt động 3. Tính chất hóa học
II. Tính chất hoá học
Yêu cầu hs so sánh đặc điểm cấu tạo 1. Phản ứng cộng
của anken và ankadien, dự đoán các a. Cộng hiđro
t , Ni
tính chất hóa học của ankadien
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 ���

Nhận xét về khả năng phản ứng của CH3 – CH2 – CH2 – CH3
ankadien
Vd: CH2 =C -CH =CH2

Gv nêu vấn đề: tùy theo tỷ lệ về số

mol, đk phản ứng mà phản ứng cộng
CH3 2-metyl butadien 1,3
của ankadien liên hợp có thể xảy ra ở b. Cộng brom
các vị trí khác nhau:
+ Cộng 1,2:
- Tỷ lệ 1:1 phản ứng cộng theo kiểu CH2 =CH -CH =CH2 + Br2  Br-CH2
1, 2 (cộng vào C ở vị trí số 1 và số 2) -CH(Br)-CH = CH
2
+ Cộng 1,4
0


HÓA HỌC 11

Phản ứng trùng hợp
Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm
phản ứng trùng hợp, điều kiện để có
phản ứng trùng hợp
gv hướng dẫn hs viết PTHH chú ý để
có được sản phẩm bền thì hướng
trùng hợp chủ yếu là 1,4
Phản ứng oxi hóa
gv yêu cầu hs viết pthh minh họa và
viết pthh dạng tổng quát
phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
gv giới thiệu ankadien cũng làm mất
màu dung dich thuốc tím tương tự
như anken, phản ứng dùng để phân

biết ankadien và ankan.
Hoạt động 4. Điều chế
hs nghiên cứu SGK và viết pthh điều
chế buta-1,3- đien và isopren
hs nghiên cứu SGK và cho biết các
ứng dụng của buta-1,3- đien và
isopren

CH2 =CH -CH =CH2 + Br2  Br-CH2 -CH
= CH- CH2-Br
c. Cộng halogenua
+ Cộng 1,2:
CH2 = CH-CH =CH2 + HCl 
CH2 = CH -CHCl-CH3
Cộng 1,4:
CH2 = CH-CH =CH2 + HCl 
CH3- CH = CH-CH2Cl
2. Phản ứng trùng hợp
t , p , xt
n CH2=CH –CH =CH2 ���

butadien
-(CH2 –CH = CH- CH2-)n
Polibutadien  cao su buna
3. Phản ứng oxi hoá
a.Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
t
C4H6 + 11O2 ��
� 8CO2 + 6H2O
b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu
dung dịch KMnO4 tương tự anken
III. Điều chế
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc
butilen bằng cách hiđro hoá
t
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ��

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
2. Điều chế isopren bằng cách tách hiđro
từ isopentan.
IV. Ứng dụng(SGK)
0

0

0

4. Củng cố
Gv nhắc lại nội dung trọng tâm của bài: CTC, tên gọi,phân loại và tính chất hóa
học
5. dặn dò:
Làm bài tập 2, 3, 4 trang 135 Sgk.
III/ Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..................




×