Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Đánh giá khả năng thu hút khách du lịch nội địa đối với điểm đến hội an quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 128 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung


Để hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp
này bản thân tôi đã thật sự rất nỗ lực
và nhận sự giúp đỡ từ nhiều phía. Với tình
cảm chân thành và sâu sắc nhất, cho tôi
được phép bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả
các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện
giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên
cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
đến quý thầy cô giáo của Khoa Du lòch Đại
Học Huế đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt
kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt 4 năm
học vừa qua. Đặc biệt tôi xin chân thành
cảm ơn Thạc só Dương Thò Dung HạnhQuản Bá
Chính, người đã dành rất nhiều thời gian quan
tâm và tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo,
các anh chò và nhân viên Khách sạn
JasmineTrung Tâm Thông Tin Xúc Tiến Du Lòch
Thành Phố Hội An đã tạo mọi điều kiện,
nhiệt tình giúp đỡ cũng như cung cấp
những tài liệu thực tế và thông tin cần
thiết để tôi hoàn thành chuyên đề này.
Tôi cũng xin cảm ơn những người thân,


bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt 4 năm học vừa qua cũng như trong quá
trình thực hiện Khoá luận tốt nghiệp.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức
cũng như kinh nghiệm nên Khoá luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp
1

SVTH: Phan Trần Nhật Nhung_K48KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

của các thầy cô và các bạn để chuyên
đề được hoàn thành tốt hơn.
Huế, tháng 4
năm 2018
Sinh viên
Phan Trần Nhật
NhungNguyễn Thò
Nô Hên

2

SVTH: Phan Trần Nhật Nhung_K48KTDL



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị NaNguyễn Thị Nô Hên

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

3

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
MỤC LỤCDANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2
5. Quy trình nghiên cứu........................................................................................6
6. Cấu trúc nội dung báo cáo................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................7
CHƯƠNG I:

TỔNG QUAN LÍ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG THU HÚT

KHÁCH DU LỊCH CỦA ĐIỂM ĐẾN..................................................................7
1.1. Một số khái niệm về du lịch..........................................................................7
1.1.1. Khái niệm du lịch....................................................................................7
1.1.2. Khái niệm khách du lịch..........................................................................7
1.1.3. Điểm đến du lịch.....................................................................................9
1.2. Một số vấn đề liên quan đến du lịch Văn hóa..............................................13
1.2.1. Khái niệm du lịch văn hóa.....................................................................13
1.2.2. Đặc trưng của du lịch văn hóa...............................................................13
1.2.3.Tài nguyên du lịch văn hóa....................................................................13
1.3. Một số vấn đề liên quan đến khả năng thu hút du khách của điểm đến.......14
1.3.1. Khả năng thu hút của điểm đến.............................................................14
1.3.2. Vai trò của việc thu hút khách du lịch đến với điểm đến.......................14
1.3.3. Ý nghĩa của việc thu hút khách du lịch đến điểm đến du lịch................15
1.4. Các nhân tố tác động đến hoạt động thu hút khách nội địa của một địa

phương................................................................................................................16
1.4.1. Các nhân tố liên quan đến cầu...............................................................16
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

4

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
1.4.2. Các nhân tố liên quan đến cung.............................................................17
1.4.3. Các nhân tố cản trở khác.......................................................................20
1.5. Mối quan hệ giữa khả năng thu hút và tính cạnh tranh của điểm đến..........21
1.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thiết của nghiên cứu......................23
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
NỘI ĐỊA CỦA ĐIỂM ĐẾN HỘI AN – QUẢNG NAM.....................................26
2.1. Tổng quan về phố cổ Hội An- Quảng Nam..................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành..............................................................................26
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hội An – Quảng Nam.............27
2.2. Thực Trạng Thu Hút Khách Du Lịch Của Hội An (Giai Đoạn 2015-2017).........33
2.3. Đánh giá khả năng thu hút khách du lịch nội địa của điểm đến Hội An –
Quảng Nam........................................................................................................35
2.3.1. Đặc điểm đối tượng điều tra..................................................................35
2.3.2.Thông tin chuyến đi...............................................................................37
2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo (Cronbach ‘s Anpha).....................................41
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA..........................................................44
2.3.4. Đặt tên và giải thích các nhân tố rút trích..............................................50
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO...........................57

KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH....................................................57
NỘI ĐỊA CỦA ĐIỂM ĐẾN HỘI AN - QUẢNG NAM....................................57
3.1. Chú trọng công tác bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa và lịch sử
của Hội An..........................................................................................................57
3.2. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tiếp thị, cung cấp thông tin cho du khách..........57
3.3. Đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng cho người làm du lịch.........................58
3.4 .Hoàn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ tại điểm đến...................................58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................60
1. Kết luận..........................................................................................................60
2. Kiến nghị........................................................................................................61
2.1. Đối với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam......................61
2.2. Đối với chính quyền Hội An....................................................................62
2.3. Đối với các công ty lữ hành.....................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................64
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

5

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh
PHỤ LỤC

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4. Về thời gian................................................................................................................2
7.Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÍ LUẬN
VỀ DU LỊCH VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KHẢ NĂNG THU HÚT CỦA ĐIỂM
ĐẾN.............................................................................................................................. 12
1.1. Một số khái niệm về du lịch.......................................................................................12
1.1.1. Khái niệm du lịch...............................................................................................12
1.1.2. Khái niệm khách du lịch......................................................................................13
1.1.3. Điểm đến du lịch...............................................................................................14
1.2 .Các nhân tố tác đông đến hoạt đ ông thu hut khách nội địa cua m ôt địa phương. ...............18
1.2.1. Các nhân tố liên quan đến cầu.............................................................................18
1.2.2. Các nhân tố liên quan đến cung...........................................................................19
1.2.2.1. Nhóm các nhân tố về tài nguyên con người, văn hóa và thiên nhiên cho du lịch ......20
1.2.2.2. Nhóm các nhân tố về môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng cho du lịch .............20
1.2.2.3. Nhóm các nhân tố về khung chính sách và quy định cho hoạt động du lịch. ............21
1.2.3. Các nhân tố cản trở khác....................................................................................22
1.3. Khái niệm du lịch văn hóa.........................................................................................23
1.3.1.Đặc trưng cua du lịch văn hóa...............................................................................23
1.3.2.Tài nguyên du lịch văn hóa...................................................................................24
1.4. Một số vấn đề liên quan đến khả năng thu hut du khách cua điểm đến .............................24
1.4.1. Khả năng thu hut cua điểm đến ...........................................................................24

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

6

Lớp: K48-KTDL



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

1.4.2. Vai trò cua viêc thu hut khách tham quan đến với phố cổ Hội An như các điểm du lịch
khác đối với Tỉnh Quảng Nam......................................................................................24
1.4.3. Ý nghĩa cua việc thu hut khách du lịch đến điểm đến du lịch ......................................25
1.4.3.1. ý nghĩa về mặt kinh tế..................................................................................25
1.4.3.2. ý nghĩa về mặt xã hội....................................................................................25
1.5. Mối quan hệ giữa khả năng thu hut và tính cạnh tranh cua điểm đến ................................26
1.5.1. Các thuộc tính cấu thành khả năng thu hut và tính cạnh tranh cua điểm đến: ...............28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1...................................................................................................30
II Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội cua Hội An – Quảng Nam. .............................................30
2.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................30
2.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................30
2.1.2. Khí hậu - thuy văn..............................................................................................31
2.1.3 Địa hình - Địa mạo..............................................................................................32
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội cua thành phố Hội An – Quảng Nam ...........................................32
2.2.1. Về phát triển kinh tế..........................................................................................32
Chương II. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THU HÚT CỦA KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA CỦA
ĐIỂM ĐẾN HỘI AN – QUẢNG NAM...............................................................................36
2.1. Tổng quan về phố cổ Hội An- Quảng Nam....................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành..........................................................................................36
2.1.2. Thực Trạng Thu Hut Khách Du Lịch Cua Hội An (Giai Đoạn 2015-2017) .........................37
2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................................40
2.3. Kết quả nghiên cứu..................................................................................................41
2.3.1.Thông tin chuyến đi............................................................................................43
2.3.1.1. Số lần đến Hội An........................................................................................43
2.3.1.2. Kênh thông tin:...........................................................................................44

2.3.1.3. Loại hình đến với Hội An...............................................................................45
2.3.1.4Mục đích đến Hội An.....................................................................................47

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

7

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
2.3.1.5. Ấn tượng về Hội An......................................................................................47
2.3.2.Đánh giá độ tin cậy thang đo (Cronbach ‘s Anpha)....................................................48
2.3.3.Phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................................51
2.3.4.Đặt tên và giải tích các nhân tố rut trích..................................................................56
2.3.5.Phân tích hồi quy...............................................................................................58
2.3.5.1.Mô hình điều chỉnh......................................................................................58
2.3.5.2. Giả thiết điều chỉnh.....................................................................................58
2.3.6. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính....................................................................59
2.3.6.1. Đánh giá độ phù hợp cua mô hình hồi quy tuyến tính bội ....................................61
2.3.6.2.Kiểm định độ phù hợp cua mô hình.................................................................62
2.3.6.3. Kiểm tra phân phối chuẩn cua phần dư ............................................................63
2.3.6.4. Kiểm định giả thiết......................................................................................64
Chương III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH
THAM QUAN NỘI ĐỊA CỦA ĐIỂM ĐẾN HỘI AN – QUẢNG NAM...................................65
3.1. Chu trọng công tác bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa và lịch sử cua Hội An. ................65
3.2. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tiếp thị, cung cấp thông tin cho du khách. .........................65
3.3. Đào tạo, nâng cao nhận thức, cải thiện các phương tiện, trang thiết bị phục vụ du lịch. ........66

3.4 .Hoàn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ tại điểm đến......................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................68
1 kết luận.................................................................................................................... 68
2. Kiến nghị.................................................................................................................. 69
2.2. Đối với chính quyền Hội An.......................................................................................69
2.3. Đối với các công ty lữ hành.......................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................72

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

8

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

MỤC LỤCDANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa điểm đến du lịch, điểm du lịch và địa điểm du lịch........................12
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế thành phố Hội An giai đoạn 2015 đến 2017....................................30
Bảng 2.2: GTSX(GO) toàn ngành (theo giá hiện hành) giai đoạn 2015-2017................................31
Bảng 2.3: Tình hình số lượt khách của Hội An trong giai đoạn (2015 - 2017)...............................33
Bảng 2.4: Thông tin về đối tượng điều tra........................................................................................35
Bảng 2.5: Kênh thông tin..................................................................................................................38
Bảng 2.6: Ấn tượng của du khách sau chuyến tham quan...............................................................40
Bảng 2.7: Hệ số Cronbach’s Alpha tổng...........................................................................................42
Bảng 2.8: Cronbach’s Alpha của các nhân tố...................................................................................42

Bảng 2.9: Hệ số KMO and Bartlett’s Test........................................................................................44
Bảng 2.10: Kiểm định KMO lần 2....................................................................................................45
Bảng 2.11: Kiểm định KMO lần 3....................................................................................................46
Bảng 2.12: Kiểm định KMO lần 4....................................................................................................46
Bảng 2.13: Kiểm định KMO lần 3....................................................................................................47
Bảng 2.14: Kết quả xoay nhân tố EFA.............................................................................................48
Bảng 2.15: Kiểm định KMO cho nhân tố khả năng thu hút của điểm đến Hội An.........................49
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho nhân tố khả năng thu hút của điểm đến Hội An........49
Bảng 2.17: Đặt tên các nhóm nhân tố mới thành lập.......................................................................50
Bảng 2.18: Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình...........................................................51
Bảng 2.19: Mối quan hệ tương quan giữa biến độc lập và phụ thuộc.............................................52
Bảng 2.20: Phân tích hồi qui bội được thực hiện với 3 biến độc lập bằng phương pháp Stepwise
.........................................................................................................................................53
Bảng 2.21: Kết quả hồi quy theo phương pháp Stepwise................................................................54
Bảng 2.22: Kiểm định độ phù hợp của mô hình...............................................................................56

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

9

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết về liên hệ giữa khả năng thu hút và khả năng cạnh

tranh của điểm đến (TDCA Vengesayi, S. (2003).............................22
Sơ đồ 1.2: Hệ thống đo lường khả năng thu hút của điểm đến...............................22
Sơ đồ 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất về khả năng thu hút khách du lịch nội
địa của điểm đến Hội An..................................................................23
Biểu đồ 2.1: Tình hình số lượt khách đến của Hội An trong giai đoạn (2015 -2017)
.........................................................................................................34
Biểu đồ 2.2: Số lần đến Hội An.............................................................................37
Biểu đồ 2.3: Hình thức chuyến đi..........................................................................39
Biểu đồ 2.4: Mục đích đến Hội An........................................................................40

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

10

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chĐỀToc5139
Với sự tăng trưởng liên tục của nền kinh tế Việt Nam, thu nhập của
người dân ngày càng được cải thiện, du lịch đã trở thành nhu cầu đối với một
bộ phận khá lớn các hộ gia đình, các cá nhân trong nước có thu nhập khá và
cao. Bắt nhịp cùng sự đổi mới đất nước hơn 20 năm qua ngành du lịch đã có
nhiều tiến bộ và đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Những chỉ tiêu về
lượng khách, thu nhập, tỷ trọng GDP và việc làm đã khẳng định vai trò của

ngành du lịch trong nền kinh tế quốc dân. Nó cũng giúp cho người dân địa
phương có cơ hội bày tỏ niềm tự hào về nền văn hóa đặc sắc của mình, từ đó
tạo đòn bẩy để phục hồi các giá trị truyền thống và đời sống văn hóa đang
dần mai một. Du lịch cũng tạo ra sự giao lưu giữa con người của nhiều dân
tộc, nhiều tầng lớp, nhiều nền văn hóa khác nhau từ đó giúp nuôi dưỡng sự
đối thoại giữa các nền văn hóa và khuyến khích sự sáng tạo, đa dạng về văn
hóa.
Là một di sản thế giới - Đô thị cổ Hội An – quần thể di tích kiến trúc hội
tụ đủ các yếu tố văn hóa nổi trội của một thương cảng sầm uất của một thời kì
phát triển rực rỡ trong quá khứ. Hội An có tiềm năng to lớn để phát triển du
lịch như những giá trị văn hóa, bề dày lịch sử, cùng với tiềm năng phát triển
du lịch biển với nhiều bãi biển nổi tiếng, những làng nghề truyền thống đặc
sắc, vẻ đẹp của mây núi đất trời, sông nước yên ả, nét độc đáo về ẩm thực…
Những nét đặc trưng này sẽ là lợi thế so sánh trong việc thu hút khách du lịch
với các địa điểm du lịch khác trong vùng.
Bên cạnh những lợi thế to lớn đó, việc khai thác sâu để phát triển thu
hút khách du lịch còn bị hạn chế cũng như việc đầu tư phát triển, quản lý và
kiểm tra chất lượng của các đơn vị kinh doanh du lịch chưa được quan tâm
đúng mức, chưa để lại ấn tượng mạnh trong lòng du khách đặc biệt là khách
du lịch nội địa đối với điểm đến Hội An. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề
tài “Đánh giá khả năng thu hút khách du lịch nội địa đối với điểm đến Hội
An- Quảng Nam” nhằm đánh giá thực trạng về khả năng thu hút khách du
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

11

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
lịch nội địa từ đó đề xuất giải pháp thu hút đông đảo khách du lịch nội địa
đến với Hội An – Quảng Nam.
2. M.c tiêu nghiên c N
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng về khả năng thu hút khách du lịch nội địa của
điểm đến Hội An – Quảng Nam qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao khả năng thu hút khách du lịch nội địa của Hội An.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về khả năng thu hút khách du lịch của điểm
đến.
Đánh giá khả năng thu hút khách du lịch nội địa của Hội An – Quảng
Nam.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch
nội địa đến Hội An – Quảng Nam.
3. Đ. i địa đến Hội An – Quảng Nam
+ Đối tượng nghiên cứu: khả năng thu hút khách du lịch nội địa của điểm
đến Hội An.
+ Đối tượng điều tra: khách du lịch nội địa tại điểm đến Hội An.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: khu vực phố cổ Hội An.
- Về thời gian:
* Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu từ năm 2015 -2017
* Số liệu sơ cấp: thu thập thông qua khảo sát bảng hỏi trong khoảng thời
gian tháng 2 – tháng 4/2018
4. Phương pháp nghiên cia
4.1. Phương pháp xác định mẫu
Xác định quy mô mẫu:
Kích cỡ mẫu được xác định theo công thức của Cochran (1977):


Trong đó:
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

12

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh
n = là cỡ mẫu

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (trong trường
hợp này chọn độ tin cậy 95% thì giá trị z là 1,96…)
p = là ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q = 1-p (thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn
nhất có thể xảy ra của tổng thể).
e = sai số cho phép (3%, 4%, 5%...). Trong trường hợp này, chọn e =
10%.
= 96,04. Như vậy quy mô mẫu là 96 .
Mặc khác, theo Hair và cộng sự, để sử dụng phương pháp phân tích
nhân tố khám phá (EFA) kích thước mẫu tốt khi tỉ lệ quan sát/ biến đo lường
là 5 :1 nghĩa là một biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Nghiên cứu sử
dụng 26 biến đo lường, kích thước mẫu tối thiểu là 26*5= 130. Để đảm bảo
thu hồi đủ số phiếu tối thiểu, tác giả phát ra 160 bảng hỏi trong quá trình
khảo sát.
Phương pháp chọn mẫu : ngẫu nhiên không lặp.

4.2. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1. Số liệu thứ cấp
+ Các số liệu thứ cấp thu thập được bao gồm:
Thông tin, số liệu về tình hình kinh tế - xã hội Hội An được thu thập tại
phòng Thương Mại Du Lịch – UBND thành phố Hội An.
Số liệu về cơ cấu và số lượng khách du lịch nội địa tại Hội An qua các
năm từ năm 2015 đến năm 2017, số liệu về hệ thống cơ sở lưu trú, cơ sở phục
vụ ăn uống được lấy từ Trung Tâm Thông Tin Xúc Tiến Du Lịch Hội An.
Ngoài ra, các số liệu khác còn được thu thập từ Cổng thông tin điện tử
thành phố Đà Nẵng, các sách báo, internet và các khóa luận, luận văn thạc
sĩ, tiến sĩ đã công bố.
4.2.2. Số liệu sơ cấp
- Thu thập số liệu sơ cấp thông qua việc điều tra bảng hỏi từ khách du
lịch nội địa tại Hội An. Số liệu sơ cấp từ tháng 02 đến tháng 04 năm 2018.

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

13

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
- Tiến hành phỏng vấn trực tiếp du khách bằng phiếu điều tra (bảng câu
hỏi).
- Số lượng phiếu điều tra: 160 phiếu
- Các thông tin thu thập:
Bảng hỏi gồm 3 phần:

Phần I bao gồm 4 câu hỏi liên quan đến thông tin chuyến đi, mục đích
chuyến đi, hình thức chuyến đi. Loại thang đo cho phần này là thang đo định
danh.
Phần II bao gồm 23 biến quan sát đo lường 7 nhân tố có tác động đến
khả năng thu hút khách du lịch nội địa của điểm đến Hội An, cụ thể: cơ sở hạ
tầng, cảnh quan môi trường, người dân, dịch vụ hoạt động hỗn hợp, an ninh
trật tự, giá trị văn hóa lịch sử và khả năng tiếp cận. Trong phần II, tác giả sử
dụng thang đo likert, theo đó những người được khảo sát thể hiện sự đồng ý
của họ với các phát biểu về các nhân tố trên theo 5 mức độ, từ 1 tương ứng
với “ Hoàn toàn không đồng ý “ đến 5 tương ứng với “ Hoàn toàn đồng ý
“.Lựa chọn thang điểm 5 mức độ bởi đây là thang điểm phổ biến nhất và cũng
đáng tin cậy như thang điểm 7 hay 9 mức độ (Zikmund 1997; Elmore,Beggs
1975)
Phần III gồm những câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân của người
được khảo sát về độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, vùng miền.
Loại thang đo được sử dụng cho phần này là thang đo định danh.
4.3. Phương pháp phân tích và sử lí số liệu:
- Số liệu được thu thập thông qua việc khảo sát sẽ được tổng hợp, làm
sạch, mã hóa và xử lý trên phần mềm phân tích thống kê SPSS 22.0.
4.3.1. Thống kê mô tả
Chủ yếu sử dụng thống kê về tần suất (Frequency), phần trăm (Percent),
giá trị trung bình (Mean).
4.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo
Kiểm định nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác
trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
thông qua hệ số Cronbach Alpha.
Cụ thể là:
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

14


Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
- Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: Hệ số tương quan cao.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Chấp nhận được.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Chấp nhận được nếu thang đo
mới
4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá
- EFA dùng để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (K<k)
các nhân tố có ý nghĩa hơn. Cơ sở của việc rút gọn này dựa vào mối quan hệ
tuyến tính của các nhân tố với các biến quan sát.
- Các tác giả Mayers, L.S., Gamst, G., Guarino A.J. (2000) đề cập rằng:
Trong phân tích nhân tố, phương pháp trích Pricipal Components Analysis đi
cùng với phép xoay Varimax là cách thức được sử dụng phổ biến nhất.
Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng
số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
• Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu
• Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng
• Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:
Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Engenvalue (đại diện cho lượng
biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương
sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu
% bị thất thoát). Nhân tố chỉ được rút trích tại Engenvalue > 1 và được chấp
nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%.
0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer- Olkin) là chỉ số được dùng

để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa
phân tích nhân tố là thích hợp.
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05): Đây là một đại
lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan
trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các
biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể. Phần trăm phương
sai toàn bộ (Percentage of variance) > 50%: thể hiện phần trăm biến thiên
của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho biết
phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

15

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
4.3.4. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy đa biến nhằm xác định các yếu tố chính ảnh hưỏng
đến khả năng thu hút khách du lịch nội địa của điểm đến Hội An – Quảng
Nam. Giả định các yêu tố tác động đến khả năng thu hút khách du lịch có
tương quan tuyến tính, mô hình lý thuyết đề xuất như sau:
KNTH =β0 + β1 .F1 + β2 .F2 + …. + βn .Fn

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

16


Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh
Trong đó:

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

KNTH là biến phụ thuộc thể hiện khả năng thu hút khách du lịch nội địa
của điểm đến Hội An
β0: hằng số, thể hiện sự đóng góp của các yếu tố ngoài mô hình đến khả
năng thu hút của điểm đến Hội An
βi (với i= 1,n): hệ số hồi quy của các biến độc lập, thể hiện mức độ ảnh
hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Fi (với i= 1,n): các biến độc lập được rút trích sau khi phân tích nhân tố
khám phá EFA

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

17

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh
5. Quy trình nghiên ciế

Xác định vấn đề

nghiên cứu

Thiết kế
nghiên cứu

Xử lý số liệu

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

Điều tra sơ bộ

Thiết kế bảng
hỏi sơ bộ

Thu thập dữ
liệu

Tiến hành điểu
tra chính thức

Mã hóa, nhập
và làm sạch dữ
liệu

Điểu tra thử 30
bảng hỏi

Chỉnh sửa và
tính cỡ mẫu


Điều tra chính thức

Phân tích
dữ liệu

Kết quả nghiên cứu

Báo cáo
nghiên cứu

6. Cuy trình nghiên ciến độc
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về khả năng thu hút khách du lịch của điểm
đến.
Chương 2: Đánh giá khả năng thu hút khách du lịch nội địa của điểm
đến Hội An – Quảng Nam.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng thu hút
khách du lịch nội địa của điểm đến Hội An – Quảng Nam.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

18

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh


GVHD: ThS. Dương Thị Dung

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN LÍ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG
THU HÚT KHÁCH DU LỊCH CỦA ĐIỂM ĐẾN
1.1. M.1. IỂM ĐẾNH UẬ về du lịch
1.1.1. Khái niệm du lịch
Du lịch là đi để vui chơi, giải trí là việc thực hiện chuyến đi khỏi nơi cư
trú, có tiêu tiền, có lưu trú qua đêm và có sự trở về. Mục đích của chuyến đi là
giải trí, nghỉ dưỡng, thăm thân nhân, công tác, hội nghị khách hàng hay du
lịch khen thưởng, hoặc nhằm mục đích kinh doanh.
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization ) Du lịch
bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, trong mục
đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ
ngơi, giải trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác
nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi
trường sống định cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là
kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường
sống khác hẳn nơi định cư.
Theo Điều 3 Luật Du lịch Việt Nam năm 2017: “Du lịch là các hoạt động
có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên
trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan
nghĩ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp mục
đích hợp pháp khác.
=> Như vậy, có thể hiểu : Du lịch là hoạt động đi để vui chơi, giải trí, hoặc
nhằm mục đích kinh doanh, là việc thực hiện chuyến đi khỏi nơi cư trú, có tiêu
tiền, có lưu trú qua đêm và có sự trở về.
1.1.2. Khái niệm khách du lịch

Có nhiều cách hiểu khác nhau về khách du lịch đứng ở trên các góc độ
khác nhau:
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

19

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
Tổ chức Du lịch Thế giới định nghĩa khách du lịch như những người “đi
du lịch đến và ở lại, ở những nơi bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ
trong hơn 24 giờ và không quá một năm liên tiếp cho giải trí, kinh doanh và
các mục đích khác không liên đến những nhân viên, hướng dẫn viên du lịch
của tổ chức thực hiện việc du lịch đó”.
- Liên đoàn quốc tế các tổ chức du lịch (Tiền thân của tổ chức du lịch thế
giới): “Khách du lịch là người ở lại nơi tham quan ít nhất 24h qua đêm vì lý
do giải trí, nghỉ ngơi hay công việc như: thăm thân, tôn giáo, học tập, công
tác”.
Uỷ Ban tài nguyên Quốc gia của Mỹ đưa ra định nghĩa: “Du khách là
người đi ra khỏi nhà ít nhất 50 dặm vì công việc giải trí, việc riêng trừ việc đi
lại hàng ngày, không kể có qua đêm hay không”.
Địa lý du lịch Việt Nam định nghĩa: “Du khách từ bên ngoài đến địa
điểm du lịch chủ yếu nhằm mục đích nâng cao nhận thức với môi trường
xung quanh, tham gia vào các hoạt động thư giãn, giải trí, thể thao, văn hoá
kèm theo việc tiêu thụ những giá trị tự nhiên, kinh tế, dịch vụ và qua đêm tại
cơ sở lưu trú của ngành du lịch”.
Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp

đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. (Theo luật du lịch Việt Nam
2017).
Các loại khách du lịch:
+ Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế
đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
+ Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở
Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
+ Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
+ Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước
ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch ở nước ngoài.
(Theo luật Du lịch Việt Nam 2017)
Khách du lịch nội địa:
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

20

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
Bất kỳ người nào ngụ tại một quốc gia nào, bất kể quốc tịch gì đi du lịch
đến một nơi khác với chỗ thường trú của mình trong phạm vi quốc gia trong
thời gian 24 giờ hay một đêm và vì bất kỳ lý do nào khác hơn là thực hiện một
hoạt động trả công tại nơi đến thăm.
Một người đáp ứng được các tiêu chuẩn của khách du lịch nội địa nhưng
không ở qua đêm được gọi là khách tham quan nội địa.
1.1.3. Điểm đến du lịch

1.1.3.1. Khái niệm điểm đến du lịch
Trong tiếng Anh từ “Tourism Destination” được dịch ra tiếng Việt là
điểm đến du lịch. Tổ Chức Du Lịch Thế Giới đã đưa ra định nghĩa điểm đến
du lịch: “Điểm đến du lịch là vùng không gian mà khách du lịch ở lại ít nhất
một đêm, bao gồm các sản phẩm du lịch, các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên
du lịch thu hút khách, có ranh giới hành chính để quản lí và có sự nhận diện
về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh trên thị trường”.
1.1.3.2. Vai trò của điểm đến du lịch.
Điểm đến du lịch đóng vai trò quan trọng và quyết định đến sự phát
triển du lịch của một quốc gia hay một địa phương.
+ Về mặt kinh tế
Thứ nhất: điểm đến du lịch là nơi xuất khẩu vô hình và xuất khẩu tại chỗ
với giá trị kinh tế cao.
Các giá trị tự nhiên và giá trị văn hóa, đặc biệt là các giá trị văn hóa vật
thể và giá trị văn hóa phi vật thể là tài sản của quốc gia, của địa phương và
của cộng đồng cần được gìn giữ không chỉ cho thế hệ mai sau mà cho cả toàn
nhân loại. Những giá trị này không thể mang ra thị trường bán được mà chỉ
có thể thu hút khách du lịch đến tham quan chiêm ngưỡng. Nếu người làm du
lịch có trí tuệ và sức sáng tạo ra những ý tưởng phù hợp với nhu cầu của
khách du lịch để khai thác các giá trị văn hóa này thì sẽ thu được nhiều ngoại
tệ thông qua việc thu vé tham quan và dịch vụ hướng dẫn tham quan. Sau khi
khách tham quan và cảm thụ các giá trị văn hóa và thiên nhiên này không
mất đi, mà ngày càng được tôn tạo và gìn giữ tốt hơn. Nguồn thu từ vé tham
quan bằng ngoại tệ, các nhà kinh tế gọi là “xuất khẩu vô hình”. Khách du lịch
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

21

Lớp: K48-KTDL



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
nước ngoài đến tham quan và du lịch, họ tiêu thụ một số lượng lớn hàng hóa
và dịch vụ sản xuất trong nước và thanh toán bằng ngoại tệ. Đây là một hình
thức xuất khẩu, nhưng là xuất khẩu tại chỗ với hiệu quả kinh tế cao. Vì nó tiết
kiệm được rất nhiều khoản chi phí khi xuất khẩu hàng hóa này ra thị trường
thế giới, đó là: chi phí về vận chuyển, chi phí bảo quản, chi phí lưu kho, lưu
bãi, chi phí hao hụt trong quá trình vận chuyển nhưng lại bán được giá cao
hơn giá thị trường thế giới.
Thứ hai, điểm đến du lịch là nơi thực hiện tái phân chia nguồn thu nhập
giữa các địa phương, giữa các tầng lớp dân cư và làm tăng giá trị của hàng
hóa.
Khách du lịch nội địa đem tiền kiếm được từ một địa phương này sang
địa phương khác tiêu dùng, như vậy địa phương đón khách sẽ có thu nhập và
dân cư ở địa phương này cũng có thu nhập từ việc bán hàng hóa và dịch vụ
cho khách. Hàng hóa và dịch vụ này nếu bán cho cư dân của địa phương thì
giá sẽ rẻ, nhưng khi bán cho khách du lịch tại các khách sạn, nhà hàng giá sẽ
cao hơn dẫn đến làm gia tăng giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
Thứ ba phát triển điểm đến du lịch là động lực để thúc đẩy các ngành
khác trong nền kinh tế quốc dân phát triển thông qua việc tạo ra một thị
trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành.
Khi khách du lịch đến nhiều sẽ tạo ra cho các ngành từ nông nghiệp,
thủy hải sản, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp hàng
tiêu dùng, điện lực, nước sạch, bưu chính, viễn thông... tiêu thụ được sản
phẩm thông qua bán sản phẩm và dịch vụ cho khách du lịch và doanh nghiệp
du lịch.
Thứ tư phát triển điểm đến du lịch là động lực để chuyển đổi cơ cấu kinh
tế trong nền kinh tế quốc dân từ nông nghiệp, công nghiệp chuyển sang dịch

vụ.
Một đất nước, một địa phương có chính sách phát triển du lịch nhằm
mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang dịch vụ để thu hút
nhiều lực lượng lao động và tạo ra một thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các
ngành khác.
SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

22

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
Thứ năm phát triển du lịch nhằm khôi phục và phát triển các nghề thủ
công, mỹ nghệ truyền thống, các làng nghề nhằm mục đích cho khách du lịch
tham quan và tìm hiểu cũng như mua những sản phẩm này.
Khôi phục và phát triển các nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống không
chỉ để sản xuất ra các sản phẩm lưu niệm bán và để xuất khẩu mà mỗi một
làng nghề là một điểm tham quan du lịch hấp dẫn đối với khách du lịch.
Nhiều nước phát triển du lịch đã thành công trong vấn đề này.

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

23

Lớp: K48-KTDL



Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hạnh
+ Về mặt văn hóa

GVHD: ThS. Dương Thị Dung

Điểm đến du lịch góp phần giới thiệu về truyền thống lịch sử, văn hóa dân
tộc, đất nước và con người với bạn bè năm châu nhằm tăng cường sự hiểu biết
lẫn nhau, xây dựng tình đoàn kết hữu nghị, hòa bình với các dân tộc khác nhau
trên thế giới.
Điểm đến du lịch góp phần bảo tồn, khai thác những giá trị di sản văn
hóa, lịch sử truyền thống của dân tộc không chỉ để phục vụ cho du lịch mà
còn để cho những thế hệ mai sau.
Điểm đến du lịch góp phần bảo vệ và phát triển các loại hình văn hóa
nghệ thuật dân gian truyền thống nhằm phục vụ khách du lịch. Mục tiêu của
con người khi đi du lịch là tìm hiểu văn hóa và phong tục tập quán của địa
phương thông qua các làn điệu dân ca, âm nhạc dân tộc, múa, kịch... đặc sắc,
độc đáo và hấp dẫn.
Điểm đến du lịch góp phần thúc đẩy việc nâng cao nhận thức và văn
minh tinh thần cho người dân thông qua việc mở rộng tầm nhìn, tăng cường
sự hiểu biết, nâng cao lòng tự hào dân tộc, truyền thống lịch sử, văn hóa của
địa phương.
+ Về mặt xã hội
Điểm đến du lịch tạo ra nhiều công ăn, việc làm cho xã hội. Thực hiện xóa
đói, giảm nghèo ở những vùng sâu, vùng xa, vùng nghèo đói. Du lịch là một
ngành dịch vụ nên cần rất nhiều người phục vụ, không chỉ những người trực
tiếp phục vụ mà cả những người gián tiếp phục vụ. Mặt khác, các khu du lịch,
các khu nghỉ dưỡng, các sân golf thường được xây dựng ở những vùng ven
biển, vùng núi, vùng dân cư vẫn còn nghèo sẽ làm thay đổi diện mạo của khu
vực và tạo ra thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm của địa phương giúp người

dân có việc làm, có thu nhập.
+ Về mặt môi trường
Để phát triển du lịch bền vững, đòi hỏi cộng đồng dân cư nơi là điểm đến
du lịch và các doanh nghiệp du lịch, các cơ sở bán hàng hóa và dịch vụ cho
khách du lịch phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường, đó là:

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

24

Lớp: K48-KTDL


Khóa luận tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Dương Thị Dung
Hạnh
Nâng cao ý thức của cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường tự nhiên và
môi trường xã hội. Cộng đồng dân cư nơi có khách du lịch đến tham quan bắt
buộc phải giữ gìn môi trường tự nhiên xanh - sạch - đẹp nhằm thu hút khách
du lịch. Về môi trường xã hội, giáo dục mọi người tôn trọng, văn minh, lịch sự
với khách du lịch, không để xảy ra hiện tượng ăn xin, chèo kéo khách mua
hàng, bán hàng đúng giá cho khách và giữ uy tín với khách.
Các doanh nghiệp du lịch và các cơ sở bán hàng hóa và dịch vụ cho
khách tại điểm đến du lịch nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc
xử lý rác thải, chất thải, nước thải để đảm bảo cho môi trường trong lành.
Giữ vệ sinh sạch đẹp trong cơ sở phục vụ khách, trồng cây xanh và hoa tươi
bên trong cơ sở. (nguồn: Tạp chí Du lịch đăng ngày 4/6/2017).
Điểm đến du lịch có sức hấp dẫn và có sự thu hút khách du lịch càng cao thì
lượng khách du lịch trong nước và quốc tế càng nhiều. Điểm đến du lịch là nơi
đón tiếp và phục vụ khách du lịch trong thời gian họ đến tham quan và nghỉ

ngơi tại điểm đến. Đó là nơi mở rộng được các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
của du khách.
Ở Việt Nam điểm đến du lịch vẫn chưa được nghiên cứu nhiều và chưa
được đưa vào luật hóa. Trong luật du lịch Việt Nam chỉ mới đề cập đến khái
niệm khu du lịch và điểm du lịch.
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa điểm đến du lịch, điểm du lịch
và địa điểm du lịch
Nội dung
phân biệt

Điểm đến du lịch

Điểm du lịch

Địa điểm du lịch

Là một khái niệm rộng Là một khái niệm Là
về không gian có thể là hẹp
Khái niệm

về

một khu vực, một đất gian.

một

khái

không niệm cụ thể về
không gian.


nước, một địa phương.
Là điểm định hướng

Đối tượng

cho khách đến du lịch.
Khách du lịch phải Chủ yếu phục vụ Có thể vừa phục

và nhu cầu

nghỉ tại đây ít nhất khách tham quan vụ khách du lịch

khách

một đêm.

SVTH: Nguyễn Thị Nô Hên

(visitors).
25

vừa

phục

vụ

Lớp: K48-KTDL



×