Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Câu hỏi ôn tập sử 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.01 KB, 9 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI LỊCH SỬ 6 HỌC KÌ I
A NHẬN BIẾT
* Khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng
*Trắc nghiệm
Câu 1 :Lịch sử là
A . những gì xãy ra trong quá khứ được con người nhận thức, khôi phưc lại
B . sự hiểu biết của con người về quá khứ
C .sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người
D . là khoa học tìm hiểu về quá khứ
Câu 2 :Nguyên tắc cơ bản nhất trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là
A .phải xác định thời gian xãy ra các sự kiện lịch sử
B .phải hiểu biết lịch sử diễn ra như thế nào
C .phải có hiểu biết về các sự kiện
D .phải hiểu mọi vật xung quanh
trái đất A .mặt trăng xung quanh
B . trái đất xung quanh mặt trời
Câu 3 : cách dựa Người xưa làm ra âm lịch bằng vào chu kì quay của
A .mặt trăng xung quanh trái đất
B . trái đất xung quanh mặt trời
C . mặt trời xung quanh trái đất
D .trái đất quay quanh trục
Câu 4:Loài vượn cổ xuất hiện đầu tiên cách đây
A . khoảng 2 đến 3 triệu năm
B .. khoảng 4 đến 5 triệu năm
C . khoảng 5 đến 6 triệu năm
D . khoảng 3 đến 4 triệu năm
Câu 5:trong quá trình phát triển loài vượn cổ đã chuyển biến thành
A . người tối cổ
B.người tinh khôn
C.người hiện đại
D .người tối cổ và người tinh khôn


Câu 6:Tổ chức xã hội đầu tiên của người tối cổ là
A .thị tộc
B .bầy đàn
C .công xã thị tộc
D .bộ lạc
Câu 7:Việc chế tạo ra công cụ bằng kim loại có tác dụng
1 tạo nhiều sản phẩm đẹp
2 làm tăng năng suất lao động
3 làm ra nhiều sản phẩm và xuất hiện của cải dư thừa
4 xã hội phân hóa giàu nghèo
A . 1,2 đúng B .1,2,4 đúng C 2,3,4 đúng
D. 1,3,4 đúng
Câu 8 :Các quốc gia cổ đại Phương Đông
A Trung Quốc , Lưỡng Hà , Ai Cập , Rôma
B Lưỡng Hà , Ai Cập , Rôma , Hy Lạp


C Ai Cập , Lưỡng Hà ,Trung Quốc , Ấn Độ
D Hy Lạp , Ấn Độ , Lưỡng Hà , Rôma
Câu 9 : Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông
A .thủ công nghiệp
B .nông nghiệp
C .nông nghiệp và buôn bán
D .thủ công nghiệp và nông nghiệp
Câu 10: các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời khoảng
A .đầu thiên niên kỉ I TCN
B. đầu thiên niên kỉ II TCN
C .cuối thiên niên kỉ I TCN
D .đầu thiên niên kỉ IV TCN
Câu 11: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người

A . Lưỡng Hà cổ đại
B .Trung Quốc cổ đại
C . Hy Lạp cổ đại
D . Ai Cập cổ đại
Câu 12: Chữ số 0 là phát minh của người
A .Ai Cập
B .Ấn Độ
C .Trung Quốc
D .Lưỡng Hà
Câu13: công cụ lao động chủ yếu của người tối cổ làm bằng
A . đá mài nhẵn
B . gỗ, tre, nứa
C .đá ghè đẽo thô sơ
D .công cụ bằng kim loại
Câu 14 :Đặc diểm cơ bản của người tối cổ
1 .cấu tạo cơ thể giống người hiện đại
2 .đi bằng 2 chân, cằm nắm bằng 2 tay
3 .biết chế tạo công cụ lao động
4. có dáng đi thẳng đứng
A . 1,2 đúng B . 2,3 đúng
C.1,3 đúng D . 2,4 đúng
Câu 15:Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
A .khoảng thế kỉ VIII TCN
B .khoảng thế kỉ VII TCN
C .khoảng thế kỉ VI TCN
D .khoảng thế kỉ III
Câu 16: Công cụ tạo ra bước phát triển trong sản xuất nông nghiệp thời văn hóa Đông
Sơn là
A .cuốc đá
B .lưỡi liềm đồng

C .lưỡi cày đồng
D .đồ gốm
Câu 17:quân Tần xâm lược nước Văn Lang vào thời gian
A .cuối thế kỉ III TCN
B .năm 218 TCN
C .năm 210 TCN


D .năm 214 TCN
Câu 18:Người tinh khôn xuất hiện ở nước ta cách ngày nay khoảng
A .từ 3 đến 2 vạn năm
B . từ 4 đến 3 vạn năm
C .từ 2 đến 1 vạn năm
D . từ 5 đến 4 vạn năm
Câu 19 :Thành Cổ Loa có tên gọi “Loa thành” có nguồn gốc từ
A .tên của địa phương xạy thành
B .tên của đầm lớn trong thành
C .thành xây dựng theo hình trôn ốc
D .thành có 3 vòng
Câu 20:Quân đội thời An Dương Vương được trang bị nhiều loại vũ khí làm bằng
A .đồng
B . đá
C .sắt
D .gỗ
*Gợi ý trả lời :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp A A A C A B C C B A D B C B B C D A C A
án
* Tự luận:
Câu 1: Lịch sử là gì ?Mục đích của việc học tập bộ môn lịch sử có ý nghĩa như thế nào ?

Câu 2:Người xưa đã tính thời gian như thế nào ? Thế nào là âm lịch và dương lịch ?
Câu 3: Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành như thế nào?
Câu 4 :Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Nêu đặc điểm của các tầng lớp đó ?
Câu 5: Trình bày những điểm mới về đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình –
Bắc Sơn?
Câu 6: Trình bày những điểm mới về tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của người nguyên
thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn?
Câu 7: Trình bày những chuyển biến chính về xã hội của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 8: Trình bày những lý do cơ bản dẫn đến sự ra đời nước Văn Lang?
* Gợi ý trả lời:
CÂU 1: Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ
-Lịch sử cònlà một khoa học có nhiệm vụ tìm hiểuvà khôi phục lại quá khứcủa con người và xã hội
loài người
*Ý nghĩa:
-Để biết được cội nguồn của tổ tiên quê hương ,dân tộc mình
-Để hiểu cuôc sống đấu tranh ,lao động của dân tộc và cả loài người trong quá khứ
-Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng của ông cha trong quá khứ và biết mình phải làm
gì cho tương lai
CÂU 2: -Người xưa dựa vào chu kì vòng quay của trái đất quanh trục ,của mặt trăng quanh trái
đất ,của trái đất quanh mặt trời để làm ra lịch
-Âm lịch : dựa vào chu kì vòng quay của mặt trăng quanh trái đất
-Dương lịch :dựa vào chu kì vòng quay của trái đất quanh mặt trời


CÂU 3: *Thời gian:cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN
*Địa điểm:
-Sông Nin:Ai CẬP
-Sông Ấn ,Sông Hằng: Ấn Độ
-Sông Ơ phơ rát,Ti gơ Rơ :Lưỡng Hà

-Sông Hoàng Hà, Trường Giang:Trung Quốc
*Đời sống kinh tế:
-Ngành kinh tế chínhlà nông nghiệp
-Biết làm thủy lợi
-Thu hoạch lúa ổn định hàng năm
CÂU 4: Xã hội có 3 tầng lớp:
+Qúy tộc:là tầng lớp có nhiều của cải ,quyền thế bao gồm vua, quan
+Nông dân công xã:là tầng lớp đông đảo nhất ,lao động ,sản xuất chính trong xã hội
+Nô lệ:là người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc,thân phận không khác gì con vật
CÂU 5:
-Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ:
+Biết dùng các loại đá khác nhau mài thành các công cụ như rìu ,bôn ,chày
+Dùng gỗ ,tre ,xương ,sừng làm công cụ
+Biết làm đồ gốm
+Biết trồng trọt (rau ,đậu ,bầu ,bí…..)
+Biết chăn nuôi (chó ,lợn)
-Về nơi ở:ngoài việc sống trong hang động mái đá ,họ còn biết làm lều bằng cỏ và lá cây
CÂU 6:
-Người nguyên thủy sống thành từng nhóm ,định cư lâu dài một nơi
- Có sự phân công lao động
-Quan hệ xã hội hình thành :quan hệ huyết thống và tôn người mẹ lớn tuổi nhất trong thị tộc làm
chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ
-> Đây là tổ chức xã hội đầu tiên của con người , tiến bộ hơn thời kì nguyên thủy
Câu 7:
-Từ khi thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời , con người phài chuyên tâm làm một
công việc nhất định , sự phân công lao động đã được hình thành:
+Nữ :ngoài việc nhà thường tham gia sản xuất nông nghiệp và làm đồ gốm ,dệt vải
+ Nam :một phần làm nông nghiệp , đi săn ,đánh cá , một phần chuyên hơn làm công việc chế
tác công cụ ,đúc đồng , làm đồ trang sức được gọi chung là nghề thủ công
*Từ sự phân công lao động , sản xuất càng phát triển , cuộc sống con người ổn định , sống định


-Ở các vùng đồng bằng ven các con sông lớn hình thành các cụm chiềng chạ ( làng , bản)
-Các làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là Bộ lạc
-Vị trí của người đàn ông trong sản xuất , gia đình ,làng bản ngày càng cao hơn . Chế độ phụ hệ
dần dần thay thế chế độ mẫu hệ
-Xã hội bắt đầu có sự phân hóa giàu nghèo
câu 8:
-Vào khoảng thế kỉ VIII –VII TCN , ở đồng bằng ven sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
đã hình thành các bộ lạc lớn
-Sản xuất phát triển ,mâu thuẩn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng
thêm
-Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ờ vùng đồng bằng ven các con sông lớn thường xuyên
phải đối mặt với hạn hán , lụt lội


-Các làng ,bản giao lưu với nhau cũng có sự xung đột
->Để giải quyết các vấn đề trên nhà nước ra đời
B THÔNG HIỂU
*Trắc nghiệm:
* Chọn từ thích hợp điền vào chỗ (...............) cho phù hợp
Câu 1:Các từ cho sẵn ( Văn Lang , Âu Lạc , Quan lang , Lạc hầu , Lạc tướng , bồ chính )
Hùng Vương lên ngôi vua , đặt tên nước là .................Đặt tướng văn là ................., tướng võ
là ......................, con trai vua gọi là ......................, con gái vua gọi là Mỵ Nương .Đời đời cha
truyền con nối đều gọi là Hùng Vương
Câu 2:Các từ cho sẵn ( Bộ lạc , mài đá , ghè đẽo đá , đồ trang sức , làng bản )
Đến thời Hòa Bình –Bắc Sơn , con người đã biết ..............làm công cụ .Ngoài hái lượm , săn
bắt còn biết trồng trọt , chăn nuôi và biết dùng ...............để làm đẹp .Khi định cư lâu dài con
người sống thành ......................, nhiều làng bảng hợp lại thành ....................
Câu 3 : Các từ cho sẵn (chiếm hữu nô lệ , nông dân , quý tộc , chủ nô , nông nghiệp , thủ công
nghiệp )

--Tổ chức nhà nước Hy Lap ,Rô ma gọi là ……………………..
-Tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế trong xã hội Phương Đông gọi là ......................,Bộ
phận đông đảo và có vai trò lớn trong sản xuất là ..................................... Kinh tế chính của các
quốc gia cổ đại Phương Đông là ...................................
* Khoanh tròn vào chữ cái phương án trả lời đúng
Câu 4:Việc xác định thời gian thật sự cần thiết để
A .dựng lại lịch sử
B . hiểu và dựng lại lịch sử
C .hiểu về các vị anh hùng dân tộc
D .hiểu lịch sử loài người
Câu 5:Trong tổ chức xã hội nguyên thủy mọi người
1.cùng làm chung
2.cùng ăn cùng ở
3.bình đẳng
4.phân chia của cải
A .1,2 đúng
B .1,3 đúng C. 1,2 3 đúng D. 2,3,4 đúng
Câu 6:Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ lao động của người tinh khô so người tối cổ

A .đá ghè đẽo thô sơ
B .đá mài nhẵn
C. đá ghè đẽo cẩn thận hơn
D .công cụ bằng xương , sừng
Câu 7:Phát minh dẫn đến sự thay đổi trong đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
1 .thuật luyện kim
2 .công cụ mài đá
3 .đồ gốm
4 . nghề trồng lúa nước
A .1,4 đúng B. 1,2 đúng C. 2,3 đúng
D. 3,4 đúng

Câu 8:người Tây Âu và Lạc Việt chiến đấu chống quân Tần xâm lược với tinh thần
1 .kiên quyết không chịu đầu hàng
2. trốn vào rừng không để quân Tần bắt
3 .ngày ở yên trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần
4.đánh quân Tần ngày đêm


A . 2,3,4 đúng B . 1,2,3 đúng C. 1,2,4 đúng
D .1,3,4 đúng
Câu 9 :Thành Cổ Loa còn được gọi là “ quân thành” vì
A thành là khu quân sự,phục vụ chiến đấu,bảo vệ kinh đô
B .thành là nơi quân đội tập trận
C .thành chỉ cho quân đội đống quân
D thành có nhiều vũ khí
Câu 10:Hai thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang – Âu Lạc
A . lăng Vua Hùng, thành Cổ Loa
B . thạp đồng Đào Thịnh, đền thờ An Dương Vương
C .lăng vua Hùng, đền thờ An Dương Vương
D .Trống đồng Đông Sơn, Thành Cổ Loa
*Gợi ý trả lời
Câu 1 2 3 4
Đáp
B
án

5
C

6
B


7 8 9 10
A B A D

*Tự luận:
Câu 1 :Em hãy giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?
Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời ở đâu? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời muộn hơn phương Đông?
Câu 3: Vì sao gọi xã hội phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
Câu 4:Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Đông ?
Theo em thành tựu nào còn sử dụng đến ngày nay ?
Câu 5: Nghề nông trồng lúa nước trên đất nước ta ra đời như thế nào ?
Nêu ý nghĩa của nó trong cuộc sống của người nguyên thủy ?
*Gợi ý trả lời:
CÂU 1: -Khoảng 4000 năm TCN ,con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại làm công
cụ
-Nhờ công cụ kim loại ,con người khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt tạo nhiều sản
phẩm dư thừa
-Một số người chiếm sản phẩm dư thừa trở nên giàu có,
- Xã hội phân hóa giàu nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã
CÂU 2: -Thời gian:đầu thiên niên kỉ I TCN
-Địa điểm :trên bán đảo Ban Căng và Italia hình thành 2 quốc gia HyLạp và Rô ma
-Đời sống kinh tế:
+Ngành kinh tế chính thủ công nghiệp(luyện kim, làm đồ gốm, làm rượu nho, dầu ô liu) và
thương nghiệp (xuất khẩu các mặt hàng thủ công,nhập lúa mì,súc vật)
+Ngoài ra họ còn trồng thêm các loại cây như nho, ô liu, cam,chanh…..
* Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn hơn vì :đất đai ở đây khô cằn không thuận lợi
cho trồng lúa chỉ thích hợp trồng cây lâu niên. Công cụ lao động bắng đá, đồng lao động ở đây
không đem lại hiệu quả. Đến thế kỉ I TCN xuất hiện công cụ sắt mới có thề sản xuất đạt hiệu
quả cao nên nhà nước mới ra đời.

CÂU 3: *Tổ chức nhà nước:
+Giai cấp thống trị:chủ nô nắm
mọi quyền hành,
+ Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra làm việc theo thời hạn


-Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có 2 giai cấp chủ nô và nô lệ ,trong đó giai cấp chủ nô thống trị và
bóc lột giai cấp nô lệ
CÂU 4:

*Thiên văn:
+Biết làm lịch và dùng âm lịch :1 năm 12 tháng. 1 tháng 29 hoặc 30 ngày
+Biết làm đồng hồ đo thời gian
*Chữ viết:
Dùng chữ tượng hình được viết trên giấy pa pi rut, trên mai rùa , trên thẻ tre ……
*Toán học:
-Phát minh ra phép đếm đến 10
-Người Ấn Độ tìm ra chữ số 0
-Tính được số pi=3,16
*Kiến trúc:
Các công trình kiến trúc đồ sộ như:
- Kim Tự tháp (Ai Cập)
-Thành Babilon (Lưỡng Hà)
- Vạn Lý Trường Thành (Trung Quốc )
*Những thành tựu sử dụng đến ngày nay: thiên văn , toán học , kiến trúc

Câu 5: Ở di chỉ Phùng Nguyên –Hoa Lộc các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra nhiều công cụ sản
xuất ,nhiều lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ, nhiều hạt gạo cháy ,dấu vết thóc lúa chứng tỏ
nghề nông trồng lúa nước trên đất nước ta đã ra đời
Trên các vùng cư trú ở đồng bằng ven sông ,ven biển cây lúa trở thành cây lương thực chính của

con người
-Nghề trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa và tầm
quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hóa của con người. Từ đây con người có thể định cư lâu
dài ở đồng bằng ven các con sông lớn , cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát
triển hơn cả về vật chất và tinh thần
C VẬN DỤNG
*Trắc nghiệm:
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Con người xuất hiện trong khoảng thời gian
A cách đây khoảng 1 triệu năm
B cách đây khoảng 1 thiên niên kỉ
C cách đây khoảng 3-4 triệu năm
D cách đây khoảng 1 thế kỉ
Câu 2: Quốc gia đã phát hiện ra hệ thống chữ số kể cả chữ số 0 hiện nay chúng ta đang
dùng
A Ấn Độ
B Trung Quốc
C Hy Lạp
D Ai Cập
Câu 3:Người nguyên thủy sử dụng công cụ chủ yếu bằng
A xương, sừng
B đá
C đồng
D sắt
Câu 4:Tồ chức xã hội của người tối cổ gọi
A thị tộc
B bộ lạc
C bầy đàn
D công xã
Câu 5:Các quốc gia cổ đại Phương Đông

A Trung Quốc , Lưỡng Hà , Ai Cập , Rôma


B Lưỡng Hà , Ai Cập , Rôma , Hy Lạp
C Ai Cập , Lưỡng Hà ,Trung Quốc , Ấn Độ
D Hy Lạp , Ấn Độ , Lưỡng Hà , Rôma
Câu 6:Công cụ gớp phần tạo nên bước chuyển biến cuối thời nguyên thủy là
A công cụ bằng đá
B công cụ bằng đồng
C công cụ bằng xương , sừng D công cụ bằng sắt
Câu 7:Thành tựu văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang là
A thành Cổ Loa
B lưỡi cày đồng
C trống đồng
D thạp đồng
Câu 8:Chủ nô và nô lệ là 2 giai cấp chính của
A xã hội nguyên thủy
B xã hội chiếm hữu nô lệ
C xã hội phong kiến
D chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 9 :Kinh đô nước Văn Lang đóng ở
A Việt Trì ( Phú Thọ )
B Phong Khê ( Đông Anh – Hà Nội )
C Bạch Hạc ( Phú Thọ )
D Ba Vì ( Hà Tây )
Câu 10 : Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại Phương Tây
A nông nghiệp trồng lúa
B nông nghiệp và thương nghiệp
C thủ công nghiệp
D thủ công nghiệp và thương nghiệp

Câu 11 :Thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Âu Lạc là
A thành Cổ Loa
B lưỡi cày đồng
C trống đồng
D thạp đồng
Câu 12 : Cơ sở kinh tế chính của nước Văn Lang và Âu Lạc
A kinh tế nông nghiệp và đánh bắt
B kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước
C kinh tế thủ công nghiệp và chăn nuôi
D kinh tế nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 13 :Người tối cổ xuất hiện đầu tiên trên đất nước ta cách đây
A khoảng hàng chục triệu năm
B từ 3-2 vạn năm
C từ 40 – 30 vạn năm
D từ 1200 – 4000 năm
*Gợi ý trả lời:
Câu
1
Đáp án C

2 3
A B

4 5 6
C C B

7 8 9
C B C

10

D

11
A

12 13
B C

* Tự luận:
Câu 1: Nêu những nét mới về kĩ thuật chế tác công cụ của người nguyên thủy? Thuật luyện kim
được phát minh như thế nào? Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì đối với đời sống người
nguyên thủy ?
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt diễn ra như thế
nào? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt ?
Câu 3: Nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ?
Tìm nguyên nhân thất bại , từ sự thất bại của An Dương Vương
đã để lại cho chúng ta bài học gì ?
*Gợi ý trả lời:


Câu 1: -* Người nguyên thủy trên đất nước ta tiếp tục mở rộng vùng cư trú đến các vùng thung
lũng ven sông ,ven suối
-Ở di chỉ Phùng Nguyên –Hoa Lộc , có niên đại cách đây 4000- 3500 năm các nhà khảo cổ học
đã phát hiện ra nhiều loại công cụ:
+Những chiếc rìu đá , bôn đá được mài nhẵn toàn bộ , hình dáng cân xứng
+Những đồ trang sức
+Những đồ gốm có nhiều loại như bình , vò ,bát đĩa…., các mảnh gốm có in hoa văn hình chữ S
đối xứng nhau
* Nhờ sự phát triển nghề gốm Người Phùng Nguyên Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim
-Kim loại được dùng đầu tiên là đồng- Nhờ

*Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất
phát triển
CÂU 2:
-Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi
-Sau 4 năm chinh chiến quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang nơi người Lạc Việt cùng sống
với người Tây Âu vốn có quan hệ nhau từ lâu đời
- Cuộc kháng chiến bùng nổ, thủ lĩnh của người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu – Lạc Việt
không đầu hàng . Họ tôn người kiệt tuấn tên Thục Phán làm tướng , ngày ở yên trong rừng đêm
đến ra đánh quân Tần
- Năm 214 TCN , người Việt đã đại phá quân Tần ,giết được Hiệu úy Đồ Thư . Kháng chiến
thắng lợi vẻ vang
CÂU 3: -Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu Triệu Đà cắt đất 3 quận thành lập nước Nam
Việt rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc
-Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt , tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững nền độc lập
-Triệu Đà biết không thể đánh bại bèn giả vờ xin hòa và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta
-Năm 179 TCN , Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta,An Dương Vương do chủ quan
khôngđề phòng lại mất hết tướng tài giỏi nên thất bại nhanh chóng . Nước ta rơi vào ách thống
trị nhà Triệu
*Nguyên nhân : do An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết nên thất
bại nhanh chóng
*Bài học: phải cảnh giác với kẻ thù, không đước nhẹ dạ cả tin với kẻ thù

HẾT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×