GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
BÀI 51: DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
(Chương trình Hóa học 11)
(TIẾT 1)
I.
Mục tiêu
1. Kiến thức
-
Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
-
Trình bày được tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của chúng
-
Giải thích được một số cơ chế tham gia phản ứng thế, phản ứng tách của các dẫn xuất
halogen của hiđrocacbon.
-
Trình bày được một số ứng dụng của các dẫn xuất.
2. Kỹ năng
-
Phân loại được, gọi tên được các dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
-
Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của các dẫn xuất halogen của
hiđrocacbon
-
Vận dụng được các lý thuyết để giải bài tập
3. Thái độ
-
Tăng thêm sự say mê, tìm tòi về bộ môn hóa học hữu cơ nói riêng và hóa học nói
chung
-
Tăng sự hứng thú, thích thú với môn hóa học
II.
Phương pháp dạy học
-
Thuyết trình
-
Hỏi đáp
-
Nêu vấn đề
III.
Chuẩn bị của thầy và trò
-
GV: Tranh ảnh, bài giảng PP, các phiếu câu hỏi
-
HS: đọc trước bài ở nhà, ôn tập lại các kiến thức cũ
IV.
Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học (30 phút)
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
III.
GV: Các dẫn xuất halogen có CT
R C R'
�
chung:
X
Do X có độ âm điện lớn nên cặp el
Liên kết giữa C – X bị lệch về phía X
liên kết bị phân cực Liên kết C –
X là trung tâm hoạt động.
Có thể có pứ thế nguyên tử
halogenua và pứ tách hidro halogenua.
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen
-
nhóm OH
PTTQ:
bằng nhóm OH
GV yêu cầu HS đọc SGK và mô tả
R−X + NaOH → R−OH + NaX
lại 3 thí nghiệm.
HS đọc SGK và mô tả lại các thí -
Ankyl halogenua không phản ứng với H2O ở
nghiệm.
nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi, thủy
-
phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo
GV giải thích các thí nghiệm và
yêu cầu HS chú ý: phản ứng của các
ankyl halogenua, anlyl halogen nua và
thành ancol
to
� ROH + X−
R−X + OH− ��
dx phenyl halogenua
-
Dẫn xuất loại anlyl halogenua bị thuỷ phân
ngay khi đun sôi với nước
RCH=CHCH2−X
+
H2O
o
t
��
�
RCH=CHCH2−OH + HX
-
Dẫn xuất loại phenyl halogenua (nhóm X
đính trực tiếp vào vòng benzen) không phản ứng
với dd kiềm ở nhiệt độ thường cũng như nhiệt độ
cao, chúng chỉ phản ứng với kiềm đặc ở nhiệt độ
cao, áp suất cao.
300 C,200atm
C6H5Cl 2NaOH �����
�
o
C6H5ONa NaCl H2O
2. Phản ứng tách hiđro halogenua
2. Phản ứng tách hiđro halogenua
o
ancol ,t
C H2 C H2 KOH ����
CH2 CH2 KBr +H2O
�
H
�
Br
Yêu cầu HS nhìn vào hình 8.1 (SGK
trang 213)
-
GV mô tả thí nghiệm và giải thích. -
Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ
HS lên bảng viết PT
- GV: đặt vấn đề
C H2 C H C H CH3
�
H
�
Br
�
H
Với hợp chất trên thì nguyên tố
halogen sẽ tách với H ở C nào?
-
GV: giới thiệu quy tắc Zai-xep
Yêu cầu HS lên bảng viết PT
Quy tắc Zai – xep: khi tách HX khỏi dẫn
xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên
tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn
bên cạnh.
HS lên bảng viết PT
PTTQ:
-
GV nêu ví dụ:
CH3CH2CH2Cl→CH3CHClCH3
-
3. Phản ứng với Magie
- Phản ứng với Magie, xt ete khan, tạo thành
hợp chất cơ magie..
Chú ý: Chuyển từ dẫn xuất bậc
R - X + Mg ete khan
thấp lên bậc cao, bằng cách tách
HX, sau đó cộng HX.
R - Mg - X
(ankyl magie halogenua)
VD:
ete khan
CH3CH2 Br Mg ����
CH3CH2 Mg Br
Etyl magie bromua
3. Phản ứng với Magie
- GV giới thiệu phản ứng của RX với - Hợp chất cơ magie tác dụng nhanh với những
hợp chất có H linh động như (nước, ancol.) và tác
Magie.
dụng với khí cacbonic
R MgX HA � RH MgXA
VD :
R MgX H2O � RH Mg(OH )Br
4.Phản ứng tổng hợp Wurtz
- PTTQ:
2R-X + 2Na→ R-R + 2NaX
R-X + R’-X + 2Na →R-R’ + 2NaX
4.Phản ứng tổng hợp Wurtz (mở
rộng)
GV giới thiệu thêm phản ứng của các VD
dx halogen với Na.
2CH3Cl + 2Na→C2H6 + 2NaCl
PTTQ:
CH3Cl + C2H5Cl + 2Na →C3H8 + 2NaCl
2RX 2Na � R R 2NaX
-
Chú ý: có thể sử dụng phản ứng này để tăng
mạch C khi điều chế hiđrocacbon.
R-X + R’-X + 2Na→R-R’ + 2NaX
VD:
2CH3Cl + 2Na→C2H6 + 2NaCl
CH3Cl + C2H5Cl + 2Na→ C3H8 +
2NaCl
Chú ý với HS: có thể sử dụng phản
ứng này để tăng mạch C khi điều chế
hiđrocacbon.
-
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng (3 phút)
GV yêu cầu Hs xem SGK và nêu I.
ỨNG DỤNG
- Làm dung môi: metylen, clorofom, cacbon
các ứng dụng quan trọng của dx
tetraclorua. là những chất lỏng hoà tan được
halogen.
nhiều chất hữu cơ đồng thời còn dễ bay hơi,
-
dễ giải phóng khỏi hỗn hợp.
Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ: Các
dẫn xuất halogen của etilen, butilen được
dùng làm monome tổng hợp polime quan
-
trọng.
Các ứng dụng khác: làm chất gây mê trong
phẫu thuật, diệt sâu bọ, phòng trừ dịch hại,
diệt cỏ, kích thích sinh trưởng ở thực vật.
-
Hoạt động 6: Củng cố (10 phút)
GV: Yêu cầu HS làm BT trong
-
SGK: bài 5, 6, 7.
HS làm BT
GV: Dặn dò HS làm BT về nhà và
chuẩn bị bài mới.
IV.
Rút kinh nghiệm