Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 41: Phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.56 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

PHENOL
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết: Khái niệm về loại hợp chất phenol; Cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản
nhất.
Kĩ năng:
- Phân biệt phenol với ancol thơm.
- Viết các ptpư của phenol với natri hidroxit, brôm (dd)
II.Chuẩn bị:
III. Nội dung
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi:Viết phương trình phản ứng của propan-1-ol khi:
1. Phản ứng với Na.
2. Phản ứng với HCl.
3. Tách nước.

4. Oxi hoá bởi CuO.
5. Đốt cháy.

3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11


Hoạt động 1: (12’)

I. Định nghĩa, phân loại

- Gv cho một số ví dụ và yêu cầu HS
1. Định nghĩa:
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân
cho biết phenol là gì ?(dựa vào SGK).
tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên
Chú ý: so sánh với ancol.
tử cacbon của vòng benzen.
- Gv nhấn mạnh: Nhóm –OH liên kết
Nhóm –OH liên kết trực tiếp vưói nguyên tử
trực tiếp vưói nguyên tử cacbon của
vòng benzen được gọi là nhóm –OH cacbon của vòng benzen được gọi là nhóm –
OH phenol.
phenol.
Ví dụ:
OH

OH

CH3

OH

OH

CH3


(1)

- GV yêu cầu HS cho biết có bao nhiêu
loại phenol?
Cho ví dụ.

(3)

2. Phân loại:
Có 2 loại:
-

Phenol đơn chức: phân tử có một
nhóm –OH phenol.

Ví dụ:

- GV cung cấp tên gọi và hướng dẫn sơ
lược về cách gọi tên phenol.
- GV bổ sung: Phenol đơn giản nhất là
phenol có một nhóm –OH phenol liên
kết với gốc phenyl.

(2)

OH

CH3

OH


2

OH

1

Phenol
-

4-metylphenol



α-naphtol

Phenol đa chức: phân tử có hai hay
nhiều nhóm –OH phenol.

Ví dụ:
OH

1

OH

2
3

metylbenzen


CH3

1,2-đihidroxi-3-


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

4. Điều chế:
CH2=CH-CH3
H+

CH

CH3

CH3
1.
2.

OH

OH
NO2
+

dd H2SO4

OH


NO2

3 HNO
3

O2

+

CH3

C

CH3

O
+ 3 H2O

NO2

- GV yêu cầu HS xem SGK cho biết các
phương pháp dùng để điều chế phenol.
- Gv nhấn mạnh: phenol có thể được
điều chế từ phản ứng của benzen 
isopropylbenzen phenol; hoặc từ
benzen  brombenzen phenol; hoặc
tách ra từ nhựa than đá.

Hoặc:C6H6C6H5Br C6H5ONa C6H5OH
5. Ứng dụng:

- Dùng để sản xuất nhựa phenolfomanđehit,
nhựa urefomanđehit…
- Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt
cỏ…

- GV yêu cầu HS nêu một số ứng dụng
của phenol.
- GV giới thiệu thêm một số ứng dụng
thực tế của phenol

4.Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

- Thực hiện bài tập 1 SGK để củng cố.
5.Dặn dò:
- HS học bài, làm bài tập 2 6 SGK trang 193.
- Xem trước nội dung bài 42.
- Ôn tập lại bài 39,40 và 41.



×