Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 41: Phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.88 KB, 3 trang )

Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

Trường THPT Vinh Lộc

Tiết: 58
PHENOL.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Biết khái niệm về loại hợp chất phenol.
– Biết cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản nhất.
2. Kĩ năng:
– Biết nhận dạng phân biệt công thức cấu tạo của phenol với ancol thơm.
– Viết được các phương trình phản ứng của phenol với natri hiđroxit, brom/dd.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
– Mô hình phân tử phenol.
– Hóa chất, dụng cụ : phenol rắn, dung dịch phenol bão hòa, dung dịch NaOH, kim loại natri, dung
dịch nước brom, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh:
- Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân và cách viết.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (07 phút): Kiểm tra bài củ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Làm bài tập 1/186 sgk.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu định nghĩa, phân loại.
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
– GV có thể nêu một số thí dụ về - HS nhận xét so sánh cấu
phenol đơn chức, đa chức→từ đó
tạo phân tử của phenol với
rút ra định nghĩa phenol.
ancol, kết hợp với việc HS
đọc SGK, từ đó HS nêu
định nghĩa phenol.

- dựa vào yếu tố nào để phân loại
phenol?
- Chia làm mấy loại?

- số nhóm-OH.

- 2 loại: phenol đơn chức,
phenol đa chức.
- HS gọi tên và xác định
loại ancol dựa theo thí dụ
GV đưa ra.
Hoạt động 3 (06 phút): Cấu tạo, tính chất vật lí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- CTPT, CTCT của phenol?
- C6H6O; C6H5OH
- Nhận xét gì về liên kết O-H, C- - đều phân cực.
O?
- HS theo dõi.
– GV dẫn dắt HS so sánh điểm
giống và khác về cấu tạo của

phenol từ đó dự đoán phenol cũng
có phản ứng thế nguyên tử hiđro

Gv:Ngô Thị Thảo

Kiến thức cơ bản
I- ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa
Phenol là những hợp chất hữu cơ
trong phân tử có nhóm-OH liên kết
trực tiếp với nguyên tử cacbon của
vòng benzen.
- nhóm OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon của vòng benzen
gọi là –OH phenol.
- Phenol đơn giản là C6H5OH.
2. Phân loại
HS vận dụng tiêu chí để phân loại các
phenol cụ thể.
– Phenol đơn chức: Phân tử có 1
nhóm OH phenol.
– Phenol đa chức: Phân tử có từ 2
nhóm OH phenol trở lên.
Kiến thức cơ bản
II. Phenol
1. Cấu tạo
CTPT: C6H6O
OH

CTCT:


hay C6H5OH

Chương 8 - Trang 1/3


Giáo án hoá 11-Ban cơ bản

Trường THPT Vinh Lộc

của nhóm –OH giống ancol: tác
dụng với kim loại kiềm; HS so
sánh điểm giống và khác về cấu
tạo của phenol từ đó dự đoán
phenol cũng có phản ứng thế
nguyên tử hiđro của vòng benzen
giống benzen: tác dụng với dung
dịch brom.
- Quan sát, nêu trạng thái,
– Cho HS quan sát mẫu phenol màu sắc của phenol.
rắn mới lấy ra khỏi lọ và sau đó
để phenol ngoài không khí một lát
(dễ chảy rữa, đổi màu).
– GV tiến hành thí nghiệm tính
- HS quan sát thí nghiệm:
tan của phenol. HS quan sát, rút
Phenol tan rất ít trong nước
ra nhận xét về tính tan của
lạnh, tan nhiều trong nước
phenol.

nóng là do: Giữa các phân
– GV đặc biệt nhấn mạnh đến độc tử phenol có liên kết hiđro
tính của phenol. Phenol gây bỏng tương tự giữa các phân tử
khi dính vào da, nên khi sử dụng ancol.
phenol phải hết sức cẩn thận.
Hoạt động 4 (15 phút): Tính chất hoá học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– GV hướng dẫn HS đọc SGK về
phản ứng của phenol với natri.
– GV làm thí nghiệm của phenol
với dung dịch NaOH. Viết ptpư.
→ Từ đó dẫn đến kết luận về tính
axit của phenol và nhận xét về
ảnh hưởng của vòng benzen đến
nhóm – OH.
- GV làm thí nghiệm sục khí CO2
vào dung dịch natri
phenolat, thấy dung dịch trở lên
vẩn đục; nhúng quỳ tím thấy
phenol không làm đổi màu quỳ
tím, tác dụng được với dung dịch
natri hiđroxit.
– Từ cấu tạo phân tử phenol có
vòng benzen dự đoán phenol có
phản ứng thế nguyên tử hiđro của
vòng benzen.
– GV tiến hành thí nghiệm phản
ứng của phenol với dung dịch
brom, thông báo sản phẩm kết tủa

là 2,4,6 – tribromphenol. HS viết
ptpư.
→ Từ hiện tượng thí nghiệm, khai
thác các hiện tượng quan sát được
từ đó dẫn đến nhận xét:
– GV kết luận về ảnh hưởng qua

Gv:Ngô Thị Thảo

2. Tính chất vật lí

Kiến thức cơ bản
3. Tính chất hóa học
- HS theo dõi và lên bảng
a) Phản ứng thế nguyên tử H của
viết PTHH.
nhóm- OH
Tác
dụng với kim loại kiềm
- HS quan sát, viết pthh của
t0
2C6H5–OH+2Na 
pư. HS quan sát các thí
→ 2C6H5–ONa+H2
nghiệm và rút ra kết luận.
natri phenolat
Tác dụng với dung dịch kiềm
C6H5–OH + NaOH→C6H5ONa+ H2O
natri phenolat
Phenol có tính axit yếu: không làm đổi

màu quỳ tím và yếu hơn axit cacbonic.
Vòng benzen đã làm tăng khả năng
phản ứng của nhóm –OH so với –OH
ancol.

- HS theo dõi.

b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzen
OH
Br

OH
Br

+3Br2

+3HBr
- HS quan sát Nhỏ nước
brom vào dung dịch
Br
phenol, lắc nhẹ. HS viết
C6H5OH+3Br2→C6H2Br3OH+3HBr
phương trình hóa học của
2, 4, 6-tribromphenol
phản ứng.
C6H5OH+3HNO3→C6H2(NO2)3OH+3H2
- Nhận xét: phenol dễ dàng
O
phản ứng thế hơn benzen.

2, 4, 6-trinitrophenol
(axit picric)
- Nhóm OH đã có ảnh hưởng Kết luận: ảnh hưởng của vòng benzen

Chương 8 - Trang 2/3


Giáo án hoá 11-Ban cơ bản
lại giữa các nguyên tử, nhóm
nguyên tử trong phân tử.

Trường THPT Vinh Lộc
đến vòng benzen, làm tăng
khả năng phản ứng thế
nguyên tử H của vòng
benzen.

* TN bổ sung: Phenol tác dụng
với dd HNO3 điều chế 2,4,6–
trinitrophenol
Hoạt động 5 (04 phút): Điều chế, ứng dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– GV hướng dẫn HS nghiên cứu - HS nghiên cứu SGK
SGK, sau đó tóm tắt các phương Hiểu được tính tối ưu của
pháp điều chế.
phương pháp điều chế
phenol từ cumen so với
điều chế phenol qua dẫn
xuất halogen.

- Yêu cầu HS viết PTHH theo 2 - HS hoàn thành vào vở.
sơ đồ.
- HS nghiên cứu SGK và
- ứng dụng của phenol?
nắm ứng dụng phenol.
- GV bổ sung 1 số tác hại của
thuốc diệt cỏ 2,4- D.

Hoạt động 6(02 phút): Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhấn mạnh những kiến thức - HS lắng nghe và ghi nhớ
quan trọng trong bài học.
Hoạt động 7 (01 phút): Dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Về nhà làm các bài tập sgk và
- HS ghi phần công việc về
sbt.
nhà.
- Chuẩn bị bài ”LUYỆN TẬP”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

đến nhóm –OH và ảnh hưởng của
nhóm -OH đến vòng benzen được gọi
là ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên
tử trong phân tử.

Kiến thức cơ bản
3. Điều chế

- Từ cumen
- Từ benzen
- Nhựa than đá

4. ứng dụng
– Làm nguyên liệu sản xuất nhựa
phenolfomanđehit
(haypoliphenolfomanđehit) dùng chế
tạo các đồ dân dụng; nhựa
urefomanđehit dùng làm chất kết
dính như keo dán gỗ, dán kim loại,
sành, sứ…
– Dùng chế phẩm nhuộm, thuốc nổ
(2,4,6 – trinitrophenol), chất diệt cỏ
2,4– D, chất diệt nấmmốc
(nitrophenol),..
Kiến thức cơ bản

Kiến thức cơ bản

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Gv:Ngô Thị Thảo

Chương 8 - Trang 3/3




×