Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

TRAC NGHIEM THU VAT (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.42 KB, 71 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN THỰC VẬT DƯỢC
Câu 1: Các lá có thể biến đổi thành vảy, như ở lá cây:
A. Hà thủ ô đỏ
B. Hà thủ ô trắng
C. Hạ khô thảo
D. Hành ta
Câu 2: Lá có khía tròn gặp ở cây:
A. Rau sam
B. Rau má
C. Rau muống
D. Rau dền
Câu 3: Thân cây Ngành Thông hoàn toàn không có dạng thân cỏ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Mô là một nhóm tế bào phân hóa giống nhau về cấu trúc để cùng đảm nhiệm nhiều chức năng trong
cơ thể thực vật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Hình dạng của tế bào thực vật rất khác nhau, nó tùy thuộc vào từng loài và từng mô thực vật.
A. Đúng


B. Sai
Câu 6: Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên gặp ở cây:
A. Cỏ mực, thuốc phiện
B. Riềng, nghệ
C. Cam, riềng
D. Chanh, măng cụt
Câu 7: Các nhị của một hoa có đặc điểm là: có 4 nhị trong đó chỉ nhị có độ dài khác nhau thì được gọi
là:
A. Bộ nhị bốn trội


B. B ộ nhị hai trội
C. Bộ nhị lưỡng bội
D. Bộ nhị đơn bội
Câu 8: Những thực vật chỉ có 1 tế bào thì được gọi là thực vật đơn bào.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Nhiều rễ và rễ củ được dùng làm thuốc quý là:
A. Nhãn
B. Vải
C. Nhân sâm
D. Nhân trần


Câu 10 (xem 1 ạ i): Lục-lạp màu xanh lục, phát triển ở các bộ phận dưới mặt đất (thực vật bậc cao và rong).
A. Đúng
B. Sai
Câu 11: Cây đơn tử diệp có bầu noãn thượng, hoa có màu và có bao hoa, cánh và đài có màu giống nhau, hoa
mẫu 3 không phải gié, phiến lá mỏng là đặc điểm của họ:
A. Liliaceae (Hành: bầu thượng, hoa mẫu 3 chùm gié)
B. Poaceae (Lúa: Bầu thượng, không có bao hoa, hoa mẫu 3, là gié hoa)
C. Arecaceae (cau, dừa: Hoa mẫu 3, bông mo phân nhánh)
D. Zingiberaceae (Gừng: Bầu dưới, mẫu 3, chùm gié)
Câu 12: Các lá có thể biến đổi thành gai. Ví dụ cây Bồ kết. (cành biến thành gai)
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Tượng tầng (tầng sinh gỗ hay tầng sinh trụ) luôn nằm giữa libe và g ỗ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 14: Các cuống hoa từ đầu ngọn cành mọc tỏa ra như một cây dù là đặc điểm của họ Hoa tán và Hoa
môi.

A.Đúng
B.B. Sai
Câu 15: Alkaloid trong cây canhkina là cafein. (Quinin mới đúng)


A. Đúng
B. Sai
Câu 16: Cây 2 lá mầm có hoa cánh rời, không thủy sinh, bầu noãn hạ có 2 buồng, 2 vòi nhụy, cây có ống
tiết tinh dầu, quả hạch là đặc điểm của họ:
A. Passifloraceea (họ lạc tiên: Bầu trên)
B. Polygonaceae (họ rau răm: không có cánh hoa)
C. Apocynaceae (họ Trúc đào: 5 cánh hoa dính)
D. Araliaceae ( họ Ngũ gia bì: hoa mẫu 5 cánh rời, bầu dưới 5 ô)
Câu 17: Cây có hoa cánh rời, bầu noãn thượng, không đính phôi trung tâm hay trắc mô, nhiều hơn 10
nhị, có hơn 2 tâm bì, rời nhau; lá đơn có lá kèm, cánh hoa rời, rụng sớm, cánh hoa xếp theo nhiều vòng là
đặc điểm của họ:
A. Magnoliaceae (Ngọc lan: Hoa đều, lưỡng tính, bầu 1 ô, nhiều nhị, lá đơn/ nguyên/ mọc cách, không có lá
kèm)
B. Papaveraceae (Á phiện: Bầu thượng, lá đơn k lá kèm)
C. Passifloraceae (họ lạc tiên: Bầu trên, lá đơn có lá kèm) (Chị Trâm B)
D. Cucurbitaceae (Bầu bí: Bầu dưới, đính noãn trắc mô đặc biệt, không có lá kèm)
Câu 18: Hoa cánh dính, tràng không đều hình môi gặp ở cây:
A. Bạch chỉ, tía tô
B. Hương nhu, ích mẫu
C. Bạch đàn, kinh giới
D. Bạch huệ, ích mẫu (Chị Trâm: B)


Câu 19: Tùy theo vị trí của bầu so với vị trí của tràng hoa, người ta phân ra bao nhiêu kiểu bầu:
A. 1 kiểu

B. 3 kiểu (bầu thượng, bầu hạ và bầu trung)
C. 5 kiểu
D. 7 kiểu
Câu 20: Tràng hoa có đặc điểm ống dài và hẹp thẳng góc với phiến hoa gặp ở cây:
A. Kinh giới
B. Trang đỏ
C. Ti-gôn
D. Dâm bụt (chị Trâm B)
Câu 21: Đế hoa thường được chia làm:
A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại (lồi, lõm, mang đĩa mật)
D. 4 loại
Câu 22: Túi tiết và ống tiết đó là những lỗ hổng hình cầu hoặc hình trụ, được bao bọc bởi các tế bào tiết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 23: Sắc lạp để tạo màu sắc cho: Hoa, quả, củ, lá.
A. Đúng
B. Sai


Câu 24: Hoa có đế hoa mọc dài giữa bao hoa và bộ nhị, đưa nhị lên cao được gọi là:
A. Hùng thư đài
B. Thư đài
C. Cuống tràng hoa
D. Hùng đài
Câu 25: Rễ cái bị loại đi sớm, các rễ con to gần bằng nhau mọc tua tủa ra thành bó ở gốc thân là đặc
trưng của lớp:
A. Thông
B. Ngọc lan

C. Tuế
D. Hành
Câu 26: Quả thuộc loại “nang nứt ngang” là đặc điểm của quả cây:
A. Thuốc phiện, thuốc lá
B. Vông vang, bách hợp
C. Mã đề, rau sam
D. Cà độc dược, phù dung
Câu 27: Trong chất nguyên sinh còn có những chất không có tính chất sống: Không bào, tinh thể muối,
giọt dầu.
A. Đúng
B. Sai
Câu 28: Trong quả táo tây có acid malic.


A. Đúng
B. Sai
Câu 29: Vai trò của nhân tế bào thưc vật:
A. Duy trì và truyền các thông tin di truyền
B. Trao đổi chất và tham gia các quá trình tổng hợp của tế bào
C. Điều hòa các sản phẩm quang hợp
D. Mang thông tin di truyền, trao đổi chất, điều hòa các sản phẩm quang hợp Câu 30:Cụm hoa được chia
thành bao nhiêu kiểu:
A. 1 kiểu
B. 2 kiểu
C. 3 kiểu (đơn, cụm hoa kép, cụm hoa phức)
D. 4 kiểu
Câu 31: Quả hạch và quả mọng được xếp vào loại quả thịt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 32: Hoa gần như không có cuống và ép sát vào trục phát hoa, hoa già ở gốc, hoa non ở ngọn được

gọi là cụm hoa:
A. Tán
B. Chùm
C. Bông
D. Đầu


Câu 33: Cụm hoa thuộc dạng “xim co” gặp ở cây:
A. Bạc hà, kinh giới
B. Rau má, bạc hà
C. Lạc tiên, hương nhu tía
D. Húng chanh, gừng
Câu 34:Lá hình ống. Ví dụ: cây Hành ta.
A. Đúng
B. Sai
Câu 35: Cây có lá kép lông chim 2 lần là:
A. Tam thất
B. Táo ta
C. Tô mộc
D. Thông thiên
Câu 36: Các cuống hoa ở gốc cụm hoa mọc dài lên để đưa các hoa lên cùng một mặt phẳng được gọi là:
A. Cụm hoa tán
B. Cụm hoa chùm
C. Cụm hoa đầu
D. Cụm hoa ngù
Câu 37: Nếu hoa không có lá kèm thì không cần vẽ hình tam giác bên cạnh hoa đồ:
A. Đúng
B. Sai (lá bắc)



Câu 38: Cây 2 lá mầm có thân đứng, hoa cánh dính, bầu noãn hạ, nhị dính nhau ở bao phẩn, hoa đầu,
tràng không chẻ, đều hay không đều là đặc điểm của họ:
A. Asteraceae (chị Trâm)
B. Poaceae
C. Apocynaceae
D. Liliaceae
Câu 39: Cây có lá kép hình chân vịt là:
A. Ca cao
B. Cao su
C. Cà pháo
D. Cà độc dược
Câu 40: Gân hình cung là đặc điểm của lá cây Tràm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 41: Glyoxysome có chứa các enzym giúp biến đổi acid béo dự trữ thành đường sau đó được chuyển
đi khắp nơi của:
A. Quả non
B. Quả già
C. Cây non
D. Cây già


Câu 42: MÔ nâng đỡ còn được gọi là mô cơ giới, cấu tạo bởi những tế bào có vách dày và cứng, làm
nhiệm vụ nâng đỡ, nghĩa là làm cho cây:
A. Sinh trưởng
B. Phát triển
C. Cứng rắn
D. Sinh sản
Câu 43: Hoa cánh dính, cụm hoa gồm các tràng đều hình ống và tràng hình lưỡi nhỏ là đặc trưng cho các
cây:

A. Ké đầu ngựa, sài đất
B. Bìm bìm, thầu dầu
C. Cam, Sử quân tử
D. Cúc, cà độc dược
Câu 44: Cụm hoa “bông mo” rất ít gặp ở các cây thuộc họ Ráy.
A. Đúng
B. Sai
Câu 45: Lục lạp hay diệp lạp là những lạp thể màu xanh lục chứa các sắc tố cần thiết cho sự quang hợp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 46: Cây có lá hình kim là:
A. Tía tô
B. Thông


C. Trúc đào
D. Tre
Câu 47: Ty thể là trung tâm hô hấp và kho chứa năng lượng cho tế bào, 90% ATP của tể bào được tổng
hợp ở:
A. Lạp thể
B. Ty thể
C. Vi thể
D. Vi ống
Câu 48: Lá 1 gân lá lá có phiến vát thu hẹp chỉ còn 1 gân duy nhất như lá cây:
A. Tràm
B. Sen
C. Chuối
D. Thông
Câu 49: Lá hình mũi mác: lá nhọn, phần rộng nhất ở giữa phiến lá. Ví dụ: lá rau muống.
A. Đúng

B. Sai
Câu 50: Gỗ và libe tạo bộ máy dẫn của thực vật và mô dẫn cũng có ở tảo và nấm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 51: Đặc điểm chính của các cây thuộc lớp Liliopsida:
A. Gân lá song song, hoa mẫu 3.


B. Bó dẫn kín, có tầng sinh gỗ
C. Thân và rễ có cấu tạo cấp hai
D. Rễ phát triển tạo thành rễ cọc
Câu 52: Lá có gốc hình mũi tên là lá cây Chóc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 53: Cây có lá kép lông chim lẻ là:
A. Hoa lan
B. Hoa huệ
C. Hoa hồng
D. Hoa nhài
Câu 54: Cây 2 lá mầm có bầu noãn thượng, bằng hay ít horn 10 nhị, 1 tâm bì, quả loại đậu, lá kép hay
đơn, hoa không đều, tiền khai thìa là đặc điểm của:
A. Faboideae
B. Caesalpinioideae
C. Nelumbonaceae
D. Liliaceae
Câu 55: Lá cây lớp Ngọc lan, cuống lá có cấu tạo: Biểu bì, hệ thống dẫn, mô dày và:
A. Mô che chở
B. Mô phân sinh
C. Mô mềm



D. Mô dẫn
Câu 56: Hoa tự thuộc dạng “cụm hoa phức” là:
A. Bông chét
B. Ngù đầu
C. Bông đuôi sóc
D. Xim một ngả
Câu 57: Cây nào sau đây có dạng “quả do nhiều hoa dính nhau tạo thành”:
A. Sen, dâu tằm
B. Dứa, mít
C. Sen, hồi
D. Mít, hồi
Câu 58: Lá nguyên là lá có mép không bị khía gặp ở cây:
A. Rau má
B. Thông thiên
C. Sắn
D. Táo
Câu 59: Đầu lá cây Bèo nhật bản có hình tròn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 60: Lá kép là lá có cuống phân nhánh, mỗi nhánh mang 1 phiến lá gọi là:
A. Lá chét


B. Lá bét
C. Lá vét
D. Lá tét
Câu 61: Đặc điểm của ngành Bryophyta:
A. Chưa phân hóa thân, lá
B. Chưa có rễ thật

C. Đã có mô dẫn
D. Đựợc xếp vào thực vật bậc thấp
Câu 62: Cụm hoa xim, ngù là cụm hoa đơn không hạn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 63: Lá có thể biến đổi thành tua cuốn. Ví dụ: bầu, bí và nho.
A. Đúng
B. Sai
Câu 64: Vitamin E có nhiều ở vỏ đậu.
A. Đúng
B. Sai
Câu 65: Nếu cắt dọc qua đầu ngọn rễ rồi quan sát ta thấy đầu ngọn rễ được cấu tạo bởi các tế bào xếp
sít nhau và:
A. Tăng trưởng rất nhanh
B. Phát triển rất nhanh


C. Sinh sản rất nhanh
D. Nảy mầm rất nhanh
Câu 66: Lá có hình bầu dục gặp ở cây:
A. Dâm bụt
B. Táo
C. Rau muống
D. Lá lốt
Câu 67: Khi vẽ hoa đồ, “bộ nhụy” được biểu diễn bằng:
A. Vẽ theo tiền khai, vẽ nét đơn
B. Vòng tròn nhỏ, vẽ một nét đơn
C. Vòng tròn dài, vẽ nét đôi
D. Vẽ nét đôi, hình tròn nhỏ
Câu 68: Rễ mọc trong nước: mô nâng đỡ gần như không có và số bó gỗ cũng:

A. Rất nhiều
B. Rất ít
C. Rất nhỏ
D. Không có
Câu 69: Cây có lá kép lông chim 3 lần là:
A. Núc nác
B. Ngải cứu
C. Ngũ gia bì


D. Nhọ nồi
Câu 70: Hệ thống phân loại thực vật nhờ vào một số đặc điểm một cách tùy tiện để phân ra ngành, lớp, phân
lớp là:
A. Phân loại nhân tạo
B. Phân loại tự nhiên
C. Phân loại hệ thống sinh
D. Phân loại ngẫu nhiên
Câu 71: Mỗi họ thực vật đều có kiểu lỗ khí đặc trưng. Ví dụ: kiểu song bào chỉ có ở họ cẩm chướng. Hỗn
bào: họ hoàng liên (Hoàng hỗn)
Dị bào: họ cải (Dị cải)
Song bào: họ cà phê (song cà)
Trực bào: họ cẩm chướng (trực (nhìn) chướng)
Vòng bào: lá lốt - họ hồ tiêu
A. Đúng
B. Sai
Câu 72: Nhiều rễ và rễ củ như nhân sâm, hoài sơn, hà thủ ô dùng làm thuốc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 73: Tùy theo bản chất của vách, người ta phân mô nâng đỡ:
A. 1 loại

B. 2 loại (mô dày (giao mô, hậu mô) và mô cứng)


C. 3 loại
D. Nhiều loại
Câu 74: Đầu lá cây dâm bụt có hình tròn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 75: Hoa cánh rời, tràng đều gồm các kiểu tràng:
A. Hình môi, cẩm chướng
B. Hình chuông, chữ thập (+cẩm chướng)
C. Hình chữ thập, hoa hồng
D. Hình nhạc, chữ thập
Câu 76: Lá chẻ là lá có vết khía bằng bao nhiều phần phiến lá:
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/5
A.
Câu 77: Cây 2 lá mầm có hoa cánh rời, bầu noãn thượng, không đính phôi trung tâm hay trắc mô, hơn
10 nhị, không thủy sinh, hơn 2 tâm bì, tâm bì dính nhau, nhị rời, lá mọc cách, không có lá kèm; dạng
cây tiểu mộc hay đại mộc là đặc điểm của họ:
A. Nelumbonaceae
B. Illiciaceae


C. Rosaceae (Hoa hồng: lá kèm rụng sớm, bầu thượng hay hạ)
D. Theaceae
Câu 78: Vỏ cấp 1 của thân cây lớp Ngọc lan, vỏ thực sự chỉ gồm mô mềm vỏ, giới hạn bên ngoài là biêu
bì, bên trong là:

A. Nội bì
B. Trụ bì
C. Biểu bì trên
D. Biểu bì dưới
Câu 79: Tràng hình hoa hồng có đặc điểm là móng ngắn và phiến rộng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 80: Ở thực vật mô mềm dự trữ thường có trong quả, hạt, củ và lá.
A. Đúng
B. Sai
Câu 81: Quả cây Dâu tằm thuộc loại quả nào:
A. Quả đơn- quả thật
B. Quả giả - quả kép
C. Quả tụ- quả thật
D. Quả đơn tính sinh
Câu 82: Cây 2 lá mầm có hoa cánh dính, 1 luân sinh nhị, đính phôi trung trụ hay trắc mô, 5 nhị, hoa
không đều, tràng hình môi, quả bế tư là đặc điểm của họ:


Quả bế đôi: họ hoa tán Quả bế tư: Họ hoa môi
A. Arecaceae (cau: quả mọng/ quả hạch, 1 hạt)
B. Apiaceae (Hoa tán: quả bế đôi)
C. Lamiaceae (hoa môi)
D. Malvaceae (Bông: Quả nang; bế quả/ quả đại)
Câu 83: Rễ cây là cơ quan dinh dưỡng của cây có nhiệm vụ hấp thu nước và:
A. Muối hữu cơ
B. Muối vô cơ
C. Acid hữu cơ
D. Acid vô cơ
Câu 84: Mỗi họ thực vật đều có mỗi kiểu lồ khí đặc trưng. Ví dụ: lỗ khí kiểu hỗn bào là ở:

A. Họ hoa tán
B. Họ cà phê
C. Họ Hoàng liên (Hoàng hỗn)
D. Họ hoa môi
Câu 85: Tinh bột: thường gặp chủ yếu trong các bộ phận dưới đất của thực vật bậc thấp.
A. Đúng
B. Sai (TV bậc cao)
Câu 86: Trong thân cây tròn mô nâng đỡ được xếp thành vòng ở gần phía trong.
A. Đúng


B. Sai (ngoài)
Câu 87: Dịch chất tế bào không tan trong nước, chúng sẽ mất khả năng sống khi gặp nhiệt độ:
A. 30-40°C
B. 40-50°C
C. 50-60°C
D. 60-70°C
Câu 88: Sự oxy hóa không hoàn toàn của các chất đường sẽ tạo ra các acid hữu cơ.
A. Đúng (trang 30)
B. Sai
Câu 89: Hoa có bầu trung là đặc điểm của hoa cây:
Bầu trung : Mua Bầu thượng: Cam, bưởi Bầu hạ: Họ bí
A. Cúc (bầu dưới)
B. Sen
C. Mua (b ầu trung)
D. Hồng (bầu trên dưới)
Câu 90: Rễ chùm là đặc trưng cho rễ cây hạt trần và lớp ngọc lan.
A. Đúng
B. Sai
Câu 91: Mô che chở còn gọi là mô bì, có nhiệm vụ bảo vệ các mô bên trong của cây.



A. Đúng
B. Sai
Câu 92: Trên một cụm hoa có nhiều nhánh, ở vị trí cuối cùng kết thúc bởi nhiều hoa có cuống hoa xuất
phát từ 1 điểm được gọi là:
A. Chùm kép
B. Tán kép
C. Chùm tán
D. Xim kép
Câu 93: Strychnin là glycosid trong hạt Mã tiền.
A. Đúng
B. Sai
Câu 94: Nguyên tắc của phương pháp quan sát tế bào bằng kính hiến vi quang học là:
A. Nhuộm và phóng đại các vật thế cần quan sát
B. Phương pháp định hình tế bào và nhuộm tế bào
C. Phương pháp nhuộm tếbào
D. Phóng đại vật thể, nhuộm và định hình tế bào
Câu 95: Để phân biệt rễ cây lớp Ngọc Lan và rễ cây lớp hành, dựa vào bộ phân nào của rễ:
A. Biểu bì.
B. Mô mềm vỏ
C. Nội bì ???
D. Libe-gỗ.


Câu 96: Quả được hình thành bởi bầu nhiều ô, khi chín mỗi vách ngăn chẻ đôi ra để tách riêng từng lá
noãn là:
• Nang cất vách: Bầu nhiều ô, khi chín mỗi vách ngăn chẻ đôi ra để tách riêng từng lá noãn, (quả cây Thuốc
lá, quả cây Canh-ki-na).
• Nang chẻ ô: Bầu nhiều ô, mỗi ô bị cắt theo đường sống lưng để tạo thành số mảnh vỏ bằng số lá noãn (quả

cây Bạch hợp, quả cây Vông vang, quả cây Phù dung).
• Nang hủy vách: Bầu nhiều ô, khi chín các vách ngăn giữa các ô bị phá hủy (quả cây Cà độc dược).
• Nang nứt lỗ: Quả khi chín sẽ nứt ra các lỗ nhỏ, thường đặt ở phần trên của quả (quả cây Thuốc phiện, quả cây
Hoa mõm chó).
A. Nang chẻ ô
B. Nang cắt vách
C. Nang hủy vách
D. Nang nứt lỗ
Câu 97: Cụm hoa thuộc dạng “xim nhiều ngả” gặp ở cây:
Xim hai ngả: Xoan Xim co: Ích mẫu
Xim nhiều ngả: ngô đồng, sống đời
A. Cây xoan, thầu dầu
B. Sài hồ, húng chanh
C. Sài đất, hướng dương


D. Ngô đồng, thầu dầu
Câu 98: Linné dựa vào đặc điểm của hoa để phân ngành Magnoliopsida (lớp ngọc lan) thành bao nhiêu
phân lớp:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7 ???
Câu 99: Phân loại quả hạch, quả cam, quả bông là dựa vào phần nào của quả.
A. Vỏ quả ngoài
B. Vỏ quả giữa
C. Vỏ quả trong
D. Vỏ quả ngoài và trong
Câu 100: Cây 2 lá mầm có hoa cánh dính, bầu noãn thượng, 1 luân sinh nhị, , có 5 nhị, hoa đều, tràng
hình bánh xe, không có mủ trắng, 1 vòi nhụy, đính phôi trung trụ là đặc điểm của họ:

A. Asteraceae
B. Lamiaceae
C. Apiaceae
D. Solanaceae ???
Câu 101: Thường người ta dựa vào chức năng sinh sản đế sắp xếp các mô thực vật thành 6 loại.
A. Đúng
B. Sai


Câu 102: Lá cây lớp Ngọc lan: mô mềm đồng hóa được chia làm 2 dạng là mô mềm hình giậu và hình
xốp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 103: Nhựa luyện: là dung dịch các chất hữu cơ do lá quang hợp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 104: Lá có cuống phân nhánh, mồi nhánh mang 1 phiến lá gọi là:
A. lá đơn
B. lá chét
C. lá kép
D. lá chia
Câu 105: Phần ngoài của rễ khí sinh không có lục lạp do đó rễ không thế quang hợp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 106: Cây 2 lá mầm có hoa cánh rời, không thủy sinh, bầu noãn hạ có 2 buồng, 2 vòi nhụy, cây có
ống tiết tinh dầu, quả bể đôi là đặc điểm của họ:
A. Lamiaceae
B. Rosaceae
C. Apiaceae (Họ hoa tán: Quả bế đôi)
D. Euphorbiaceae



Câu 107: Dựa vào cơ quan sinh sản người ta chia ra ngành Hạt trần và ngành hạt kín.
A. Đúng
B. Sai
Câu 108: Dạng cây thay đổi, phiến lá thường nguyên, không khía răng cưa, hoa có nhiều lá noãn rời nhau
A. Ngọc lan, sen
B. Hồi, lạc tiên
C. Trúc đào, hành???
D. Hoa môi, cau
Câu 109: Vị trí xuất hiện của rễ con, mọc hai bên bó gồ khi số lượng bó gỗ trong rễ mẹ bằng:
A. 2???
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 110: Lục lạp hay diệp lạp là những lạp thể màu xanh lục chứa các sắc tố cần thiết cho sự:
A. Tiến hóa
B. Sinh trưởng
C. Sinh sản
D. Quang hợp
Câu 111: Mỗi hạt tinh bột cho thấy 1 điểm rốn bao quanh bởi những vòng tròn đồng tâm sáng, tối xen kẽ.
A. Đúng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×