Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà hà nội số 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.78 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI

KHOA QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
***

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Lê Trung Hiếu
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Tân
Lớp: Đ10.QL08

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân em trong
suốt thời gian qua. Những kết quả và số liệu trong bài báo cáo được thực
hiện tại Công ty Handico 36 không sao chép kết quả của bất kỳ báo cáo
thực tập tốt nghiệp nào trước đó. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan.
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2018
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN NGỌC TÂN

I


LỜI CẢM ƠN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp là kết quả của toàn bộ kiến thức tích lũy


được trong suốt thời gian học tập trong trường đại học, thể hiện những tri
thức cũng như sự vận dụng những kiến thức mà mỗi sinh viên tiếp thu được
vào thực tế tại đơn vị cụ thể. Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp,
không chỉ yêu cầu sự vận dụng kiến thức của bản thân mỗi sinh viên mà
còn cần có sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ tận tình của
các cô chú cán bộ tại doanh nghiệp.
Sau thời gian nghiên cứu, bài khóa luận của em với đề tài “Hoàn thiện
quy chế trả lương trong công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
số 36” đã hoàn thành. Ngoài sự cố gắng hết mình của bản thân, em đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía nhà trường và doanh nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến các thầy cô giáo khoa Quản lý
nguồn nhân lực - những người thầy trên con đường đi tìm tri thức, những
người đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
học tập. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy
giáo – Ths. Lê Trung Hiếu, người đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các chú, các cô đang làm việc
tại công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 36, đặc biệt là chú
Phạm Văn Nguyệt - trưởng phòng Tổ chức hành chính, người đã giúp đỡ
em nhiệt tình trong việc thu thập, tìm tài liệu cũng như cho em những lời
khuyên quý giá để bài khóa luận có được những số liệu đầy đủ, cập nhật,
chính xác và hoàn thiện hơn. Sự giúp đỡ nhiệt tình cũng như tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về doanh nghiệp của chú
là vô cùng quan trọng giúp em hoàn thành bài khóa luận với kết quả tốt
nhất.

II


MỤC LỤC

1.2. Tổ chức bộ máy.......................................................................................................................XII
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ............................................................................................................XII
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy........................................................................................................XIII
1.2.3. Hệ thống chức danh công việc...........................................................................................XIV
1.2.4. Cơ chế hoạt động................................................................................................................XV
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty HANDICO 36...........................................................................XVI
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC...................XVII
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách..............................................................................................XVII
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách...................................................................XVII
2.1.2. Công việc của Ban nhân sự.................................................................................................XIX
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong Ban nhân sự........................................................................XIX
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách........................................................................XX
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách...............................................................XX
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong ban Nhân sự..................................XXII
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 36..................................................................................................XXIII
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư và phát
triển nhà Hà Nội số 36.................................................................................................................XXIII
3.2. Tổ chức, triển khai công tác quản trị nhân lực....................................................................XXV
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
NHÀ HÀ NỘI SỐ 36.......................................................................................................................XXX
4.1. Cơ sở lý luận về quy chế trả lương.......................................................................................XXX
4.1.1. Một số khái niệm cơ bản...................................................................................................XXX
4.1.2. Các căn cứ và nguyên tắc xây dựng quy chế trả lương trong doanh nghiệp..................XXXI
4.1.2.1. Các căn cứ xây dựng quy chế trả lương........................................................................XXXI
4.1.2.2. Các nguyên tắc xây dựng quy chế trả lương...............................................................XXXII
4.1.3. Quy trình xây dựng quy chế trả lương...........................................................................XXXIII
4.1.4. Nội dung của quy chế trả lương....................................................................................XXXIV
4.1.4.1. Những quy định chung...............................................................................................XXXIV
4.1.4.2. Quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương.................................................................XXXV

4.1.4.3. Phân phối quỹ lương....................................................................................................XXXV
4.1.4.4. Tổ chức thực hiện........................................................................................................XXXVI
4.1.4.5. Điều khoản thi hành....................................................................................................XXXVI
4.1.5. Vai trò của quy chế trả lương trong doanh nghiệp......................................................XXXVII

III


4.1.5.1. Đối với doanh nghiệp.................................................................................................XXXVII
4.1.5.2. Đối với người lao động..............................................................................................XXXVII
4.1.5.3. Đối với Nhà nước......................................................................................................XXXVIII
4.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy chế trả lương trong doanh nghiệp.........................XXXVIII
4.1.6.1. Điều kiện, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..................................XXXVIII
4.1.6.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp......................................................XXXIX
4.1.6.3. Quan điểm trả lương của chủ sự dụng lao động.......................................................XXXIX
4.1.6.4. Đội ngũ cán bộ lao động – tiền lương trong công ty.......................................................XL
4.1.6.5. Vai trò của công đoàn.......................................................................................................XL
4.1.6.6. Các quy định mang tính pháp lý của Nhà nước về lao động, tiền lương.......................XLI
4.1.6.7. Thị trường lao động.........................................................................................................XLI
4.2. Thực trạng quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 36
.......................................................................................................................................................XLII
4.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy chế trả lương tại Công ty Handico 36..........................XLII
4.2.1.2. Các nhân tố bên trong công ty......................................................................................XLIV
4.2.2. Phân tích thực trạng quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Hà
Nội số 36......................................................................................................................................XLVII
4.2.2.1. Các căn cứ xây dựng quy chế trả lương.......................................................................XLVII
4.2.2.2. Nguyên tắc trả lương...................................................................................................XLVIII
4.2.2.3. Đối tượng áp dụng.......................................................................................................XLVIII
4.2.2.4. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lương..............................................................XLIX
4.2.2.5. Các quy định về trả lương...................................................................................................L

4.2.2.6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành......................................................................LVI
4.2.3. Những kết luận rút ra từ thực trạng quy chế trả lương của Công ty Cổ phần Đầu tư và
phát triển nhà Hà Nội số 36...........................................................................................................LVI
4.2.3.1. Những mặt đạt được.......................................................................................................LVI
4.2.3.2. Những mặt hạn chế........................................................................................................LVII
4.2.3.3. Nguyên nhân..................................................................................................................LVIII
4.2.4. Một số giải pháp hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển
nhà Hà Nội số 36..........................................................................................................................LVIII
4.2.4.1. Hoàn thiện công tác tổ chức và triển khai thực hiện quy chế trả lương.....................LVIII
4.2.4.2. Nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác lao động – tiền lương. .LIX
4.2.4.3. Nâng cao năng lực cho cán bộ công đoàn để họ thực hiện tốt vai trò của người lao
động trong việc tham gia xây dựng và hoàn thiện quy chế trả lương ..........................................LX
4.2.4.4. Tăng cường quản lý lao động và giáo dục ý thức trách nhiệm cho người lao động.......LX
KẾT LUẬN........................................................................................................................................LXI
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................LXII
PHỤ LỤC.......................................................................................................................................LXIII

IV


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AT,VSLĐ: An toàn, vệ sinh lao động.
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
V


BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.
HĐLĐ:Hợp đồng lao động.

HĐQT: Hội đồng Quản trị.
KHTH: Kế hoạch Tổng hợp.
NLĐ: Người lao động
PTBVCN: Phương tiện bảo vệ cá nhân.
QLDA & CLCT: Quản lý dự án và Chất lượng công
trình.
QTNL: Quản trị nhân lực.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TCHC: Tổ chức hành chính.
TCKT: Tài chính kế toán.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÊN BẢNG

Trang

I. BẢNG BIỂU
VI


Bảng 1.1. Số lượng người lao động làm việc tại Công ty Handico 36 năm
2015 – 2017.
Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ, nhân viên ban Nhân sự công ty Handico 36.
Bảng 2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc của ban Nhân sự công ty
Handico 36.
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2015 – 2017.
II. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà
Hà Nội số 36.


8
13
14
37

5

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

VII


Nguồn nhân lực là một nguồn lực quan trọng trong mọi tổ chức, thực
vậy trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì áp lực cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cùng ngành là rất lớn. Do vậy, để doanh nghiệp có thể tồn tại
và thắng lợi trong cạnh tranh thì vấn đề về nguồn nhân lực cần được trú
trọng quan tâm.
Với nguồn lao động dồi dào về số lượng nhưng chất lượng còn hạn chế
như nước ta hiện nay để thu hút và giữ gìn lao động giỏi thì yếu tố tiền
lương luôn được đặt lên hàng đầu. Trong phạm vi doanh nghiệp, tiền lương
là một bộ phận cấu thành chi phí sản xuất, có tác động trực tiếp đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Sự tăng hay giảm của tiền lương có thể ảnh
hưởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên
thị trường. Còn đối đa số người lao động thì tiền lương là mối quan tâm
hàng đầu của họ, là nguồn thu nhập chính giúp họ và gia đình có một cuộc
sống ổn định và đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Do vậy, việc xây dựng
quy chế trả lương hợp lý sao cho tiền lương vừa đảm bảo mức thu nhập để
người lao động có thể tái sản xuất mở rộng sức lao động, điều này không
những nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động mà còn

phát huy tác dụng to lớn của đòn bẩy tiền lương.
Với những đặc điểm và nhu cầu quan trọng của tiền lương trong mọi
quá trình phát triển của đất nước, qua việc nghiên cứu tình hình thực tế tại
công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 36, bằng những kiến
thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường cùng sự chỉ bảo tận
tình của giảng viên hướng dẫn - Ths Lê Trung Hiếu và các cán bộ nhân
viên phòng Tổ chức hành chính của công ty, em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện quy chế trả lương tại công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà
Nội số 36” để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề cơ sở lý luận về khái niệm, yêu cầu, nguyên tắc,
các nhân tố ảnh hưởng và nội dung của quy chế trả lương trong doanh
nghiệp.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng quy chế trả lương của đơn vị thông
qua thu thập số liệu về đặc điểm sản xuất kinh doanh và công tác tiền lương
trong công ty, tìm ra những bất hợp lý còn tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại đó.
- Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức tiền lương của đơn
vị.

VIII


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quy chế trả lương tại Công ty Cổ
phần đầu tư và phát triển nhà ở Hà Nội số 36.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà
Hà Nội số 36 – Cầu Giấy – Hà Nội.
+ Thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đề cập tới việc nghiên cứu tổ chức tiền lương tại công ty
Handico36 bằng việc áp dụng một số phương pháp khoa học như:
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích đánh giá
- Phương pháp tổng hợp và suy luận
Từ đó phân tích thực trạng và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
tổ chức tiền lương tại công ty Handico36.
5. Cấu trúc của báo cáo
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bài
khóa luận tốt nghiệp gồm 4 chương chính:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Hà
Nội số 36
Chương 2: Tổ chức bộ máy chuyên trách quản trị nhân lực
Chương 3: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 36
Chương 4: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
phát triển nhà Hà Nội số 36
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên
trong bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý của của giảng viên hướng dẫn Ths. Lê Trung Hiếu để bài
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HÀ NỘI SỐ 36
1.1. Thông tin chung về Công ty HANDICO 36
IX



- Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 36.
- Tên tiếng Anh: HANOI HOUSING DEVELOPMENT AND
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY NO 36.
- Tên viết tắt: HANDICO NO 36., JSC
- Người đại diện pháp luật: Chủ tịch hội đồng quản trị: Phạm Ngọc Dân
- Địa chỉ: Tầng 5+6, Lô B7 + B9, Ô D21, khu đô thị mới Cầu Giấy,
Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-24) 37848162
- Fax: (84-24) 37824140
- Email:
- Website: www.handico36.com.vn
- Lịch sử hình thành và phát triển:
Vào thời gian khởi đầu, sự chăm chỉ làm việc và tập trung thời gian tâm
sức của toàn bộ thành viên chi nhánh đã được đền đáp bằng sự phát triển
lớn mạnh của doanh nghiệp và các dự án ngày càng mở rộng về quy mô và
độ phức tạp.
Ngày 04/11/2004, do sự phát triển nhanh và vững chắc của chi nhánh
khu vực II, Lãnh đạo Tổng công ty đã có quyết định chuyển đổi thành công
ty cổ phần, Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển nhà Hà Nội số 36 HANDICO36 trên cơ sở chuyển giao nguyên trạng Chi nhánh khu vực II
của Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội sang với vốn góp của
các cổ đông trong đó Tổng Công ty góp 30% vốn điều lệ, 70% là vốn góp
của các cổ đông là CBCNV Chi nhánh khu vực II và các cổ đông bên
ngoài.
Sau khi chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty đã đa dạng hóa hoạt
động xây dựng của mình, cung cấp cho khách hàng các loại hình dịch vụ
xây dựng lấy trọng tâm là khách hàng bao gồm từ hợp đồng xây lắp thông
thường, quản trị xây dựng, quản lý dự án, thiết kế - xây dựng, đến phát
triển dự án và phương thức chìa khóa trao tay.
Công ty Handico36 thể hiện mình vượt trội trong ngành xây dựng thông
qua việc cung cấp các loại hình phương thức dịch vụ dựa trên những tiêu

chí của mình: sự tin cậy, an toàn, dịch vụ, trách nhiệm, sự phục vụ và tinh
X


thần tập thể. Các thành viên công ty thực sự tin tưởng vào việc phục vụ lợi
ích cao nhất của khách hàng và tạo dựng mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với
chủ đầu tư, nhà thiết kế, tư vấn giám sát và các nhà thầu phụ của mỗi dự án.
Hiện tại, các dự án đang triển khai của công ty đã mở rộng ra 11 tỉnh
thành trong cả nước và một vài địa điểm trong khu vực. Công ty Handico36
tham gia xây dựng nhiều loại hình công trình hạ tầng từ đường, kênh
mương, cầu đến hệ thống tưới tiêu thủy lợi và cảng. Thêm vào đó,
Handico36 còn có chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp, từ
nhà máy may, khu liên hợp đến các xưởng sản xuất trên phạm vi toàn quốc.
Sau 5 lần thay đổi đăng ký kinh doanh, đến tháng 9/2008 vốn điều lệ
của Công ty đã tăng từ 6 tỷ lên 25 tỷ đồng
Tính đến 31/10/2010, Công ty có 4 phòng ban, 03 xí nghiệp xây lắp trực
thuộc với tổng số CBCNV có hợp đồng lao động từ 1 năm trở lên là 451
người, ngoài ra, theo thực tế từng công trình, Công ty còn ký hợp đồng thời
vụ từ 100-200 lao động
Tổ chức Đảng Công ty là một chi bộ độc lập với 22 Đảng viên trực
thuộc Đảng bộ Tổng Công ty, tổ chức Công đoàn hoạt động độc lập với sự
tham gia của toàn thể CBCNV trong công ty.
- Các lĩnh vực kinh doanh của công ty :
+ Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà,
khu dân cư và khu đô thị mới;
+ Tư vấn về đầu tư và xây dựng cho các chủ đầu tư trong nước và nước
ngoài;
+ Xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng, giao thông
đường bộ, đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, công nghiệp, đường dây và trạm
biến áp, thuỷ lợi, bưu điện, thể dục thể thao, vui chơi giải trí;

+ Sản xuất kinh doanh vât liệu xây dựng; nhập khẩu hàng hoá, vật tư
máy móc thiết bị phục vụ cho chuyên ngành xây dựng; các loại sản phẩm
gỗ và các sản phẩm trang bị nội thất;
+ Chuyển giao công nghệ xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng;
+ Vận tải hàng hoá đường bộ;

XI


+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ du lịch; bất động sản, dịch
vụ bất động sản;
+ Dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng làm việc, xe máy, thiết bị thi công
phương tiện vận tải; trông giữ xe ô tô, xe máy; sản xuất, gia công cơ khí.
1.2. Tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông đường
bộ, đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, công nghiệp, đường dây và trạm biến
áp…
Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà, khu
dân cư và khu đô thị mới. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng…
Kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản.

XII


1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư và phát
triển nhà Hà Nội số 36

(Nguồn: Trích Hồ sơ năng lực Công ty Handico 36 )


Trong đó:
- Tổng giám đốc: có nhiệm vụ điều hành hoạt động của Công ty theo
mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của HĐQT, phù hợp với
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT
và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Các Phó tồng giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Tổng
giám đốc thực hiện các chức năng liên quan đến các hoạt động: sản xuất;
kinh tế; kỹ thuật.
- Phòng Tổ chức hành chính: có nhiệm vụ xây dựng các quy định, quy
chế và công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, tiền lương, văn thư lưu trữ, hành
chính quản trị... thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng và tự chịu trách
nhiệm về kết quả công việc do Phòng thực hiện theo chức năng nhiệm vụ
được giao trước Công ty và các cơ quan quản lý Nhà nước.

XIII


- Phòng Kế hoạch Tổng hợp: có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện
các quy định, quy chế về công tác quản lý kế hoạch, thị trường, đầu tư, đấu
thầu, công tác đầu tư liên doanh liên kết.
- Phòng QLDA & CLCT: có nhiệm vụ xây dựng các quy định, quy chế
về công tác quản lý kỹ thuật, biện pháp thi công, tiến độ, chất lượng công
trình, quản lý dự án. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướmg dẫn việc
thực hiện các quy định, quy chế trên.
- Phòng Tài chính Kế toán: có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra đôn đốc việc thực hiện của các đơn vị các quy định, quy chế về
công tác quản lý tài chính kế toán, giải quyết và thu hồi công nợ, công tác kiểm
tra, kiểm soát...thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng và tự chịu trách nhiệm về
kết quả công việc do phòng thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao

trước Công ty và các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Các xí nghiệp: có nhiệm vụ nhận thầu thi công xây lắp các công trình dân
dụng, xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, hạ tầng giao
thông... và các công việc khác theo đăng ký hành nghề kinh doanh của công ty.
1.2.3. Hệ thống chức danh công việc
- Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Tổng giám đốc
- Phó tổng giám đốc
- Trưởng phòng Tổ chức hành chính
- Phó phòng Tổ chức hành chính
- Nhân viên Nhân sự
- Nhân viên Hành chính
- Lái xe
- Nhân viên bảo vệ
- Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp
- Phó phòng Kế hoạch Tổng hợp
- Nhân viên Kế hoạch Tổng hợp
- Trưởng phòng QLDA & CLCT

XIV


- Trưởng phòng Tài chính kế toán
- Phó phòng Tài chính kế toán
- Nhân viên Tài chính kế toán
- Giám đốc xí nghiệp
- Phó giám đốc xí nghiệp
- Tổ trưởng tổ sản xuất
- Kỹ sư kinh tế xây dựng
- Kỹ sư xây dựng

- Kỹ sư xây dựng cầu đường
- Kỹ sư giao thông
- Kỹ sư thủy lợi
- Công nhân xây lắp
- Công nhân sơn vôi
- Thợ điện
- Công nhân cẩu tháp
- Công nhân sắt, hàn
- Công nhân xây dựng cầu đường
1.2.4. Cơ chế hoạt động
Dựa vào sơ đồ cấu trúc bộ máy có thể thấy cơ chế hoạt động của
Công ty Handico 36 là mô hình trực tuyến chức năng trong cơ cấu quản lý,
công ty đã kết hợp các ưu điểm của thống nhất chỉ huy với ưu điểm của
chuyên môn hoá: Người thừa hành mệnh lệnh chỉ nhận mệnh lệnh qua cấp
trên trực tiếp và chỉ thi hành mệnh lệnh đó mà thôi. Các giám đốc trực tiếp
quản lý, theo sát được tình hình sản xuất của xí nghiệp. Các quyết định, chỉ
đạo của Tổng giám đốc nhanh chóng được chuyển tới các đơn vị sản xuất
một cách chính xác thông qua giám đốc xí nghiệp. Tổng Giám đốc luôn có
bên cạnh mình một hệ thống phòng ban chức năng tham mưu để hoạch
định, xử lý thông tin,... cho mình qua đó chỉ đạo sản xuất.

XV


1.3. Nguồn nhân lực của Công ty HANDICO 36
Bảng 1.1. Số lượng người lao động làm việc tại Công ty Handico 36
năm 2015 – 2017
Năm 2015

Năm 2016


Tiêu chí

Số
người

Tỷ lệ
%

Tổng số lao động

510

100%

493

Nam

454

89%

Nữ

56

Trên 50
Từ 40 đến dưới
50

Từ 30 đến dưới
40
Dưới 30

Số
Tỷ lệ
người %

Năm 2017
Số
người

Tỷ lệ
%

100%

486

100%

438

89%

423

88%

11%


55

11%

63

12%

26

5%

24

5%

20

4%

48

9%

45

9%

46


10%

86

17%

89

18%

91

9%

350

69%

335

68%

329

77%

Trên đại học

21


4%

26

5%

28

6%

Đại học

150

29%

160

32%

164

34%

Cao đẳng

132

26%


135

27%

139

29%

Trung cấp

10

2%

8

2%

6

1%

Sơ cấp và lao
động phổ thông

197

39%


164

34%

155

30%

Giới tính

Độ tuổi

Trình độ

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Từ bảng trên cho ta thấy, trong những năm gần đây số lượng nhân viên
của Công ty Handico 36 có xu hướng giảm mạnh. Năm 2016, số lượng lao
động đã giảm xuống 17 người (từ 510 xuống 493 người), đến năm 2017, số
lượng nhân viên còn giảm hẳn xuống 7 người (từ 493 đến 486 người).
XVI


Tỷ lệ nam nữ trong công ty có sự chênh lệch nhiều qua các năm. Do đặc
thù ngành nghề, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là tư
vấn thiết kế kỹ thuật xây dựng nên lao động chủ yếu là lao động nam làm
chủ yếu làm việc tại các xí nghiệp thuộc quyền quản lý của công ty. Đội
ngũ của công ty còn rất trẻ, có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo
chính quy chuyên nghiệp, chủ yếu là kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, kỹ sư
điện, nước, kỹ sư địa chất công trình...còn lao động đã ở độ tuổi nghỉ hưu
nhưng vẫn tiếp tục ký hợp đồng với công ty. Lao động làm việc tại các

phòng, ban nghiệp vụ là 100% cử nhân ngành kinh tế, luật, kế toán...
Về trình độ, có thể dễ dàng thấy được qua bảng trên, trình độ của nhân
viên làm trong công ty không ngừng tăng lên qua các năm:
+ Từ năm 2015 đến năm 2016, số lượng CBCNV trên đại học tăng 5
người (21 người lên 16 người) tương ứng với 1% (từ 4% lên 5%), số lượng
CBCNV có trình độ đại học, cao đẳng cũng tăng không kém tương ứng với
4% (từ 55% lên 59%). Cùng với đó, trình độ trung cấp và lao động phổ
thông giảm mạnh (từ 39% xuống 34%) tương ứng với 5%.
+ Từ năm 2016 đến năm 2017, số lượng CBCNV có trình độ trên đại
học cũng chỉ lên có 2 người (từ 26 người lên 28 người) tương ứng với 1%,
số lượng CBCNV có trình độ đại học, cao đẳng cũng tăng lên 2%, còn lao
động có trình độ trung cấp và lao động phổ thông và sơ cấp vẫn tiếp tục
giảm (từ 34% xuống 30%)
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
- Tên gọi của bộ máy chuyên trách: Phòng Tổ chức hành chính
(Phòng ghép chức năng giữa Ban Nhân sự với Ban hành chính).
- Chức năng về nhân sự:
+ Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty về các mặt công tác: Tổ chức
cán bộ, lao động tiền lương, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thanh tra pháp
chế.
+ Quản lý sử dụng, phát triển nguồn nhân lực, giải quyết các chế độ
chính sách cho người lao động.
XVII


+ Nghiên cứu hướng dẫn, xây dựng chức năng, nhiệm vụ quyền hạn,
chức trách chế độ công tác và mối quan hệ làm việc của các phòng ban, các

đơn vị.
+ Tham mưu xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch luân chuyển cán
bộ, kế hoach đào tạo bồi dưỡng cán bộ, xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn lao
động theo nhu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.
+ Theo dõi quản lý số lượng, chất lượng, năng lực công tác của
CBCNV, đề xuất với Tổng giám đốc Công ty đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, bố
trí xắp xếp, điều động, nâng bậc lương cho CBCNV cho toàn Công ty.
+ Trực tiếp theo dõi, quản lý, đối chiếu số liệu hàng tháng với cơ quan
BHXH trong công tác thu nộp BHXH, BHYT, BHTN... cho người lao động
trong toàn Công ty.
+ Quản lý hồ sơ CBCNV có HĐLĐ từ 1 năm trở lên.
+ Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cử cán bộ đi học các lớp
ngắn hạn và dài hạn. Phối hợp các phòng ban để tổ chức các lớp học nhằm
nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ , lý luận chính trị, rèn
luyện đạo đức cho CBCNV.
+ Phối hợp với các phòng chức năng tổ chức bổ túc thi tay nghề nâng
bậc cho CBCNV.
+ Hướng dẫn và xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương, xây dựng đơn
giá tiền lương, hệ thống định mức lao động để áp dụng trong toàn Công ty
vào thực tế hoạt động của Công ty.
+ Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc xét nâng bậc
lương hàng năm cho CBCNV.
+ Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện công tác thi đua
khen thưởng và định kỳ xem xét, tổng hợp và lựa chọn những tập thể và cá
nhân có thành tích xuất sắc để khen thưởng và đề nghị cấp trên khen
thưởng. Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật của
Công ty.
- Nhiệm vụ của Ban nhân sự:
+ Xây dựng các quy định, quy chế về công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo,
tiền lương, thi đua, khen thưởng...thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng và tự

XVIII


chịu trách nhiệm về kết quả công việc do Phòng thực hiện theo chức năng
nhiệm vụ được giao trước Công ty và các cơ quan quản lý Nhà nước.
2.1.2. Công việc của Ban nhân sự
- Lập và triển khai các kế hoạch về tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu
tuyển dụng của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các
hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của công ty.
- Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ
sơ, phỏng vấn, khám sức khỏe và thương lượng với ứng viên.
- Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự.
- Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm cải thiện và
nâng cao chất lượng công việc của bộ phận.
- Tính lương và các chế độ chính sách/ phúc lợi có liên quan.
- Lập các báo cáo có liên quan.
- Lập và triển khai các kế hoạch đào tạo cho CBCNV nhằm nâng cao kiến
thức hiểu biết và kỹ năng trong công việc.
- Đảm bảo các kế hoạch được triển khai đúng thời hạn.
- Theo dõi và đánh giá chất lượng của các chương trình đào tạo đã thực
hiện.
- Đưa ra giải pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng của các chương trình
đào tạo trong công ty.
- Tổ chức các sự kiện liên quan đến đào tạo.
- Hướng dẫn và đào tạo nội quy, quy định cho CBCNV mới.
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong Ban nhân sự
- Mối quan hệ trong phòng: Trưởng phòng nhân sự là người trực tiếp giao
việc cho các nhân viên, các nhân viên trong phòng là người đưa ra các ý kiến,
giúp việc cho trưởng phòng. Đồng thời các nhân viên trong phòng trao đổi
giúp đỡ lẫn nhau để cùng hoàn thành công việc một cách nhanh nhất và hiệu

quả nhất.
- Với các phòng ban khác: Trong công việc không chỉ có mối quan hệ các
thành viên trong ban Nhân sự mà còn được thể hiện qua các phòng ban khác
trong công ty như: Phòng Tài chính kế toán, phòng Kế hoạch Tổng hợp,
XIX


phòng QLDA & CLCT trong công ty. Các phòng cùng phối hợp, hỗ trợ, bổ
sung cho nhau để hoàn thành tốt công việc và nhiệm vụ của mình, cung cấp
các thông tin và số liệu cho nhau để tham mưu và đề xuất kịp thời cho Tổng
giám đốc để giải quyết các công việc đạt hiệu quả tốt nhất.
- Với các đơn vị trực thuộc: Phòng phải có trách nhiệm tham mưu, hướng
dẫn, kiểm tra việc triển khai các công tác mà phòng đang đảm nhiệm như tổ
chức cán bộ, lao động tiền lương...
- Với cấp trên: Phòng chịu sự chỉ đạo của cấp trên, là bộ phận tham mưu
giúp cấp trên về các mặt công tác như: tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, thi
đua, khen thưởng và kỷ luật. Phòng phải có trách nhiệm báo cáo, phản ánh
những khó khăn vướng mắc, đồng thời đề xuất những biện pháp để cấp trên
giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, tiếp nhận và triển khai nhanh chóng các
quyết định của cấp trên.
- Với các cơ quan quản lý Nhà nước: Phòng phải có trách nhiệm khi thực
hiện đúng những quy định mà các cơ quan quản lý Nhà nước đã ban hành,
chấp hành đúng các văn bản pháp quy của Nhà nước.

2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ, nhân viên ban nhân sự công ty Handico 36

XX



XXI


(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Nhìn chung năng lực đội ngũ CBCNV rất phù hợp với yêu cầu của công ty,
với trưởng phòng có nhiều năm kinh nghiệm có thể hướng dẫn cho những
nhân
viên
kinh
Trình
Kinh
độ học
nghiệm
vấn

Vị trí
chức
danh
công việc

STT

Họ tên

Năm
sinh

1


Phạm Văn
Nguyệt

1954

40

Đại
học

Trưởng
phòng

2

Lê Thị
Dung
Hương

1974

20

Đại
học

Phó
phòng

3


Bùi Văn
Chinh

1983

12

Đại
học

Nhân viên

4

Nguyễn
Ngọc Linh

1990

5

Đại
học

Nhân viên

nghiệm còn ít trong việc hoàn thiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của cả
phòng.
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong ban Nhân sự

Bảng 2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc của ban Nhân sự công ty
Handico 36
STT

Họ và tên

1

Phạm Văn Nguyệt

Chức
danh
Trưởng

Chức năng, nhiệm vụ
Phụ trách chung và trực tiếp chỉ
XXII


2

Lê Thị Dung
Hương

3

Bùi Văn Chinh

4


Nguyễn Ngọc
Linh

đạo thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của công ty: Tổ chức
cán bộ, lao động tiền lương, thi
phòng
đua, khen thưởng, kỷ luật, quản lý
sử dụng chất lượng nguồn nhân
lực, giải quyết các chế độ chính
sách cho người lao động.
Trực tiếp tổ chức các chương trình
đào tạo, phát triển đội ngũ
Phó
CBCNV trong công ty, nâng cao
phòng
tay nghề cho CBCNV trong công
ty và các công việc đột suất khác
do Trưởng phòng đưa ra
Trực tiếp quản lý các công việc
liên quan đến tiền lương, đưa ra
công thức tính lương, thưởng hợp
Nhân viên
lý nhất để trả cho người lao động
trong công ty và các công việc đột
xuất khác do Trưởng phòng đưa ra
Giúp việc cho Trưởng phòng về
việc đăng thông tin tuyển dụng, hỗ
trợ tìm các ứng viên xin việc có
Nhân viên năng lực vào làm việc trong các

phòng ban có nhu cầu muốn tuyển
người và các công việc đột xuất
khác do Trưởng phòng đưa ra
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)

Về cơ bản, có thể thấy việc phân công công việc trong phòng đã khá hợp
lý, các thành viên đều được phân công công việc cụ thể để tránh bị chồng
chéo công việc lên nhau, đồng thời các thành viên có thể giúp đỡ nhau hoàn
thành công việc một cách hiệu quả nhất. Trong những năm qua các thành
viên trong phòng luôn cố gắng thực hiện tốt công việc của mình, hoàn
thành đúng thời hạn, hiệu quả công việc luôn đạt mức tốt.
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
SỐ 36
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 36
- Quan điểm: “ Con người là tải sản vô giá” của lãnh đạo là trường tồn
qua thời gian.
XXIII


- Chủ trương: Công ty đã có những chủ trương chiến lược, giải pháp
đúng đắn tạo bước đi đột phá để xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao
cho từng giai đoạn, đáp ứng yêu cầu hiện tại và lâu dài. Theo đó, việc xây
dựng nguồn nhân lực luôn là mục tiêu quan trọng của Công ty và đặt dưới
sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, sát sao từ Ban lãnh đạo. Công ty đã triển khai
xây dựng và áp dụng các bộ quy trình, quy chế trong tuyển chọn, đánh giá
chất lượng lao động, mô tả chức năng, công việc cho từng vị trí. Ban lãnh
đạo đặc biệt chú trọng việc đưa ra các chính sách đãi ngộ phù hợp nhằm
thu hút đội ngũ lao động có chất lượng cao.

- Chính sách quản trị nhân lực: : Chính sách Nhân sự của Công ty
Handico 36 được xây dựng với mục đích đưa nguồn nhân lực trở thành một
ưu thế cạnh tranh của Công ty, được thể hiện đồng bộ từ chính sách tuyển
dụng, đào tạo – phát triển, lương – thưởng – phúc lợi, các chế độ đãi ngộ,
môi trường làm việc và phát triển văn hóa doanh nghiệp để giữ người giỏi,
thu hút nhân tài, tạo điều kiện cho tất cả cán bộ nhân viên làm việc tốt nhất,
được phát triển nghề nghiệp và gắn bó lâu dài với Công ty.
+ Chính sách tuyển dụng:
Việc tuyển dụng phải thỏa mãn mục tiêu, yêu cầu chiến lược phát triển
kinh doanh ngắn và dài hạn của công ty, được thực hiện theo từng thời
điểm cụ thể và theo kế hoạch hàng năm.
Việc tuyển dụng được thông báo công khai, trên các website tìm kiếm
việc làm, ngay cả đăng tin tuyển dụng tại Trung tâm giới thiệu việc làm.
Mỗi vị trí, chức danh công việc thuộc các ngành nghề tuyển dụng phù
hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty đều có tiêu chí, tiêu chuẩn tuyển
dụng riêng và được thực hiện theo đúng Quy trình tuyển dụng của công ty.
+ Chính sách đào tạo – phát triển:
Đây được coi là hình thức đầu tư chiến lược, nhằm nâng cao hình thức
quản lý, năng lực, trình độ, nghiệp vụ hỗ trợ cùng các kỹ năng khác cho
CBCNV để thực hiện các mục tiêu phát triển của Công ty đề ra.
Hoạt động đào tạo vừa giúp CBNV đã được đào tạo áp dụng hiệu quả
vào công việc thực tế đang đảm nhiệm, vừa giúp CBNV có thể xác định
được mục tiêu phát triển của bản thân phù hợp với mục tiêu phát triển của
công ty.
Hàng năm, Công ty đều xây dựng kế hoạch đào tạo và dành đủ nguồn
lực cho chính sách đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển đội ngũ kế
thừa.

XXIV



×