Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.82 KB, 75 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
danh mục các chữ viết tắt
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
Kinh phí công đoàn KPCĐ
Cán bộ công nhân viên CBCNV
Cổ phần CP
Công ty C.ty
Công nhân viên CNV
Hành chính Tổ chức HCTC
Kế hoạch kỹ thuật KHKT
Tài chính kế toán TCKT
Tổ chức lao động tiền lơng TCLDTL
Quản lý xây lắp QLXL
Dự án DA
Xí nghiệp XN
Tài khoản TK
Quyết định QĐ
ủy ban nhân dân
UBND
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ
Bảng số 1 Tổng số năm kinh nghiệm
Bảng số 2 Danh sách một số hợp đồng đã thực hiện
Bảng số 3 Một số dự án nhà ở do Công ty làm chủ đầu t
Bảng số 4 Một số dự án nhà ở do Công ty làm chủ đầu t đang triển khai
Bảng số 5 Số liệu báo cáo kết quả kinh doanh trong hai năm 2003, 2004
Bảng số 6 Số lợng cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật
Bảng số 7 Công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
Bảng số 8 Bảng thanh toán lơng Phòng TCLĐTL tháng 06/2005


Bảng số 9 Bảng thanh toán tiền ăn ca Phòng TCLĐTL tháng 06/2005
Bảng số 10 Bảng thanh toán tiền công tác phí Phòng TCLĐTL tháng
06/2005
Bảng số 11 Bảng thanh toán lơng Phòng HCQT Bộ phận hởng lơng
khoán tại 13 ngõ Yên Thế tháng 06/2005
1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Bảng số 12 Bảng thanh toán lơng Phòng HCQT Bộ phận hởng lơng
khoán tại 76 phố Giảng Võ tháng 06/2005
Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lơng
Sơ đồ 2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp BHXH
Sơ đồ 3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp BHYT
Sơ đồ 4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp KPCĐ
Sơ đồ 5 Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty
Sơ đồ 6 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
danh mục tài liệu tham khảo
- Báo Lao động số 10/2005 (6699), thứ ba ngày 11/1/2005 trang 2,
Những điểm mới trong 11 thông t hớng dẫn về tiền lơng.
- Bộ nội vụ, Các văn bản quy định về chế độ tiền lơng năm 2004,
Nhà xuất bản Hà nội năm 2004.
- Các văn bản quy định chế độ tiền lơng, bảo hiểm xã hội năm
2004, Nhà xuất bản Lao động Xã hội năm 2005.
- Nghị định số 205/2004/NĐ - CP ngày 14/12/2004 của chính phủ
Quy định hệ thống thang lơng, bảng lơng và chế độ phụ cấp lơng trong
các công ty nhà nớc.
- Hệ thống kế toán doanh nghiệp, hớng dẫn lập chứng từ, kế toán h-
ớng dẫn ghi sổ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính năm 2004.
- Giáo trình Kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp.
- Giáo trình Kế toán quốc tế.
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Mục lục
Lời mở đầu:.................................................................................................................7
Ch ơng I : Cơ sở lý luận chung kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong các doanh
nghiệp........................9
i. Khái niệm, vai trò, chức năng và các nguyên tắc của công tác tiền l-
ơng:.....................................................................................................................................................................9
A. Khái niệm............................................................................................9
B. Chức năng...........................................................................................9
C. Các nguyên tắc cơ bản trong công tác tiền lơng..........................10
II. Các hình thức trả lơng:................................................................................................................11
A. Trả lơng theo thời gian...................................................................12
1. Trả lơng theo thời gian đơn giản.......................................12
2. Trả lơng theo thời gian có thởng.....................................12
B. Trả lơng theo sản phẩm.................................................................12
1. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân..............13
2. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp...........................13
3. Chế độ trả công theo sản phẩm có thởng, phạt................14
4. Chế độ trả công theo sản phẩm lũy tiến.............................14
C. Các hình thức trả lơng khoán........................................................15
III. Tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:..................16
A. Lý luận chung về các khoản trích theo lơng.................................16
B. Hạch toán tổng hợp tiền lơng........................................................19
1. Tài khoản sử dụng...............................................................19

2. Nghiệp vụ hạch toán............................................................20
C. Hạch toán các khoản trích theo lơng............................................22
1. Bảo hiểm xã hội...................................................................22
2. Bảo hiểm y tế.......................................................................23
3. Kinh phí công đoàn.............................................................24
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
IV. Liên hệ với kế toán quốc tế ( ví dụ trong kế toán pháp..........................................25
V. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán tiền lơng..............................................................26
Ch ơng II : Thực trạng hạch toán kế toán tiền lơng & các
khoản trích theo lơng tại C.ty cP đầu t & phát triển nhà
HN
22..............................................................................................................................28
I. Tìm hiểu chung về công ty:..............................................................................................................28
A. Sự hình thành và phát triển của công ty.........................................28
1.Sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển................................28
2.T cách pháp nhân, ngành nghề kinh doanh.................................29
3. Hồ sơ kinh nghiệm.......................................................................30
B. Bộ máy tổ chức của công ty.............................................................34
1. Ban giám
đốc................................................................................35
2. Các phòng nghiệp
vụ....................................................................35
C. Bộ máy kế toán của Công ty............................................................40
I. Đặc đỉêm lao động tiền lơng của công ty:......................................................44
(Quyết định của Giám đốc C. ty Đầu t & Phát triển nhà HN số 22 ngày
1.6.2005 v/v : Ban hành quy chế trả lơng cho CBCNV khối văn phòng công ty)
II. Quá trình hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo l-

ơngtại Công
ty............................................................................................................................................................51
A. Hình thức trả lơng và qũy tiền lơng tại Công ty........................51
1. Hình thức trả lơng theo thời gian.................................................51
2. Hình thức trả lơng khoán.............................................................51
3. Qũy tiền lơng của Công ty...........................................................51
B. Cách tính lơng và các khoản trích nộp........................................52
1. Cách tính lơng..............................................................................52
1.1. Với hình thức trả lơng theo thời gian..........................52
1.2. Với hình thức trả lơng khoán......................................55
2. Các khỏan trích nộp......................................................................56
C. Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công
ty:...........................................................................................................61
1. Tài khoản sử dụng........................................................................61
2. Nghiệp vụ hạch toán lơng..........................................................62
3. Nghiệp vụ hạch toán các khỏan trích theo lơng.........................63
4
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Ch ơng III: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tiền lơng & các khoản trích theo lơng tại
c.ty CP đầu t & phát triển nhà HN 22............................................65
I. Thực trạng về cơ chế chính sách nhà nớc mới đợc ban
hành:.....................................................................................................................................
....65
1. Mặt tích cực...................................................................................68
2. Mặt tiêu cực...................................................................................69
II. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
của công ty:.......................................................................................72

III. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng của công ty:............................................................73
Kết luận....................................................................................................................77
lời nói đầu
Nền kinh tế thị truờng Việt Nam ngày càng đổi mới, phát triển mạnh
mẽ về cả hình thức lẫn qui mô sản xuất kinh doanh. Hoà nhịp với xu hớng tất
yếu đó các tổ chức - đơn vị kinh tế của ta cũng tiến hành sản xuất kinh doanh
phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. Các loại hình kinh tế trên thực tế đã
góp phần quan trọng thiết lập nền kinh tế thị trờng và đẩy mạnh nền kinh tế
thị trờng, từng bớc vững chắc ổn định và phát triển.
Cơ chế thị trờng đòi hỏi các Doanh nghiệp sản xuất, phải tự chủ nền
kinh tế của mình. Lấy thu nhập để bù đắp mọi chi phí và có lãi. Để thực hiện
đợc điều này, các Doanh nghiệp sản xuất phải theo dõi từ lúc bỏ đồng vốn
đầu tiên, cho tới lúc tiêu thụ sản phẩm thu hồi lại vốn. Đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ với Nhà nớc, đồng thời đảm bảo đợc quá trình tái sản xuất và mở
rộng. Nh vậy đơn vị phải thực hiện tổng hoà nhiều biện pháp, trong đó biện
pháp hàng đầu là thực hiện quản lý kinh tế mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Hạch toán kế toán là một trong những công cụ có hiệu quả
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
nhất, để phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh của một đơn vị khách quan
và giám đốc quá trình này một cách hiệu quả nhất.
Trong cơ chế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nớc, mọi hoạt
động và tồn tại của Doanh nghiệp đồng thời chịu sự chi phối của qui luật
khách quan của nền kinh tế thị trờng nh: qui luật giá trị, qui luật cạnh
tranh..Đã buộc các Doanh nghiệp sản xuất hết sức quan tâm tới việc giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm.Việc cấu thành nên giá trị sản phẩm có chi phí về
lao động và hơn thế nữa đây là yếu tố chi phí cơ bản, nên việc tiết kiệm chi

phí lao động sống góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho
Doanh nghiệp là điều kiện cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
ngời lao động, đây là điều cần thiết hợp lý bởi nhân viên lao động chính là
yếu tố cơ bản, quyết định nhất trong quá trình sản xuất. Kế toán với chức
năng là công cụ quản lý phải tính toán và quản lý nh thế nào cho phù hợp đáp
ứng đợc nhu cầu đó.
Từ những vấn đề trên em nhận thấy rằng trong việc quản lý chi phí của
Doanh nghiệp thì kế toán, đặc biệt là kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng giữ vai trò quan trọng không thể thiếu. Vì vậy, trong thời gian thực
tập tại Công Cổ phần Đầu t và Phát triển nhà Hà Nội 22 em đã nghiên cứu đề
tài
" Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty Cổ phần Đầu t và Phát triển nhà Hà Nội 22".
để hiểu
biết rõ hơn thực tiễn công việc kế toán tiền lơng và các khoản tính theo lơng
ở Công ty đáp ứng các yêu cầu quản lý và hạch toán vấn đề này tại Công ty.
Nội dung của chuyên đề gồm ba chơng:
Ch ơng I: Cơ sở lý luận chung kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong các doanh nghiệp
Ch ơng II: Thực trạng hạch toán kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần đầu t và phát triển
nhà hà nội 22
6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Ch ơng III: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà hà nội 22
Chơng I

Cơ sở lý luận chung về
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng trong các doanh nghiệp
I - Khái niệm, vai trò, chức năng & các nguyên tắc của công tác tiền lơng:
A. Khái niệm:
Quan niệm của Nhà nớc về tiền lơng nh sau:
Tiền lơng là giá cả sức lao động đợc hình thành trên cơ sở giá trị sức lao
động thông qua sự thoả thuận giữa ngời có sức lao động và ngời sử dụng sức lao
động, đồng thời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có quy luật cung
- cầu.
Trong cơ chế mới, cũng nh toàn bộ các loại giá cả khác trên thị trờng,
tiền lơng và tiền công của ngời lao động ở khu vực sản xuất kinh doanh do thị
trờng quyết định. Nguồn tiền lơng và thu nhập của ngời lao động là lấy từ hiệu
quả sản xuất kinh doanh (một phần trong giá trị mới sáng tạo ra). Tuy nhiên sự
quản lý vĩ mô của Nhà nớc về tiền lơng đối với khu vực sản xuất kinh doanh
buộc các doanh nghiệp phải bảo đảm cho ngời lao động có thu nhập tối thiểu
bằng mức lơng tối thiểu do Nhà nớc ban hành để ngơì lao động có thể ăn, ở,
sinh hoạt và học tập ở mức cần thiết.
Còn những ngời lao động ở khu vực hành chính sự nghiệp hởng lơng
theo chế độ tiền lơng do Nhà nớc quy định theo chức danh và tiêu chuẩn,
trình độ nghiệp vụ cho từng đơn vị công tác. Nguồn chi trả lấy từ ngân sách
Nhà nớc.
Tuy khái niệm mới về tiền lơng đã thừa nhận sức lao động là hàng
hoá đặc biệt (là tổng thể của các mối quan hệ xã hội) và đòi hỏi phải trả lơng
cho ngời lao động theo sự đóng góp và hiệu quả cụ thể nhng do đang ở thời
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
kỳ chuyển đổi nên tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh, các cơ quan hành

chính sự nghiệp ở khu vực Nhà nớc ở nớc ta cha hoàn toàn hoạt động trả lơng
nh các đơn vị sản xuất t nhân, cần có đầy đủ thời gian chuẩn bị đầy đủ điều
kiện cho việc trả lơng theo hớng thị trờng.
B. Chức năng:
Tiền lơng bao gồm các chức năng cơ bản sau:
Chức năng thớc đo giá trị: Chính là cơ sở để điều chỉnh giá cho phù
hợp mỗi khi giá biến động.
Chức năng tái sản xuất sức lao động: Nhằm duy trì năng lực làm việc lâu dài
có hiệu quả trên cơ sở tiền lơng đảm bảo bù đắp đợc sức lao động đã hao phí.
Chức năng kích thích: Đảm bảo cho ngời lao động làm việc có hiệu
quả, đạt năng suất cao.
Chức năng tích luỹ: Đảm bảo tiền lơng của ngời lao động không những duy trì
đợc cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc "gặp rủi ro bất trắc".
Nhiệm vụ:
Vấn đề tiền lơng trong doanh nghiệp cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
Phẩm cách đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của công
nhân viên. Tính đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản
khác có liên quan. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi tiêu tiền lơng.
Tính toán phân bổ hợp lý, chính xác chi phí về tiền lơng và các khoản
trích khác cho các đối tợng sử dụng có liên quan.
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
qũy lơng. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
C. Các nguyên tắc cơ bản trong công tác tiền lơng:
Để tiến hành trả lơng một cách chính xác và có thể phát huy đợc những
chức năng cơ bản của tiền lơng thì việc trả công cho ngời lao động cần phản
dựa trên những nguyên tắc sau đây:
- Tiền lơng phải đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động. Bởi bản
chất của tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. Tiền lơng là
nguồn lao động chủ yếu của ngời lao động. Do vậy, độ lớn của tiền lơng
8

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
không những phải đảm bảo tái sản xuất mở rộng về số lợng và chất lợng đa
ngời lao động đã hao phí mà còn phải đảm bảo nuôi sống gia đình họ.
- Tiền lơng phải dựa trên cơ sở thoả thuận giữa ngời có sức lao động và
ngời sử dụng sức lao động nhng mức độ tiền lơng phải luôn lớn hơn hoặc
bằng mức lơng tối thiểu (nguyên tắc này bắt nguồn từ pháp lệnh hợp đồng lao
động nhằm đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động)
- Tiền lơng trả cho ngời lao động phải phụ thuộc vào hiệu quả hoạt
động lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh (nguyên tắc này bắt nguồn từ
mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong đó sản xuất đóng vai trò quyết
định).
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lợng lao
động nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lơng
là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết
kiệm chi phí về lao động sống (lơng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản
phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng
cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, cho ngời lao động trong
doanh nghiệp.
Tiền lơng không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp
thu nhập đối với ngời lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã
hội mà Chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
Tiền lơng là một vấn đề mang ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của mỗi
doanh nghiệp vì tiền lơng không chỉ là vấn đề quan tâm của đội ngũ công nhân
viên mà nó còn là vấn đề mà các doanh nghiệp phải đặc biệt chú ý bởi nó liên
quan đến chi phí hoạt động sản xuất của doanh nghiệp và giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp.
Do vậy quản lý lao động tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công

tác quản lý sản xuất kinh doanh nó là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn
thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức tốt hạch toán
lao động và tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào
nề nếp, thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất và
hiệu suất công việc.
II. Các hình thức trả lơng:
9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Ngày nay trong các doanh nghiệp thờng áp dụng rộng rãi ba hình thức
trả lơng cơ bản đó là: Trả lơng theo thời gian, trả lơng theo sản phẩm, và hình
thức trả lơng khoán (đợc thực hiện theo luật lao động và theo Nghị định NĐ
197/CP ngày 31/12/1994 của Thủ tớng chính phủ quy định chi tiết và hớng
dẫn thi hành tại điều 58 của Bộ luật lao động)
A. Trả lơng theo thời gian:
Chủ yếu áp dụng đối với những ngời lao động làm công tác quản lý
hoặc một bộ phận công nhân sản xuất làm những công việc không thể tiến
hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc do tính chất của sản xuất
hạn chế. Hình thức này bao gồm hai chế độ cơ bản sau:
1. Trả lơng theo thời gian đơn giản:
Tiền lơng nhận đợc của mỗi ngời lao động phụ thuộc vào cấp bậc công
nhân cao hay thấp và thời gian làm việc ít hay nhiều.
Lơng công nhân = Lơng(min) * K * T
Trong đó:
Lơng (min) là mức lơng tối thiểu
K : Hệ số lơng cấp bậc
T : Thời gian làm việc tối thiểu
Có ba loại tiền lơng theo thời gian đó là: Lơng giờ, lơng ngày và lơng
tháng.

Nhìn chung việc trả lơng theo thời gian chỉ đợc áp dụng cho những ngời
lao động mà công việc của họ không thể định mức và tính toán, chặt chẽ đợc
hoặc áp dụng cho những ngời lao động mà việc tăng năng xuất lao động ít
phụ thuộc vào sự nỗ lực của bản thân mà do các yếu tố khách quan quy định.
2. Trả lơng theo thời gian có thởng:
Đó là sự kết hợp giữa chế độ trả công theo thời gian đơn giản với tiền
thởng khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc chất lợng đã quy định. Chế
độ này phản ánh đợc trình độ thành thạo, thời gian làm việc thực tế gắn chặt
với thành tích công tác của từng ngời thông qua chỉ tiêu xét thởng đã đạt đợc.
10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Do vậy nó khuyến khích ngời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả
công tác.
B. Trả lơng theo sản phẩm:
Theo hình thức này, cơ sở để tính trả lơng là số lợng và chất lợng sản
phẩm hoàn thành.
Đây là hình thức trả lơng phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao
động, gắn bó chặt chẽ thù lao lao động với kết quả sản xuất, kỹ thuật, chuyên
môn, nghiệp vụ, phát huy năng lực, khuyến khích tài năng, sử dụng và phát huy
đợc khả năng của máy móc trang thiết bị để tăng năng suất lao động.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn có những hạn chế có thể khắc phục đợc
nh năng suất cao nhng chất lợng kém do làm ẩu, vi phạm quy trình, sử dụng
quá năng lực của máy móc... đó là do quá coi trọng số lợng sản phẩm hoàn
thành và một phần cũng do các định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng quá lỏng
lẻo, không phù hợp với điều kiện và khả năng sản xuất của doanh nghiệp.
Bởi vậy, trong việc trả lơng theo sản phẩm, vấn đề quan trọng là phải
xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở cho việc xây dựng đơn
giá tiền lơng đối với từng loại sản phẩm, từng công việc một cách hợp lý .

Là hình thức tiền lơng cơ bản đang áp dụng trong khu vực sản xuất vật chất hiện
nay.
Có những cách trả lơng cơ bản sau:
1. Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Đợc áp dụng với ngời trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao
động của họ mang tính độc lập tơng đối có thể định mức và kiểm nghiệm thu
sản phẩm một cách cụ thể và riêng biệt.
ĐG = L/Q hoặc ĐG = T
Trong đó :
ĐG là đơn giá sản phẩm
L là lơng theo cấp bậc công việc hoặc mức lơng giờ
Q là mức sản lợng
T là mức thời gian tính theo giờ
Ưu điểm: Kính thích công nhân cố gắng nâng cao trình độ lành nghề và
nâng cao năng suất lao động nhằm tăng thu nhập. Chế độ này dễ hiểu nên
11
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
công nhân dễ dàng tính toán đợc số tiền công nhận đợc sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
Nhợc điểm: Ngời lao động ít quan tâm đến việc sử dụng tốt máy móc,
thiết bị và nguyên vật liệu, ít chăm lo đến công việc tập thể.
2. Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp:
Chế độ trả lơng này đợc áp dụng cho những công nhân phụ mà công
việc của họ có ảnh hởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân chính.
ĐG = L/ (M*Q)
Trong đó:
ĐG là đơn giá tính theo sản phẩm gián tíêp
L là lơng cấp bậc của công nhân phụ

M là số máy phục vụ cùng loại
Q là mức sản lợng của công nhân chính.
Ưu điểm: Khuyến khích công nhân phụ phục vụ tốt hơn cho công nhân
chính, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động của công nhân chính.
Nhợc điểm: Tiền lơng của công nhân phụ tuỳ thuộc vào kết quả sản
xuất của công nhân chính.
3. Chế độ trả công theo sản phẩm có thởng:
Theo chế độ này toàn bộ sản phẩm đợc áp dụng theo đơn giá cố định.
Tiền lơng sẽ căn cứ vào trình độ hoàn thành và hoàn thành vợt mức các chỉ
tiêu và số lợng của chế độ tiền lơng quy định.
Lth = L + L*(m + h)/100
Trong đó:
Lth là tiền công trả theo sản phẩm với đơn giá cố định
m là % tiền thởng cho 1% hoàn thành vợt mức chi tiền thởng
h là% hoàn thành vợt mức chi tiền thởng.
4. Chế độ trả công theo sản phẩm luỹ tiến:
12
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Là trả lơng theo sản phẩm có thởng những sản phẩm vợt mức sau đợc
tính đơn giá cao hơn những sản phẩm vợt mức.
L = [ P * Q1] + [ P * K * (Q1 - Q0)]
Trong đó:
L là tổng số tiền lơng của công nhân hởng theo sản phẩm luỹ tiến
Q1 là sản lợng thực tế
Q0 là mức khởi điểm
P là đơn giá định mức theo sản phẩm hoặc tiền lơng bình quân của
giờ/mức.
K là tỷ lệ đơn giá sản phẩm đợc nâng cao.

Ưu điểm: Khuyến khích ngời công nhân hoàn thành nhiệm vụ trớc không
thời hạn, đảm bảo đợc tính chất lợng của công việc không hợp đồng khoán chặt
chẽ.
Nhợc điểm: Khi tính toán đơn gía phải hết sức chặt chẽ, tỷ mỷ để xây
dựng đơn giá trả công chính xác cho công nhân làm khoán.
C. Chế độ trả lơng khoán:
Có 2 phơng pháp khoán: khoán công việc và khoán quỹ lơng.
- Khoán công việc:
Theo hình thức này, doanh nghiệp quy định mức tiền lơng cho mỗi
công việc hoặc khối lợng sản phẩm hoàn thành. Ngời lao động căn cứ vào
mức lơng này có thể tính đợc tiền lơng của mình thông qua khối lợng công
việc mình đã hoàn thành.
Mức lơng quy định Khối lợng công việc
Tiền lơng khoán công việc =
ì
cho từng công việc đã hoàn thành
Cách trả lơng này áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, có
tính chất đột xuất nh bốc dỡ hàng, sửa chữa nhà cửa...
- Khoán quỹ lơng:
Theo hình thức này, ngời lao động biết trớc số tiền lơng mà họ sẽ nhận
sau khi hoàn thành công việc và thời gian hoàn thành công việc đợc giao. Căn
13
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
cứ vào khối lợng từng công việc hoặc khối lợng sản phẩm và thời gian cần thiết
để hoàn thành mà doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lơng.
Trả lơng theo cách khoán quỹ lơng áp dụng cho những công việc
không thể định mức cho từng bộ phận công việc hoặc những công việc mà xét
ra giao khoán từng công việc chi tiết thì không có lợi về mặt kinh tế, thờng là

những công việc cần hoàn thành đúng thời hạn.
Ưu điểm: Khuyến khích ngời công nhân hoàn thành nhiệm vụ trớc không
thời hạn, đảm bảo đợc tính chất lợng của công việc không hợp đồng khoán chặt
chẽ.
Nhợc điểm: Khi tính toán đơn gía phải hết sức chặt chẽ, tỷ mỷ để xây
dựng đơn giá trả công chính xác cho công nhân làm khoán.
Nhìn chung, ở các doanh nghiệp do tồn tại trong nền kinh tế thị tr-
ờng, đặt lợi nhuận lên mục tiêu hàng đầu nên việc tiết kiệm đợc chi phí lơng
là một nhiệm vụ quan trọng, trong đó cách thức trả lơng đợc lựa chọn sau khi
nghiên cứu thực tế các loại công việc trong doanh nghiệp là biện pháp cơ
bản, có hiệu quả cao để tiết kiệm khoản chi phí này. Thông thờng ở một
doanh nghiệp thì các phần việc phát sinh đa dạng với quy mô lớn nhỏ khác
nhau. Vì vậy, các hình thức trả lơng đợc các doanh nghiệp áp dụng linh hoạt,
phù hợp trong mỗi trờng hợp, hoàn cảnh cụ thể để có đợc tính kinh tế cao
nhất.
III. Tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
A. Lý luận chung về các khoản trích theo lơng:
1. Bảo hiểm xã hội:
Trong thực tế, không phải lúc nào con ngời cũng chỉ gặp thuận lợi, có
đầy đủ thu nhập và mọi điều kiện để sinh sống bình thờng. Trái lại, có rất
nhiều trờng hợp khó khăn, bất lợi, ít nhiều ngẫu nhiên phát sinh làm cho ngời
ta bị giảm mất thu nhập hoặc các điều kiện sinh sống khác nh ốm đau, tai
nạn, tuổi già mất sức lao động... nhng những nhu cầu cần thiết của cuộc sống
không những mất đi hay giảm đi mà thậm chí còn tăng lên, xuất hiện thêm
những nhu cầu mới (khi ốm đau cần chữa bệnh...). Vì vậy, con ngời và xã hội
loài ngời muốn tồn tại, vợt qua đợc những lúc khó khăn ấy thì phải tìm ra và
thực tế đã tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau.
14
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688
Trong xã hội công xã nguyên thuỷ, khó khăn bất lợi của mỗi ngời đ-
ợc cả cộng đồng san sẻ gánh chịu. Còn ở xã hội phong kiến quan lại, những
lúc gặp khó khăn thì cậy nhờ ở Vua, dân c gặp khó khăn thì trông cậy vào sự
đùm bọc, hảo tâm của họ hàng làng xã. Nh vậy là tất cả đều ở thế bị động,
thụ động trông chờ vào sự hảo tâm của phía giúp đỡ mà hoàn toàn không đợc
chắc chắn.
Tiến bộ hơn, khi nền công nghiệp và kinh tế hàng hoá phát triển xuất
hiện mối quan hệ chủ - thợ. Khi hai bên cam kết về lao động, điều kiện về sự
đảm bảo một phần thu nhập để trang trải những nhu cầu sinh sống thiết yếu khi
ốm đau, tai nạn... cho ngời lao động đã đợc ngời lao động quan tâm đến. Tuy
nhiên, mới đầu do việc đảm bảo này chỉ liên quan giữa hai bên chủ- thợ mà chủ
thì rõ ràng không muốn chi ra, thợ thì luôn đòi hỏi, vì vậy, tranh chấp giữa họ
luôn xảy ra. Điều kiện khách quan đó làm xuất hiện một bên thứ ba, là nhân vật
đóng vai trò trung gian để giúp thực hiện những cam kết giữa chủ- thợ bằng
những hoạt động thích hợp của nó. Nhân vật thứ ba có đủ khả năng và sự tín
nhiệm để làm bên trung gian, đó là Nhà nớc.
Nhà nớc quy định hàng tháng giới chủ phải trích ra một khoản tiền
nho nhỏ đợc tính toán chặt chẽ trên cơ sở xác xuất những biến cố của tập hợp
những ngời lao động làm thuê để giao cho bên thứ ba, khi có biến cố thì bên
thứ ba chi trả, không phụ thuộc vào giới chủ, số tiền không phải dùng đến
(cha phải chi trả) sẽ tồn tích lâu ngày thành quỹ.
Việc Nhà nớc can thiệp vào với vai trò là bên thứ ba, một mặt làm
tăng vai trò của Nhà nớc trong nền kinh tế trong các mối quan hệ xã hội, mặt
khác làm tăng chi cho ngân sách Nhà nớc.
Nhà nớc bằng những cơ sở lý luận khoa học đã buộc giới chủ đóng
góp vào quỹ BHXH với một khoản tiền phù hợp đủ cho ngời lao động, đồng
thời cũng yêu cầu giới thợ đóng góp một phần tiền lơng của mình vào quỹ để
đảm bảo cho cuộc sống của chính mình.
Nhờ các hoạt động của Nhà nớc này mà mâu thuẫn giữa chủ- thợ đợc

giải quyết, cả hai bên đều hài lòng, cảm thấy mình có lợi và đợc bảo vệ.
Ta có khái niệm về BHXH nh sau: BHXH là sự đảm bảo thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với ngời lao động khi họ gặp phải biến cố
làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm bằng cách hình
thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của ngời sử
dụng lao động và ngời lao động, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho ngời
lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
15
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
ở Việt Nam hiện nay, mọi ngời lao động có tham gia đóng BHXH
đều có quyền hởng BHXH. Đóng BHXH là tự nguyện hay bắt buộc tuỳ thuộc
vào loại đối tợng và từng loại doanh nghiệp để đảm bảo cho ngời lao động đ-
ợc hởng các chế độ BHXH thích hợp. Phơng thức đóng BHXH dựa trên cơ sở
mức tiền lơng quy định để đóng BHXH đối với mỗi ngời lao động.
Quỹ BHXH đ ợc hình thành bằng cách:
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH đợc tính theo tỷ lệ 20% trên tổng
quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên của ngời lao động thực
tế trong kỳ hạch toán.
Trong đó, 15% ngời sử dụng lao động phải nộp và khoản này tính vào
chi phí kinh doanh, còn 5% do ngời lao động trực tiếp đóng góp (trừ trực tiếp
vào lơng).
Chi của quỹ BHXH cho ngời lao động theo chế độ căn cứ vào:
Mức lơng ngày của ngời lao động
Thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ)
Tỷ lệ trợ cấp BHXH.
2. Bảo hiểm y tế:
Gần giống nh ý nghĩa của BHXH, BHYT là sự đảm bảo thay thế hoặc
bù đắp một phần chi phí khám chữa bệnh cho ngời lao động khi họ gặp rủi ro

ốm đau, tai nạn... bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập
trung do sự đóng góp của ngời sử dụng lao động, nhằm đảm bảo sức khoẻ
cho ngời lao động.
Quỹ BHYT đ ợc hình thành bằng cách:
Trích 3% trên số thu nhập tạm tính của ngời lao động; trong đó ngời sử
dụng lao động phải chịu 2%, khoản này đợc tính vào chi phí kinh doanh, ngời
lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập).
Quỹ BHYT do Nhà nớc tổ chức, giao cho một cơ quan là cơ quan
BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y
tế nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để
tăng cờng chất lợng trong việc khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính đợc mức
trích BHYT, các nhà doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT.
16
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
3. Kinh phí công đoàn:
Ngời lao động để bảo vệ quyền lợi của mình trớc giới chủ, họ lập ra tổ
chức công đoàn. Tổ chức này chuyên trách đại diện cho ngời lao động để thơng
thuyết với giới chủ đòi quyền lợi cho công nhân và giải quyết các tranh chấp bất
công giữa chủ- thợ.
Nguồn kinh phí cho các hoạt động của tổ chức này lấy từ quỹ Kinh phí công
đoàn
Quỹ KPCĐ đ ợc hình thành bằng cách:
ở mỗi doanh nghiệp đều phải có tổ chức công đoàn để đại diện bảo
vệ quyền lợi của ngời lao động và tập thể lao động. Ngời sử dụng lao động có
trách nhiệm bảo đảm các phơng tiện làm việc cần thiết để công đoàn hoạt
động. Ngời làm công tác công đoàn chuyên trách do quỹ công đoàn trả lơng
và đợc hởng các quyền lợi và phúc lợi tập thể nh mọi ngời lao động trong
doanh nghiệp, tuỳ theo quy chế doanh nghiệp hoặc thoả ớc tập thể.

Nh vậy, KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo
chế độ hiện hành thì kinh phí công đoàn đợc tính theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ
tiền lơng phải trả cho ngời lao động và ngời sử dụng lao động phải chịu
khoản chi phí này (khoản này cũng tính vào chi phí kinh doanh). Thông th-
ờng khi xác định đợc mức tính kinh phí công đoàn trong kỳ thì một nửa
doanh nghiệp phải nộp cấp trên, một nửa thì đợc sử dụng để chi tiêu cho công
đoàn tại các đơn vị.
Nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời
gian và kết quả lao động, tính lơng và tính trích các khoản theo lơng, phân bổ
chi phí nhân công đúng đối tợng sử dụng lao động.
Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao
động, tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lơng
đúng chế độ, đúng phơng pháp.
Lập các báo cáo về lao động tiền lơng thuộc phần việc do mình phụ trách.
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân
công, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt
để có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
17
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
B. Hạch toán tổng hợp tiền lơng:
1. Tài khoản sử dụng:
TK 334 "Phải trả công nhân viên"
Tài khoản này đợc dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán lơng cho ngời lao động của doanh nghiệp về tiền lơng và các
khoản có tính chất lơng thuộc về thu nhập của ngời lao động.
Kết cấu và nội dung của các khoản này nh sau:

- Số d đầu kỳ (thờng ghi bên Có): Các khoản tiền lơng, tiền thởng còn
phải trả cho ngời lao động lúc đầu kỳ.
- Phát sinh tăng (ghi bên Có): Tính ra tiền lơng phải trả cho các bộ
phận trong doanh nghiệp, tính ra tiền lơng phải trả cho công nhân nghỉ phép
hoặc công nhân nghỉ theo mùa vụ
- Phát sinh giảm (ghi bên Nợ): Số tiền lơng doanh nghiệp đã trả cho
cán bộ công nhân viên, số tiền lơng doanh nghiệp khấu trừ của cán bộ công
nhân viên, số tiền lơng của một số ngời cha nhận do đi công tác, kế toán kết
chuyển về TK 338 để nhận sau.
- Số d cuối kỳ: tơng tự nh số d đầu kỳ.
Tài khoản 334 có thể có số d bên Nợ nếu số tiền đã trả quá số phải trả về
tiền lơng, tiền công, tiền thởng và các khoản khác cho công nhân viên.
2. Nghiệp vụ hạch toán:
(1) Kế toán căn cứ vào các chứng từ để tính ra tiền lơng phải trả cho các bộ
phận: trực tiếp sản xuất, bán hàng, quản lý...
Nợ TK 662, 627, 641, 642.
Có TK 334
(2) Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp thờng trả thành 2 kỳ cho cán bộ công nhân
viên.
a. Kỳ 1- tạm ứng:
Nợ TK 141
Có TK 111
b. Kỳ 2- thanh toán:
Nợ TK 334
18
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Có TK 141, 111
(3) Phản ánh các khoản khấu trừ tiền lơng của cán bộ công nhân viên:

Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK 1381
Có TK 333 (thuế thu nhập)
(4) Kết chuyển tiền lơng của những ngời cha nhận về TK 3388 để nhận sau:
a. Nợ TK 334
Có TK 3388
Sau khi họ nhận, kế toán ghi:
b. Nợ TK 3388
Có TK 111
(5) Tính ra số BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên theo chế độ:
a. Nợ TK 3383
Có TK 334
Khi đã trả khoản này bằng tiền cho cán bộ công nhân viên, kế toán ghi:
b. Nợ TK 334
Có TK 111
(6) Trích trớc tiền lơng của công nhân nghỉ phép hoặc nghỉ theo mùa vụ (áp
dụng đối với những doanh nghiệp có số lợng công nhân nghỉ phép không
đồng đều giữa các tháng và đối với những doanh nghiệp sản xuất theo mùa
vụ).
a. Kế toán căn cứ vào kế hoạch trích trớc để tính vào các tháng:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 335
b. Tính ra tiền lơng của công nhân nghỉ phép hoặc nghỉ theo mùa vụ
phải trả trong kỳ:
Nợ TK 335
Có TK 334
c. Sau khi đã trả khoản này cho cán bộ công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111.

(7) Tiền lơng trả quá phải thu hồi.
Nơ TK 111
Có TK 334
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lơng
19
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
TK 111 TK 334 TK 622,627,641,642
TK 141 1
2a
2b TK 335
TK 141,138,333 6b 6a
TK 338
3 5a
TK 338
4b 4a TK 111
7
5b
6c
C- Hạch toán các khoản trích theo lơng:
1. Bảo hiểm xã hội:
1.1 Tài khoản sử dụng
TK 3383- BHXH: Tình hình trích và thanh toán BHXH ở doanh nghiệp
- Số d đầu kỳ (bên Có): phản ánh số BHXH hiện có ở đơn vị đầu kỳ hạch
toán
- Phát sinh tăng (bên Có): tính ra quỹ BHXH phải trả cho các bộ phận
- Phát sinh giảm (bên Nợ): nộp BHXH lên cơ quan cấp trên hoặc cơ
quan BHXH, tính ra số BHXH trả tại đơn vị
- Số d cuối kỳ: tơng tự số d đầu kỳ

1.2 Nghiệp vụ hạch toán:
(1). Căn cứ vào quỹ lơng cơ bản để tính ra quỹ BHXH phải trả cho các bộ phận
Nợ TK 622,627,641,642 (15%)
Nợ TK 334 (5%)
Có TK 3383 (20%)
(2). Theo định kỳ đơn vị nộp quỹ BHXH lên cấp trên hoặc cơ quan BHXH:
Nợ TK 3383
Có TK 111,112
20
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
(3) Tính ra số BHXH trả tại đơn vị :
a. Tính:
Nợ TK 3383
Có TK 334
b. Trả cho công nhân:
Nợ TK 334
Có TK 111
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp BHXH
TK 111,112 TK 338 3 TK 622,627,641,642
2 1
TK 334
TK 111 TK 334
3b 3a
TK 111,112
4
2. Bảo hiểm y tế:
2.1. Tài khoản hạch toán:
TK 3384- BHYT: phản ánh tình hình trích và thanh toán BHYT ở

doanh nghiệp
- Số d đầu kỳ (bên Có): phản ánh số quỹ BHYT hiện có lúc đầu kỳ của
DN.
- Phát sinh tăng (bên Có): tính ra quỹ BHYT phải trả cho các bộ phận.
- Phát sinh giảm (bên Nợ): theo định kỳ đơn vị nộp quỹ BHYT lên cơ
quan cấp trên hoặc cơ quan BHYT để mua thẻ bảo hiểm.
- Số d cuối kỳ (bên Có): ghi tơng tự số d đầu kỳ.
2.2. Nghiệp vụ hạch toán :
21
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
(1).Kế toán căn cứ vào quỹ lơng cơ bản để tính ra quỹ BHYT phải trả cho các bộ
phận :
Nợ TK 622,627,641,642 (2%)
Nợ TK 334 (1%)
Có TK 3384 (3%)
(2) .Định kỳ đơn vị nộp quỹ BHYT lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan BHYT:
Nợ TK 3384
Có TK 111,112
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp BHYT
TK 111,112 TK 3384 TK 622,627,641,642
2 (3%) 1 (2%)
TK 334
(1%)
3. Kinh phí công đòan:
3.1. Tài khoản sử dụng:
TK 3382- KPCĐ: phản ánh tình hình trích và thanh toán KPCĐ ở
doanh nghiệp
- Số d đầu kỳ (bên có): quỹ KPCĐ hiện có đầu kỳ tại doanh nghiệp

- Phát sinh tăng (bên Có): tính ra KPCĐ phải trả cho cán bộ công nhân
viên
- Phát sinh giảm (bên Nợ): chi tiêu qũy KPCĐ tại đơn vị, nộp quỹ
KPCĐ lên công đoàn cấp trên
- Số d cuối kỳ (bên Có): tơng tự nh số d đầu kỳ.
3.2. Nghiệp vụ hạch toán:
(1). Kế toán căn cứ vào quỹ lơng cơ bản để tính ra KPCĐ:
Nợ TK 622,627,641,642 (2%)
Có TK 3382 (2%)
(2). Theo định kỳ nộp quỹ KPCĐ lên công đoàn cấp trên
Nợ TK 3382 (1%)
22
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Có TK 111,112 (1%)
(3). Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị cho các hoạt động công đoàn
Nợ TK 3382
Có TK 111,112
(4). Vợt chi KPCĐ cấp bù
Nợ TK 111,112
Có TK 3382
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp KPCĐ
TK 111,112 TK 3382 TK
622,627,641,642
(1%) 2 (1%) (2%) 1 (2%)
3 TK 111,112
4
IV. Liên hệ với kế toán quốc tế (vD: trong kế toán pháp)
Tại Pháp phần tính lơng đợc doanh nghiệp tính nh sau:

Tính lơng theo giờ: Một tuần làm việc 35 giờ, nếu số giờ làm việc thực
tế lớn hơn 35 giờ thì đợc hởng phụ cấp thêm.
Tính lơng theo tháng: Một tháng làm việc 152 giờ, nếu số giờ làm việc
thực tế lớn hơn thì doanh nghiệp trả lơng đủ theo số giờ làm việc thực tê.Nếu
số giờ làm việc cha đủ giờ quy định trong tháng do lỗi chủ quan của doanh
nghiệp thì doanh nghiệp phảI trả đủ lơng theo số giờ quy định.
Ngoài tiền lơng chính ngời lao động đợc hởng thêm: tiền thởng, phụ
cấp ,khoản thởng vật chất, khoản đền bù nếu có, sau đó trừ đi các khoản giữ
lại: BHYT, BH tuổi già, BH thất nghiệp, BH hu trí.
Trong kế toán Pháp thì có dùng một hệ thống các tài khoản có ký hiệu
khác hoàn toàn với hệ thống tài khoản đợc áp dụng tại Việt nam.
Trong phần hạch toán tiền lơng kế toán Pháp dùng một hệ thống các
tài khoản có ký hiệu nh sau:
TK 64: Chi phí sử dụng cho nhân viên ( Việt nam dùng TK 622) đợc chi
tiết:
23
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
TK 641: Thù lao nhân viên
TK 644: Thù lao cho chủ nhân
TK 645: Chi an ninh xã hội và dự phòng
TK 42: Nhân viên và các tài khoản có liên quan ( Việt nam dùng TK
311)
TK 421: Nhân viên lơng phải trả
TK 425: Nhân viên tiền ứng trớc
TK 428: Nhân viên lơng sẽ trả
TK 43: BHXH và các tổ chức xã hội khác (Việt nam dùng TK 338)
TK 431: BHXH
TK 433: Các tổ chức xã hội khác

TK 531: Tiền mặt ( Việt nam dùng TK 111)
TK 512: Tiền gửi ngân hàng ( Việt nam dùng TK 112)
Hạch toán tiền lơng trong kế tóan Pháp
- ứng lơng, trả lơng kỳ 1:
Nợ TK 425:
Có TK 531, 512:
- Cuối tháng căn cứ vào phiếu tính lơng tính lơng trả:
Nợ TK 641, 644:
Có TK 421:
- Trích các khoản theo lơng chủ doanh nghiệp phải chịu:
Nợ TK 645:
Có TK 431, 437:
- Trừ vào lơng các khoản bảo hiểm ngời lao động phảI chịu:
Nợ TK 421:
Có TK 431, 437:
- Trừ vào lơng tiền ứng trớc:
Nợ TK 421:
Có TK 425:
- Thanh toán lơng kỳ 2 cho ngời lao động:
Nợ TK 421:
Có TK 531, 512
- Nộp các khoản bẩo hiểm cho cơ quan quản lý
Nợ TK 431, 437:
Có TK 531, 512:
V- Hình thức tổ chức sổ sách kế toán tiền lơng:
24
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Việc tổ chức hạch toán và ghi sổ tổng hợp tiền lơng và các khoản

trích theo lơng là phụ thuộc vào hình thức ghi sổ mà doanh nghiệp chọn.
Chế độ hình thức ghi sổ kế toán đợc quy định áp dụng thống nhất đối
với doanh nghiệp bao gồm 4 hình thức:
- Nhật ký chứng từ
- Nhật ký chung
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký sổ cái
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện
trang thiết bị kỹ thuật tính toán để lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp và
nhất thiết phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của các hình thức sổ kế toán
đó về các mặt: loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa
các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.
25

×