Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

Ảnh hưởng của các dạng lập địa và chế độ triều lên khả năng tích lũy cacbon của rừng ngập mặn tại tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 214 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN HÀ QUỐC TÍN

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC DẠNG LẬP ĐỊA VÀ
CHẾ ĐỘ TRIỀU LÊN KHẢ NĂNG TÍCH LŨY
CACBON CỦA RỪNG NGẬP MẶN
TẠI TỈNH CÀ MAU

Chuyên ngành: Môi trường Đất và Nước
Mã số: 9 44 03 03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC

Cần Thơ - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC DẠNG LẬP ĐỊA VÀ
CHẾ ĐỘ TRIỀU LÊN KHẢ NĂNG TÍCH LŨY
CACBON CỦA RỪNG NGẬP MẶN
TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ TẤN LỢI


Cần Thơ - 2018


TÓM LƯỢC
Mục tiêu của luận án là khảo sát ảnh hưởng của thủy triều và điều kiện lý, hóa
đất đến sự tích lũy cacbon (C) trên các dạng lập địa tại 2 khu vực cửa sông Vàm
Lũng và cồn Ông Trang (cồn trong) thuộc RNM huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.
Trên mỗi dạng lập địa bố trí lát cắt gồm 6 ô tiêu chuẩn tròn có hướng vuông gốc
từ bờ vào trong. Các số liệu được thu thập bao gồm: Cao trình, tần số ngập
(TSN), độ sâu ngập (ĐSN) được tính toán dựa theo mực nước biển và so sánh
với cao độ mặt đất. Giá trị pH đất, Eh đất, độ mặn của nước trong đất, dung
trọng, hàm lượng chất hữu cơ (CHC) trong đất được đo trực tiếp ngoài đồng và
phân tích trong phòng thí nghiệm. Khả năng tích lũy của bể C được tính bằng
cách đo đường kính thân cây ngang ngực tại vị trí 1,3 m (DBH), thu mẫu vật
rụng và phân tích mẫu đất. Số liệu được tính toán và phân tích thống kê bằng
phần mềm SPSS và Excel. Kết quả nghiên cứu tại Vàm Lũng cho thấy lập địa
ven sông có cao trình mặt đất thấp nhất, kế đó là lập địa cửa sông và cao nhất là
lập địa ven biển nên lập địa ven sông có số lần ngập/năm và ĐSN cao nhất, kế
đến là lập địa cửa sông và thấp nhất là lập địa ven biển. Giá trị độ mặn nước
trong đất, pH và Eh trong đất cao nhất ở lập địa ven biển, kế đến là lập địa cửa
sông và thấp nhất lập địa ven sông. Dung trọng đất cao nhất tại lập địa ven biển,
tiếp theo là lập địa ven sông và thấp nhất tại lập địa cửa sông. CHC trong đất
cao nhất tại lập địa cửa sông, kế đến là lập địa ven sông và thấp nhất tại lập địa
ven biển. Tích lũy C trên cây đứng tại dạng lập địa ven biển thấp nhất, kế đến
là lập địa ven sông và cao nhất tại lập địa cửa sông. Không có sự khác biệt thống
kê về tích lũy C trong vật rụng, trong đất và trong rễ giữa các dạng lập địa. Phân
tích tương quan mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường đất và nước với tích
lũy cacbon cho kết quả tại lập địa ven biển có tích lũy C trong đất, rễ cây đứng,
vật rụng và cây đứng chịu tác động chủ yếu của pH đất; Eh đất và dung trọng.
Riêng tích lũy C trong đất và vật rụng chịu ảnh hưởng của TSN và ĐSN. Bên

cạnh đó, Tích lũy C trong đất còn chịu ảnh hưởng của hàm lượng CHC. Tại lập
địa cửa sông, tích lũy C trong đất chịu tác động của các yếu tố lý hóa đất là pH
đất và dung trọng. Tích lũy C cây đứng và rễ cây đứng chịu tác động của dung
trọng và CHC. Tích lũy C vật rụng chịu tác động của TSN, ĐSN; pH đất, độ
mặn của nước trong đất và Eh đất. Tại lập địa ven sông, tích lũy C trong đất,
cây đứng và rễ cây đứng chịu tác động của độ mặn của nước trong đất. Tích lũy
C cây đứng, vật rụng và rễ cây đứng chịu tác động của ĐSN. Tích lũy C cây
đứng và rễ cây đứng cùng chịu tác động của Eh đất. Tích lũy C vật rụng còn
i


chịu thêm tác động của CHC đất. Phân tích hồi quy đa biến mối tương quan
giữa yếu tố lý hóa đất và tích lũy cacbon trong đất, cây đứng, vật rụng và rễ cây
đứng ở rừng ngập mặn Vàm Lũng chỉ cho kết quả phương trình hồi quy đa biến
được dự đoán mối tương quan giữa yếu tố lý hóa đất và tích lũy cacbon đất. Tại
Cồn Ông Trang, lập địa cuối cồn có cao trình thấp nhất, kế đó là lập địa giữa
cồn và ở đầu cồn là cao nhất. Đối với ĐSN cao nhất là ở cuối cồn, kế đến là lập
địa giữa cồn và thấp nhất là lập địa đầu cồn, còn đối với TSN thì ngược lại. Giá
trị pH đất cao nhất tại lập địa giữa cồn, kế tiếp là lập địa cuối cồn và thấp nhất
tại lập địa đầu cồn. Giá trị Eh, độ mặn và hàm lượng CHC của đất không có sự
khác biệt giữa các dạng lập địa. Dung trọng đất cao nhất tại lập địa đầu cồn, tiếp
theo là lập địa giữa cồn và thấp nhất tại lập địa cuối cồn. Tích lũy C trong đất
tại lập địa đầu cồn cao nhất khác biệt thống kê lập địa giữa cồn và lập địa cuối
cồn. Tích lũy C trong vật rụng, cây đứng và rễ cây không có sự khác biệt giữa
các dạng lập địa. Phân tích tương quan mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường
đất và nước với tích lũy cacbon cho kết quả tại lập địa đầu cồn, Tích lũy C trong
đất, cây đứng và rễ cây đứng chịu tác động bởi Eh đất và CHC trong đất. Ngoài
ra, tích lũy C trong đất còn chịu tác động của pH đất và dung trọng đất. Tích lũy
C vật rụng chịu tác động của TSN và ĐSN. Tại lập địa giữa cồn, tích lũy C trong
đất chịu tác động của pH đất và Eh đất. Tích lũy C vật rụng chịu tác động bởi

Eh đất và độ mặn của nước trong đất. Tích lũy C rễ cây đứng chịu tác động bởi
pH và dung trọng. Tích lũy C cây đứng có mối quan hệ nhưng chưa chịu tác
động bởi các yếu tố lý hóa đất. Tại lập địa cuối cồn, tích lũy C trong đất, cây
đứng và rễ cây đứng chịu tác động của pH đất; dung trọng đất. Tích lũy C trong
đất còn chịu ảnh hưởng của ĐSN. Tích lũy C vật rụng chịu tác động của TSN.
Phân tích hồi quy đa biến mối tương quan giữa yếu tố lý hóa đất và tích lũy
cacbon trong đất, cây đứng, vật rụng và rễ cây đứng ở rừng ngập mặn Cồn Ông
Trang chỉ cho kết quả phương trình hồi quy đa biến được dự đoán mối tương
quan giữa yếu tố lý hóa đất và tích lũy cacbon đất.
Từ khóa: Rừng ngập mặn, lập địa, chế độ triều, tích lũy cacbon, Ngọc Hiển, Cà
Mau.

ii


ABSTRACT
The objective of the thesis was to determine the influence of tide and physicochemical
properties of soil on the carbon (C) accumulation on some topography at Vam Lung river and
Ong trang islet in mangrove forests of Ngoc Hien district, Ca Mau province. The experiment
was carried out on six circular plots on transects perpendicular to the shore or estuarine. Data
were collected include: elevation, depth and frequency of inundation were calculated based on
sea level and compared to ground elevations. Soil pH, soil Eh, salinity of soil water, density,
and organic matter content in soil were measured directly in the field and analyzed in the
laboratory. The accumulation capacity of the carbon pool was calculated by measuring tree
diameters at breast height (DBH) at 1.3 m above the soil surface or 30 cm above the highest
prop root for Rhizophora spp., collecting downed deadwood samples and analyzing soil
samples. The data were statistically analyzed by SPSS and Excel software. The research
results at Vam Lung showed that the riverine topography had the lowest elevation, followed
by the estuarine and the highest is the fringe so the riverine had the highest number of
inundation/year and the depth inundation, followed by estuarine and the lowest is the fringe

topography. The value of salinity of soil water, pH, and Eh were the highest at the fringe
topography, followed by the estuarine and the lowest at the riverine. The soil density was the
highest in the fringe topography, followed by the riverine and lowest at the estuarine. The
organic matter in the soil was the highest at estuarine, followed by the riverine and the lowest
at the fringe topography. C accumulation on standing trees was the lowest in the fringe,
followed by the riverine and the highest at estuarine topography. C accumulation in downed

deadwood, soil and roots was not statistically diferent in three topography types.
Results of the variable correlation analysis between the soil and water environmental factors
and the accumulation of carbon showed that at the fringe topography, C accumulation in soil,
roots of standing trees, downed deadwood and standing trees was affected by soil pH, soil Eh
and soil density. The C accumulation in soil and downed deadwood was also affected by
inundation frequency and depth. In additon, C accumulation in soil was affected by soil
organic matter. At estuarine topography, C accumulation in soil affected by soil physical and
chemical factors was pH of soil and density. Accumulation of standing trees and roots of
standing tress was influenced by soil density and organic matter. C accumulation of downed
deadwood was affected by the inundation frequency and depth; soil pH; salinity of soil water
and soil Eh. At the riverine topography, C accumulation in soil, standing trees and roots of
standing trees affected by soil physical and chemical factors was the salinity of soil water. C
accumulation of roots of standing trees, downed deadwood and standing trees was affected by
inundation depth. C accumulation of roots of standing trees and standing trees was affected by
soil Eh. C accumulation of downed deadwood was also affected by soil organic matter. The
multivariate regression analysis of the correlation between factors of chemical and physical of
soil and C accumulation in soil, standing trees, downed deadwood and standing tree roots in
Vam Lung mangrove forests only showed the multivariable regression which predicted the
correlation between soil physical and chemical factors and soil C accumulation. The results
research at Ong Trang islet showed that the tip of islet topography had the lowest elevation,

iii



followed by the middle of islet and the highest is the top of islet topography so the tip of islet
topography had the highest number of inundation/year and the depth inundation, followed by
middle of islet and the lowest is the top of islet topography. The pH value was the highest at
the middle of islet topography, followed by the tip of islet and the lowest at the top of islet
topography. The Eh, salinity of soil water, and organic matter in soil value were not different
at three sites in Ong Trang islet. The soil density was the highest in the top of islet topography,
followed by the middle of islet and lowest at the tip of islet topography. The accumulation in
soil was the highest and statistically diferent in the top of islet topography, followed by the
middle of islet and lowest at the tip of islet topography. C accumulation in litter fall, standing
and root trees was not different in three topographiy types at islet. Results of the correlation
analysis between the soil and water environmental factors and the accumulation of carbon
showed that at the top of the islet, C accumulation in the soil, standing trees and roots of
standing trees was affected by the soil Eh and organic matter. Besides, C accumulation of soil
was affected by soil ph and density. C accumulation of downed deadwood was related but
negatively impacted by soil physical and chemical factors but affected by inundation
frequency depth. In the middle of the islet topography, C accumulation in soil affected by soil
physical and chemical factors was soil pH and Eh. C accumulation of downed deadwood
affected by soil physical and chemical factors was Eh and salinity of soil water. Accumulation
of C roots affected by soil physical and chemical factors was pH and density. C accumulation
of standing trees had a relationship but was not affected by soil physical and chemical factors.
At the end of the islet, C accumulation in soil, standing trees and roots of standing trees was
affected by soil pH and density. C accumulation in soil was affected by inundation depth.
Accumulation of downed deadwood was efftected by inundation frequency. The multivariate
regression analysis of the correlation between factors of chemnical and physical of soil and C
accumulation in soil, standing trees, downed deadwood and standing tree roots in Ong Trang
mangrove forests only showed the multivariable regression which predicted the correlation
between soil physical and chemical factors and soil C accumulation.
Key words: Mangrove forests, topography, tide regimes, carbon accumulation, Ngoc Hien,
Ca Mau.


iv


LỜI CẢM ƠN
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Tấn Lợi, Người
đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, đóng góp và cho những lời
khuyên dạy hết sức quý báu để tôi hoàn thành luận án này.
Xin cảm ơn Giáo sư, Tiến sĩ Lê Quang Trí và Phó Giáo sư, Tiến sĩ Dương
Ngọc Thành đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện luận án.
Xin gửi lời cảm ơn đến quí Thầy, Cô đã giảng dạy và cung cấp cho tôi
kiến thức để có thể hoàn thành được luận án này.
Xin cảm ơn anh Võ Ngươn Thảo, em Lý Hằng Ni, em Đỗ Thanh Tân Em,
em Lý Trung Nguyên, em Đoàn Công Như, em Lê Huỳnh Ngọc Yến, các em
học viên cao học Quản lý đất đai khóa 19, 20 và 21 và các em sinh viên ngành
Lâm sinh khóa 35 và 36 đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong khảo sát, thu và phân tích
mẫu.
Xin cảm ơn em Nguyễn Vũ Lam và gia đình, em Nguyễn Văn Bạo và gia
đình đã giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai thu mẫu luận án tại huyện Ngọc
Hiển, tỉnh Cà Mau.
Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những đóng góp chân tình, sự động viên giúp
đỡ nhiệt tình của thầy cô, bè bạn và các anh, chị, em mà tôi không thể liệt kê
hết trong lời cảm ơn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình, đặc biệt là vợ và con
của tôi là nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án.

Tác giả luận án

v



LỜI CAM ĐOAN

vi


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ............................................................................................. i
ABSTRACT ............................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... v
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................... vi
MỤC LỤC .............................................................................................. vii
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................ xii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................ xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. xvii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2

1.3 Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4 Điểm mới của luận án ....................................................................... 3
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................... 3
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3

1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.......................................................... 4
1.6.1 Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 4
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................... 4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................... 5
2.1. Khái niệm về Rừng ngập mặn (RNM) ........................................... 5
2.2.1 Khái niệm lập địa ...................................................................................... 6
2.2.2 Phân loại lập địa rừng ngập mặn .............................................................. 7
vii


2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố RNM ............................... 11
2.3.1 Khí hậu .................................................................................................... 11
2.3.2 Thuỷ văn ................................................................................................. 14
2.3.3 Địa hình................................................................................................... 18
2.3.4 Đất và thể nền ......................................................................................... 18

2.4. Sinh khối rừng ................................................................................ 24
2.4.1 Sinh khối RNM ....................................................................................... 25
2.4.2 Vật rụng của RNM .................................................................................. 26

2.5. Tích lũy C của rừng ....................................................................... 26
2.6 Tổng quan vùng nghiên cứu ........................................................... 31
2.6.1. Vị trí địa lý vùng nghiên cứu ................................................................. 31
2.6.2. Khí hậu ................................................................................................... 31
2.6.3. Đất đai và địa hình ................................................................................. 32
2.6.4. Thủy văn ................................................................................................ 33
2.6.5. Hiện trạng RNM tại Cà Mau ................................................................. 34
2.6.6 Vị trí địa lý huyện Ngọc Hiển................................................................. 34
2.6.7 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng nghiên cứu ............. 35

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 41
3.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 41

3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................... 41
3.1.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm ............................................................... 41
3.1.3 Thu thập số liệu....................................................................................... 44
3.1.3.1 Sinh khối cây ....................................................................................... 44
3.1.3.2 Thu mẫu vật rụng ................................................................................. 45
3.1.3.3 Thu và và xử lý mẫu đất ...................................................................... 47
3.1.3.4. Tổng lượng C ...................................................................................... 50
3.1.3.5 Đo độ ngập triều .................................................................................. 50
viii


3.1.3.6 Đo cao độ địa hình theo thủy triều....................................................... 51

3.2 Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm ...................................................... 53
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................... 54
4.1 Môi trường đất, nước và tích lũy C tại RNM Vàm Lũng ........... 54
4.1.1 Môi trường đất và nước .......................................................................... 54
4.1.1.1 Cao trình mặt đất RNM ....................................................................... 54
4.1.1.2 TSN triều của RNM ............................................................................. 55
4.1.1.3 ĐSN triều của RNM ............................................................................ 56
4.1.1.4 Thông số pH đất RNM ........................................................................ 57
4.1.1.5 Thông số Eh đất RNM ......................................................................... 58
4.1.1.6 Thông số độ mặn của nước trong đất RNM ........................................ 60
4.1.1.7 Thông số dung trọng đất RNM ............................................................ 61
4.1.1.8 Thông số hàm lượng CHC trong đất RNM ......................................... 63
4.1.2 Tác động của TSN và ĐSN đến tính chất lý, hóa đất ............................. 64
4.1.2.1 Tác động của TSN đến các tính chất lý, hóa đất ................................. 64
4.1.2.2 Tác động của ĐSN và các tính chất lý, hóa đất ................................... 71
4.1.3 Khả năng tích lũy C tại RNM Vàm Lũng ............................................... 81
4.1.3.1 Tích lũy C trên cây đứng ..................................................................... 81

4.1.3.2 Tích lũy C trên vật rụng trên nền mặt đất rừng ................................... 82
4.1.3.3 Tích lũy C trong đất ............................................................................. 82
4.1.3.4 Tích lũy C trong rễ cây ........................................................................ 83
4.1.3.5 Tích lũy C tổng của các lập địa Vàm Lũng ......................................... 84
4.1.4 Tác động của môi trường đến tích lũy C tại RNM Vàm Lũng ............... 85
4.1.4.1 Tác động của TSN đến tích lũy C ........................................................ 85
4.1.4.2 Tác động của ĐSN triều đến khả năng tích lũy C ............................... 86
4.1.4.3 Tác động của yếu tố lý, hóa đất và sự tích lũy C ................................. 88
4.1.5 Quan hệ giữa thông số môi trường và tích lũy C của RNM Vàm Lũng . 96
4.1.5.1 Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C trong đất ..... 96
ix


4.1.5.2 Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C rễ cây .......... 96
4.1.5.3 Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C cây đứng ..... 97
4.1.5.4 Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C vật rụng ...... 97

4.2 Môi trường đất, nước và tích lũy C tại RNM Cồn Ông Trang... 98
4.2.1 Môi trường đất và nước .......................................................................... 98
4.2.1.1 Cao trình mặt đất RNM ....................................................................... 98
4.2.1.2 TSN triều của RNM Cồn Ông Trang ................................................... 99
4.2.1.3 ĐSN triều của RNM Cồn Ông Trang ................................................ 100
4.2.1.4 Thông số pH đất RNM ...................................................................... 101
4.2.1.5 Thông số Eh đất RNM ....................................................................... 102
4.2.1.6 Thông số độ mặn của nước trong đất RNM ...................................... 103
4.2.1.7 Thông số dung trọng đất RNM .......................................................... 105
4.2.1.8 Hàm lượng CHC trong đất RNM ...................................................... 106
4.2.2 Tác động của chế độ triều đến các tính chất lý, hóa đất ....................... 107
4.2.2.1 Tác động của TSN đến các tính chất lý, hóa đất ............................... 107
4.2.2.2 Tác động giữa ĐSN đến các tính chất lý, hóa đất ............................. 117

4.2.3 Khả năng tích lũy C tại RNM Cồn Ông Trang ..................................... 127
4.2.3.1 Tích lũy C cây đứng........................................................................... 127
4.2.3.2 Tích lũy C vật rụng trên nền rừng ..................................................... 128
4.2.3.3 Tích lũy C trong đất ........................................................................... 129
4.2.3.4 Tích lũy C rễ cây đứng ...................................................................... 129
4.2.3.5 Tích lũy C tổng ở RNM Cồn Ông Trang ........................................... 130
4.2.4 Tác động của môi trường đến tích lũy C tại RNM Cồn Ông Trang ..... 131
4.2.4.1 Tác động của TSN triều đến khả năng tích lũy C .............................. 131
4.2.4.2 Tác động của ĐSN triều đến khả năng tích lũy C ............................. 133
4.2.4.3 Tác động của các yếu tố lý, hóa đất và sự tích lũy C ........................ 135
4.2.5 Mối quan hệ giữa các thông số môi trường đất và sự tích lũy C .......... 142
4.2.5.1 Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C đất ............. 142
x


4.2.5.2. Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C rễ cây ....... 143
4.2.5.3 Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C cây đứng ... 144
4.2.5.4 Tương quan giữa yếu tố môi trường đất và tích lũy C vật rụng ........ 144

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................... 146
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................... 146
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................... 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 149
PHỤ LỤC

xi


DANH SÁCH BẢNG


Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Cấp độ ngập triều theo cách phân chia của Waston (1928)

17

Bảng 2.2: Phân loại cấp hạt cơ giới đất

19

Bảng 2.3: Phân loại đất theo thành phần cơ giới của Quốc tế

19

Bảng 2.4: Một số điều kiện môi trường đất quy định sự phân bố của một số
loài thực vật thân gỗ ngập mặn đã được nghiên cứu
21
Bảng 2.5: Đánh giá dung trọng một số loại đất

24

Bảng 4.1: Thông số pH của các tầng đất tại lập địa RNM Vàm Lũng

57

Bảng 4.2: Thông số Eh (mV) của các tầng đất tại lập địa RNM Vàm Lũng 58

Bảng 4.3: Độ mặn (‰) của các tầng đất tại lập địa RNM Vàm Lũng

60

Bảng 4.4: Dung trọng đất (g/cm3) của các tầng đất tại RNM Vàm Lũng

61

Bảng 4.5: Hàm lượng CHC (%) trong đất RNM Vàm Lũng

63

Bảng 4.6: Tương giữa thông số môi trường đất và tích lũy C trong đất

96

Bảng 4.7: Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C rễ cây

97

Bảng 4.8: Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C cây đứng 97
Bảng 4.9: Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C vật rụng 97
Bảng 4.10: Thông số pH đất tại 03 dạng lập địa RNM Cồn Ông Trang

101

Bảng 4.11: Thông số Eh (mV) đất các dạng lập địa RNM cồn Ông Trang 102
Bảng 4.12: Độ mặn (‰) tại các dạng lập địa RNM ở cồn Ông Trang

104


Bảng 4.13: Dung trọng của đất (g/cm3) tại lập địa RNM cồn Ông Trang

105

Bảng 4.14: Thông số CHC (%) trong đất tại RNM cồn Ông Trang

106

Bảng 4.15: Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C đất

143

Bảng 4.16: Tương quan giữa thông số môi trường đất và tích lũy C rễ cây 143
Bảng 4.17: Tương quan giữa thông số môi trường đất và C cây đứng

144

Bảng 4.18: Tương quan giữa thông số môi trường đất và C vật rụng

144

xii


DANH SÁCH HÌNH

Hình

Tên hình


Trang

Hình 2.1:Chu kỳ C trên mặt đất

27

Hình 2.2: Chu trình C trong hệ sinh thái rừng

28

Hình 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ở Vàm Lũng và Cồn Ông Trang

42

Hình 3.2: Sơ đồ bố trí các ô tiêu chuẩn

43

Hình 3.3: Sơ đồ bố trí thu mẫu trong một ô tiêu chuẩn

43

Hình 3.4: Lập ô tiêu chuẩn và đo đạc đường kính cây ngoài thực địa

45

Hình 3.5 Thu mẫu vật rụng ngoài thực địa

47


Hình 3.6 Thu mẫu đất ngoài thực địa

48

Hình 3.7 Phương pháp đo địa hình và độ ngập triều tại lập địa nghiên cứu

52

Hình 3.8 Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm

53

Hình 4.1: Cao trình mặt đất RNM lập địa Vàm Lũng

55

Hình 4.2: TSN triều của RNM Vàm Lũng

56

Hình 4.3: ĐSN triều của RNM Vàm Lũng

57

Hình 4.4: Tương quan giữa TSN và pH đất tại lập địa ven biển

65

Hình 4.5: Tương quan giữa TSN và pH đất tại lập địa cửa sông


65

Hình 4.6: Tương quan giữa TSN và Eh đất tại lập địa ven biển

66

Hình 4.7: Tương quan giữa TSN và Eh đất tại lập địa cửa sông

67

Hình 4.8: Tương quan giữa TSN và độ mặn tại lập địa ven biển

67

Hình 4.9: Tương quan giữa TSN và độ mặn tại lập địa cửa sông

68

Hình 4.10: Tương quan giữa TSN và dung trọng đất lập địa ven biển

69

Hình 4.11: Tương quan giữa TSN và dung trọng đất tại lập địa cửa sông

69

Hình 4.12: Tương quan giữa TSN và CHC đất tại lập địa ven biển

70


Hình 4.13: Tương quan giữa TSN và CHC đất tại lập địa cửa sông

71

xiii


Hình 4.14: Tương quan giữa ĐSN và pH đất tại lập địa ven biển

71

Hình 4.15: Tương quan giữa ĐSN và pH đất tại lập địa cửa sông

72

Hình 4.16: Tương quan giữa ĐSN và pH đất tại lập địa ven sông

73

Hình 4.17: Tương quan giữa ĐSN và Eh đất tại lập địa ven biển

73

Hình 4.18: Tương quan giữa ĐSN và Eh đất tại lập địa cửa sông

74

Hình 4.19: Tương quan giữa ĐSN và Eh đất tại lập địa ven sông


75

Hình 4.20: Tương quan giữa ĐSN và độ mặn tại lập địa ven biển

75

Hình 4.21: Tương quan giữa ĐSN và độ mặn tại lập địa cửa sông

76

Hình 4.22: Tương quan giữa ĐSN và độ mặn tại lập địa ven sông

77

Hình 4.23: Tương quan giữa ĐSN và dung trọng đất tại lập địa ven biển

77

Hình 4.24: Tương quan giữa ĐSN và dung trọng đất tại lập địa cửa sông

78

Hình 4.25: Tương quan giữa ĐSN và dung trọng đất tại lập địa ven sông

79

Hình 4.26: Tương quan giữa ĐSN và CHC đất tại lập địa ven biển

79


Hình 4.27: Tương quan giữa ĐSN và CHC đất tại lập địa cửa sông

80

Hình 4.28: Tương quan giữa ĐSN và CHC đất tại lập địa ven sông

81

Hình 4.29: Tích lũy C trên cây đứng tại RNM Vàm Lũng

81

Hình 4.30: Tích lũy C trong vật rụng tại RNM Vàm Lũng

82

Hình 4.31: Tích lũy C trong đất tại RNM Vàm Lũng

83

Hình 4.32: Tích lũy C của rễ cây tại RNM Vàm Lũng

84

Hình 4.33: Tích lũy C tại RNM Vàm Lũng

84

Hình 4.34: Quan hệ giữa TSN và tích lũy C tại Vàm Lũng


86

Hình 4.35: Quan hệ giữa ĐSN và tích lũy C tại Vàm Lũng

87

Hình 4.36: Quan hệ giữa các yếu tố lý, hóa đất và tích lũy C trong đất

89

Hình 4.37: Quan hệ giữa các yếu tố lý, hóa đất và tích lũy C cây đứng

91

Hình 4.38: Quan hệ giữa các yếu tố lý, hóa đất và tích lũy C vật rụng

93

Hình 4.39: Quan hệ giữa các yếu tố lý, hóa đất và tích lũy C rễ cây đứng

95

Hình 4.40: Cao trình mặt đất RNM lập địa Cồn Ông Trang

99

xiv


Hình 4.41: TSN triều của RNM cồn Ông Trang


100

Hình 4.42: ĐSN triều của RNM Cồn Ông Trang

101

Hình 4.43: Tương quan giữa TSN và pH đất lập địa đầu cồn

108

Hình 4.44: Tương quan giữa TSN và pH đất lập địa giữa cồn

108

Hình 4.45: Tương quan giữa TSN và pH đất lập địa cuối cồn

109

Hình 4.46: Tương quan giữa TSN và Eh đất lập địa đầu cồn

110

Hình 4.47: Tương quan giữa TSN và Eh đất lập địa giữa cồn

110

Hình 4.48: Tương quan giữa TSN và Eh đất lập địa cuối cồn

111


Hình 4.49: Tương quan giữa TSN và độ mặn lập địa đầu cồn

112

Hình 4.50: Tương quan giữa TSN và độ mặn lập địa giữa cồn

112

Hình 4.51: Tương quan giữa TSN và độ mặn lập địa cuối cồn

113

Hình 4.52: Tương quan giữa TSN và dung trọng đất lập địa đầu cồn

114

Hình 4.53: Tương quan giữa TSN và dung trọng đất lập địa giữa cồn

114

Hình 4.54: Tương quan giữa TSN và dung trọng đất lập địa cuối cồn

115

Hình 4.55: Tương quan giữa TSN và CHC trong đất lập địa đầu cồn

116

Hình 4.56: Tương quan giữa TSN và CHC trong đất lập địa giữa cồn


116

Hình 4.57: Tương quan giữa TSN và CHC trong đất lập địa cuối cồn

117

Hình 4.58: Tương quan giữa ĐSN và pH đất lập địa đầu cồn

118

Hình 4.59: Tương quan giữa ĐSN và pH đất lập địa giữa cồn

118

Hình 4.60: Tương quan giữa ĐSN và pH đất lập địa cuối cồn

119

Hình 4.61: Tương quan giữa ĐSN và Eh đất lập địa đầu cồn

120

Hình 4.62: Tương quan giữa ĐSN và Eh đất lập địa giữa cồn

120

Hình 4.63: Tương quan giữa ĐSN và Eh đất lập địa cuối cồn

121


Hình 4.64: Tương quan giữa ĐSN và độ mặn lập địa đầu cồn

122

Hình 4.65: Tương quan giữa ĐSN và độ mặn lập địa giữa cồn

122

Hình 4.66: Tương quan giữa ĐSN và độ mặn lập địa cuối cồn

123

Hình 4.67: Tương quan giữa ĐSN và dung trọng đất lập địa đầu cồn

124

xv


Hình 4.68: Tương quan giữa ĐSN và độ mặn tại lập địa giữa cồn

124

Hình 4.69: Tương quan giữa ĐSN và dung trọng đất lập địa cuối cồn

125

Hình 4.70: Tương quan giữa ĐSN và CHC lập địa đầu cồn


126

Hình 4.71: Tương quan giữa ĐSN và CHC lập địa giữa cồn

126

Hình 4.72: Tương quan giữa ĐSN và CHC lập địa cuối cồn

127

Hình 4.73: Tích lũy C cây đứng tại RNM cồn Ông Trang

128

Hình 4.74: Tích lũy C vật rụng tại RNM Cồn Ông Trang

128

Hình 4.75: Tích lũy C trong đất tại RNM cồn Ông Trang

129

Hình 4.76: Tích lũy C rễ cây tại RNM Cồn Ông Trang

130

Hình 4.77: Tích lũy C tại RNM Cồn Ông Trang

130


Hình 4.78: Mối tương quan giữa TSN và tích lũy C của RNM

132

Hình 4.79: Mối tương quan giữa ĐSN và tích lũy C của RNM

134

Hình 4.80: Quan hệ giữa các yếu tố lý, hóa đất và tích lũy C trong đất

136

Hình 4.81: Quan hệ của yếu tố lý, hóa đất đến sự tích lũy C cây đứng

138

Hình 4.82: Quan hệ của yếu tố lý, hóa đất đến sự tích lũy C vật rụng

140

Hình 4.83: Quan hệ của yếu tố lý, hóa đất đến sự tích lũy C rễ cây đứng

142

xvi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT


TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

RNM

Rừng ngập mặn

Mangrove forest

OTC

Ô tiêu chuẩn

Standard plot

CHC

Chất hữu cơ

Organic matter

Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp

Center for Intenational

Quốc tế

Forestry Research


Đồng bằng sông Cửu Long

Mekong Delta

Cacbon

Carbon

TSN

Tần số ngập

Inundation frequency

ĐSN

Độ sâu ngập

Inundation depth

CIFOR

ĐBSCL
C

xvii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề

Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự tăng lên của
nồng độ của khí nhà kính (KNK) mà phần lớn do lượng khí thải của khí C
dioxide (CO2). Lượng khí CO2 thải ra từ năm 2015 đến 2016 tăng mạnh, theo
Báo cáo Khí Nhà kính của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO), nồng độ CO2
trong khí quyển trung bình năm 2016 là 403,3 phần triệu (ppm), tăng so với mức
400 ppm năm 2015. Những số liệu này được tính sau khi các bể khí như rừng
hay biển đã hấp thụ bớt một lượng đáng kể khí CO2. Đây là mức CO2 cao nhất
trong 800 năm qua.
Trong bối cảnh chung của sự biến đổi khí hậu, Việt Nam là một trong các
nước nằm trong vùng có nguy cơ rủi ro cao. Theo dự đoán phát thải khí nhà
kính đến năm 2030 ở Việt Nam thì phát thải khí nhà kính các ngành sản xuất
gồm năng lượng và nông nghiệp đều tăng lên nhanh chóng, thậm chí đối với
ngành năng lượng năm 2030 gấp hơn 14 lần so với năm 1993 (396,35 triệu tấn
so với 27,55 triệu tấn). Chỉ duy nhất ngành lâm nghiệp được kỳ vọng sẽ tăng
dần lượng hấp thụ C và lên đến khoảng 32,10 triệu tấn vào năm 2030 (Phan
Minh Sang và Lưu Cảnh Trung, 2005).
Rừng nói chung và RNM nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tích
lũy C. Rừng đóng vai trò quan trọng trong giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu
do ảnh hưởng của nó đến chu trình C toàn cầu. Tổng lượng tích lũy dự trữ C
của rừng trên toàn thế giới, trong đất và thảm thực vật là khoảng 830 Pg, trong
đó C trong đất lớn hơn 1,5 lần C dự trữ trong thảm thực vật (Brown, 1997). Đối
với rừng nhiệt đới, có tới 50% lượng C dự trữ trong thảm thực vật và 50% dự
trữ trong đất (Dixon et al., 1994; Brown, 1997; IPCC, 2000; Pregitzer and
Euskirchen, 2004).
Tuy nhiên, việc phá rừng nói chung và RNM nói riêng trên thế giới cũng
như ở Việt Nam, đặc biệt là ở ĐBSCL và Cà Mau đang diễn ra mạnh mẽ. Năm
2014, Cà Mau có diện tích RNM khoảng 65.469 ha (Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn, 2015). Vấn đề này đã góp phần làm giảm đi sự hấp thụ khí thải
CO2 do rừng bị suy thoái từ đó làm gia tăng sự biến đổi khí hậu.
Sự tồn tại, phân bố và phát triển của các cây RNM phụ thuộc vào một số

những yếu tố tự nhiên. Theo Chapman (1977), các yếu tố môi trường tác động
đến sự hình thành và phân bố của cây ngập mặn như nhiệt độ, thể nền, thủy
triều, điều kiện nước mặn. Còn theo Robertson và Alongi (1992), các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phân bố RNM bao gồm tính chất đất, chế độ triều, địa hình,
1


khoáng hữu dụng, độ tơi xốp của đất, gió, hoạt động của dòng chảy và sóng. Sự
phân bố RNM chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi nhiệt độ (Duke et al., 2002) và độ
ẩm (Saenger và Snedaker, 1993). Theo Lê Tấn Lợi (2010) thì chế độ thủy văn
có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và sinh khối của các loài thực vật ngập
mặn.
Trước đây cũng đã có nhiều nghiên cứu về phân bố, sinh khối và tích lũy
C của RNM. Tuy nhiên, đã số chỉ xác định khả năng tăng sinh khối hay tích lũy
C của RNM hoặc chỉ xác định các yếu tố môi trường của RNM một cách đơn
lẽ, nhưng chưa có đề cập đến những ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tự
nhiên tác động trong mối quan hệ có tương tác đến khả năng tích lũy sinh khối
cũng như C, đặc biệt trên các dạng lập địa khác nhau.
Từ đó, luận án “Ảnh hưởng của các dạng lập địa và chế độ triều lên
khả năng tích lũy cacbon của rừng ngập mặn tại tỉnh Cà Mau” đã được thực
hiện nhằm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển của RNM dựa trên những
ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đặc trưng ở các dạng lập địa và chế độ
thủy triều đến khả năng tích lũy C của RNM. Nội dung luận án đã được thực
hiện ở hai khu vực Vàm Lũng và Cồn Ông Trang tại huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà
Mau là cơ sở dữ liệu quan trọng cung cấp cho việc quản lý RNM tại Cà Mau và
cả nước nói chung góp phần quản lý RNM bền vững, đa chức năng và giảm
thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định những yếu tố môi trường đặc trưng cụ thể trên các dạng lập địa

và chế độ triều biển Đông (cửa sông Vàm Lũng) và biển Tây (cửa sông Ông
Trang) từ đó tìm ra ảnh hưởng cũng như mối liên hệ giữa các yếu tố môi trường
đến khả năng tích lũy C của RNM tại Cà Mau.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng lập địa tại biển
Đông (cửa sông Vàm Lũng) và biển Tây (cửa sông Ông Trang).
- Xác định chế độ triều biển Đông (cửa sông Vàm Lũng) và biển Tây (cửa
sông Ông Trang).
- Xác định sinh khối và khả năng tích lũy C của RNM tại hai dạng lập địa
biển Đông (cửa sông Vàm Lũng) và biển Tây (cửa sông Ông Trang).

2


- Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và chế độ triều đến khả
năng tích lũy C của RNM biển Đông (cửa sông Vàm Lũng) và biển Tây (cửa
sông Ông Trang).
1.3 Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng lập địa như: cao
trình mặt đất, TSN và ĐSN triều, độ mặn của nước trong đất, pH, Eh, dung trọng
và hàm lượng chất hữu cơ (CHC).
- Khảo sát và đánh giá sinh khối và khả năng tích lũy C của RNM tại các
dạng lập địa.
- Xác định ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng
lập địa và chế độ triều đến khả năng tích lũy C của RNM.
1.4 Điểm mới của luận án
Luận án cung cấp số liệu về các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng
lập địa và chế độ triều ảnh hưởng đến khả năng tích lũy C của RNM ở Cà Mau,
làm nền tảng cho việc quản lý và phát triển RNM nói chung và hàm lượng CO2
được hấp thụ trong hệ sinh thái rừng trong việc làm giảm nhẹ tác động của thiên

tai do biến đổi khí hậu.
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận án đã chọn đối tượng là nước và đất ở vùng giáp biển Đông và biển
Tây, chế độ ngập triều; thực vật RNM tại cửa sông Vàm Lũng và Cồn Trong
Ông Trang trong nghiên cứu về các dạng lập địa và chế độ triều ảnh hưởng đến
sự tích lũy C của RNM tại huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng lập
địa như: cao trình mặt đất, chế độ triều như TSN và thời gian ngập, pH, Eh, độ
mặn, dung trọng và hàm lượng CHC.
Ngoài ra, sinh khối và khả năng tích lũy C của RNM tại các dạng lập địa
và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng lập địa và chế
độ triều đến khả năng tích lũy C của RNM là đối tượng nghiên cứu.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của các dạng lập địa và chế độ triều lên khả năng
tích lũy C của RNM tại huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau được thực hiện trong
thời gian từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014.
3


1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.6.1 Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa khoa học, ứng dụng trong việc bảo tồn,
quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên RNM theo hướng bền vững góp
phần làm giảm nhẹ tác động của thiên tai do biến đổi khí hậu.
Ngoài ra, đề tài còn cung cấp những dẫn liệu tham khảo trong nghiên cứu
RNM tại Cà Mau nói riêng và Việt Nam nói chung, đặc biệt những vấn đề
nghiên cứu sâu về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường tự nhiên và khả năng
tích lũy C của hệ sinh thái ngập mặn.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn

Luận án cung cấp những thông tin khoa học về:
- Các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng lập địa và chế độ triều.
- Khả năng tích lũy C của RNM.
- Ảnh hưởng các yếu tố môi trường đặc trưng của các dạng lập địa và chế
độ triều đến khả năng tích lũy C của RNM ở huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.

4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái niệm về Rừng ngập mặn (RNM)
Theo FAO (1994), RNM là dạng cấu trúc thực vật đặc trưng của vùng ven
biển nhiệt đới và cận nhiệt đới, là một trong những hệ sinh thái rừng ngập nước
quan trọng. Chúng còn được gọi là rừng ven biển, rừng thủy triều hay RNM.
Nói chung, RNM bao gồm những cây gỗ và cây bụi phát triển dưới mực nước
cao của thủy triều. Hệ thống rễ của chúng thường xuyên bị ngập nước mặn, hay
có thể được pha loãng do bề mặt nước ngọt chảy tràn và chỉ ngập một lần hoặc
hai lần trong năm.
“Rừng ngập mặn” theo tiếng Anh là “mangrove”, đây là một thuật ngữ rất
khó có thể định nghĩa một cách chính xác. Theo một số tác giả, từ “mangrove”
được dùng để chỉ các loài thực vật hoặc một khu rừng có nhiều loài cây sống
trong môi trường đầm lầy mặn ven biển. Quần xã RNM bao gồm nhiều chi và
họ thực vật đa số không có quan hệ họ hàng, nhưng lại có những nét chung về
đặc tính thích nghi hình thái, sinh lý và sinh sản phù hợp với môi trường sống
hết sức khó khăn là ngập mặn, thiếu không khí và đất không ổn định. Dựa trên
sự phân bố về loài thì RNM thuộc nhóm nhiệt đới và cận nhiệt đới mặc dù có
một số loài nằm sâu xuống phía nam hoặc lên phía bắc của vùng cận ôn đới
(Nguyễn Hoàng Trí, 1999).
RNM (Mangrove) là những cây mọc trên vùng chuyển tiếp giữa đất liền
và biển ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, nơi đó cây tồn tại trong các điều kiện có

độ mặn cao, ngập triều, gió mạnh, nhiệt độ cao, đất bùn và yếm khí. RNM bao
gồm những cây thân gỗ, cây bụi và cây thân thảo thuộc nhiều họ cây khác nhau
nhưng có đặc điểm chung là cây thường xanh, đặc điểm sinh lý giống nhau và
thích nghi trong điều kiện sống ảnh hưởng bởi chế độ thủy triều và yếm khí
(Viên Ngọc Nam, 2010).
Theo Clough (2013), RNM là một tổ hợp đa dạng của các loài cây gỗ, cây
bụi và địa dương xỉ sinh trưởng trong một môi trường sống đặc thù – lập địa
bán nhật triều nằm giữa đất liền và biển, dọc theo bờ biển nhiệt đới và cận nhiệt
đới trên khắp thế giới. RNM cũng thường được dùng để diễn đạt cả quần xã
thực vật cấu thành lẫn môi trường sống của chúng. Cùng với hệ động vật và các
sinh vật khác trong cùng một môi trường sống, chúng hình thành nên một kiểu
hệ sinh thái tiêu biểu, đó là hệ sinh thái RNM.
Có nhiều quan niệm khác nhau về loài cây RNM và loài cây không phải
RNM. Theo Duke (1992) thì cây RNM là loài cây gỗ, cây bụi, cọ dừa hoặc địa
5


dương xỉ cao hơn 50 cm, thường mọc ở nơi cao hơn mực nước biển trung bình
thuộc vùng bán nhật triều ven biển hoặc dọc theo hai bên cửa sông. Nhưng có
lẽ định nghĩa của Saenger (2002) là hợp lý nhất: ‘Cây RNM là loại cây (thân
gỗ, bụi, thảo mộc hoặc dương xỉ) (1) vốn mọc chiếm ưu thế ở các vùng bán nhật
triều ven biển nhiệt đới và cận nhiệt đới, (2) thể hiện một cấp độ rõ rệt về sức
chịu đựng trước điều kiện đất yếm khí và nồng độ muối cao, (3) có trụ mầm có
thể sống được trong điều kiện phát tán nhờ nước biển’
Do RNM xuất hiện ở vùng ranh giới giữa đất liền và biển nên chúng chính
là một phần của hệ sinh thái nối liền giữa trên cạn và ven bờ. RNM có chức
năng tái tạo dinh dưỡng và chất hữu cơ rất hiệu quả nên chúng là các hệ sinh
thái mở trong bối cảnh là nước, trầm tích, chất dinh dưỡng và chất hữu cơ được
trao đổi với các hệ sinh thái liền kề nhờ thủy triều lên xuống và sông ngòi từ các
thủy vực thượng nguồn. Sự tương tác giữa các yếu tố này với các yếu tố thủy

văn cho ra một lượng vật chất nhập vào và xuất đi nhất định từ một khu RNM
riêng biệt (Clough, 2013).
2.2 Lập địa và phân chia lập địa rừng ngập mặn
2.2.1 Khái niệm lập địa
- Lập địa là nơi sống của một loài hay tập hợp loài cây dưới ảnh hưởng
của tất cả các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 1996).
- Theo Hoàng Văn Thân và Nguyễn Văn Thêm (2000) thì Lập địa là nơi
sinh sống của sinh vật, hay một tập hợp các nhân tố sinh thái, ấn định sự tồn tại
của các quần xã sinh vật.
- Lập địa là một phạm vi lãnh thổ nhất định với tất cả những yếu tố của
ngoại cảnh ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây cối. Lập địa theo nghĩa hẹp bao
gồm 3 thành phần: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng và theo nghĩa rộng bao gồm 4
thành phần: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng và thế giới động thực vật. Đơn vị cơ
bản trong phân loại lập địa là dạng lập địa và nhóm dạng lập địa, trong đó: (1)
Dạng lập địa là tập hợp tất cả những lập địa riêng lẻ có các yếu tố cấu thành
dạng lập địa được xem là đồng nhất, là đơn vị cơ bản, cuối cùng của hệ thống
phân vị để đánh giá lập địa. (2) Nhóm dạng lập địa là tập hợp các dạng lập địa
có độ phì tổng quát và hướng sử dụng tương tự nhau, có quan hệ gần gủi về mặt
sinh thái, có cùng biện pháp kinh doanh (Ngô Đình Quế, 2011; Ngô Đình Quế
và Nguyễn Xuân Quát, 2012; Đỗ Đình Sâm và ctv., 2005a; Viện Điều tra quy
hoạch rừng, 2000).

6


×