Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 160 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN TRÀ MY

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN TRÀ MY

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HIỆU


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy đình.
Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của
luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Trà My


Lời cảm ơn
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu, người hướng dẫn
khoa học của Luận án, đã hướng dẫn tận tình, tâm huyết và rất trách nhiệm giúp
tôi những quy chuẩn về nội dung, kiến thức để hoàn thành Luận án này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hết lòng
hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn !


Hà Nội, tháng 12 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Trà My


Tóm tắt nội dung

- Đưa ra tổng quan lý thuyết về vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
thương mại cùng với các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng.

- Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động
vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình dựa trên
phương pháp định tính và định lượng.
- Phân tích hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Ba Đình qua các chỉ tiêu về quy mô, cơ cấu, chi phí, thị phần huy động
vốn
- Kiểm định mô hình dựa trên dữ liệu đã khảo sát, đánh giá mức độ tác động của
từng nhân tố lên hiệu quả huy động vốn
- Gợi ý giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................. iv


LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ........................................................................................................................ 5
1.1 Tổng quan nghiên cứu về huy động vốn của ngân hàng thương mại ........... 5
1.2

Cơ sở lý luận về vốn ................................................................................. 8

1.2.1 Vốn trong ngân hàng thương mại .......................................................... 8
1.2.2 Phân loại vốn và các hình thức huy động vốn ....................................... 9
1.3

Hiệu quả huy động vốn của NHTM ....................................................... 17

1.3.1 Khái niệm ............................................................................................. 17
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Thương
mại ................................................................................................................. 18
1.4 Nhân tố từ môi trường bên ngoài................................................................ 26
1.5 Nhân tố từ phía ngân hàng .......................................................................... 29
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................... 36
2.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 36
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 36
2.1.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 37
2.2 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 40
2.2.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................ 40
2.2.2 Xây dựng thang đo ............................................................................... 44


2.2.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 51

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
VIETINBANK CHI NHÁNH BA ĐÌNH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ................................................................. 52
3.1 Giới thiệu ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình ............ 52
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 52

3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................... 54
3.2

Phân tích hiệu quả huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Ba Đình .. 62

3.2.1. Quy mô huy động và cơ cấu huy động vốn ........................................ 62
3.2.2 Quy mô khách hàng.............................................................................. 67
3.2.3 Chi phí huy động vốn ........................................................................... 68
3.2.4 Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn quận Ba Đình ... 71
3.3. Kết luận ...................................................................................................... 75

3.3.1. Những kết quả trong công tác huy động vốn ...................................... 75
3.3.2. Hạn chế ................................................................................................ 77
3.4 Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của
Vietinbank chi nhánh Ba Đình ......................................................................... 78
3.4.1 Đặc điểm về mẫu khảo sát ................................................................... 78
3.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ......................................................... 80
3.4.3 Kiểm định phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................... 85
3.4.4. Kiểm định hồi quy ............................................................................... 91
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
VIETINBANK CHI NHÁNH BA ĐÌNH .......................................................... 104
4.1 Định hướng của Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Ba Đình..... 104
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Vietinbank Ba Đình
......................................................................................................................... 108



4.2.1 Tiếp tục củng cố, nâng cao uy tín và vị thể của Vietinbank nói
chung và chi nhánh Ba Đình nói riêng. ....................................................... 108
4.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 109
4.2.3 Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý, linh hoạt .................................. 113
4.2.4 Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng .................................... 114
4.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng cung cấp............................ 117
4.2.6 Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: ................................. 119
4.3

Một số kiến nghị ................................................................................... 121

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 124
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ 126
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................ 131


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CN


Chi nhánh

2

KH

Kỳ hạn

3

KHCN

Khách hàng cá nhân

4

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

5

KKH

Không kỳ hạn

6

LNKD


Lợi nhuận kinh doanh

7

NH

Ngân hàng

8

NH TMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

11

PGD


Phòng Giao dịch

12

SGD

Sở Giao dịch

13

TCMP

Thương mại cổ phần

14

TTTM

Tài trợ thương mại

15

TTQT

Thanh toán quốc tế

i


16


Vietinbank

17

Vietinbank Ba Đình

18

VND

Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Ba Đình
Việt Nam Đồng

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng
3.1

2

Bảng

3.2

3

Bảng
3.3

4

Bảng
3.4

5

6

Bảng

2014-2016)
Cơ cấu dư nợ tại Vietinbank Ba Đình (2014-2016)
Chất lượng tín dụng của Vietinbank Ba Đình
(2014- 2016)
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank Ba
Đình từ năm 2014-2016
Mức độ hoàn thành kế hoạch huy động vốn của
Vietinbank chi nhánh Ba Đình (2014-2016)

Bảng

Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của


Bảng
3.7

7

Cơ cấu nguồn vốn huy động (Giai đoạn từ năm

3.5

3.6
7

Nội dung

Bảng

3.8

Vietinbank chi nhánh Ba Đình 2014-2016
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 20142016
Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi giai đoạn

2014-2016

ii

Trang
55


58

59

61

63

64

65

66


8

Bảng
3.9

9

Bảng
3.10

10

11

10


11

12

14

15

3.11

nhánh Ba Đình (2014-2016)

Bảng

Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn

3.12

quận Ba Đình (2015-2016)

Bảng

Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các NHTM

3.13

trên địa bàn quận Ba Đình (2014-2016)

Bảng


Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát

3.14

về độ tuổi và giới tính

Bảng

Thống kê số khách hàng đang sử dụng dịch vụ

3.16

ngoài Vietinbank

Bảng

Kết quả kiểm định độ tin cậy của từng thang đo

Bảng

Kết quả phân tích hệ số KMO và kiểm định

3.18

Bartlett’s với các biến độc lập

Bảng
Bảng
3.20


17

Thống kê về thu nhập hàng tháng của khách hàng

Bảng

3.19
16

Kết quả kinh doanh từ huy động vốn (2014-2016)
Chi phí huy động vốn bình quân của Vietinbank chi

3.17

15

(2014-2016)

Bảng

3.15
13

Quy mô khách hàng của Vietinbank Ba Đình

68

70


70

73

74

79

79

80

81

86

Kết quả phương sai trích biến

87

Kết quả phân tích xoay các nhân tố

89

Bảng

Kiểm định phân tích nhân tố khám phá EFA đối

3.21


với các biến phụ thuộc

iii

90


18

19

Bảng

Phương sai trích của các biến thuộc nhân tố phụ

3.22

thuộc

Bảng
3.23

20

Bảng

3.24
21

Bảng

3.25

22

Bảng
3.26

91

Ma trận hệ số tương quan

91

Kiểm định tự tương quan

93

Kết quả phân tích kiểm định đa cộng tuyến

94

Bảng kết quả phân tích hệ số hồi quy

97

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Hình


Nội dung

1

Hình 1.1

2

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

40

3

Hình 2.2

Thang đo Uy tín của ngân hàng

45

4

Hình 2.3

Thang đo về đội ngũ nhân viên

46


5

Hình 2.4

Thang đo về sản phẩm và dịch vụ

47

6

Hình 2.5

Thang đo về công nghệ

47

7

Hình 2.6

Thang đo về chính sách lãi suất

49

8

Hình 2.7

9


Hình 2.8

Thang đo về cơ sở vật chất

50

10

Hình 2.9

Thang đo về hiệu quả huy động vốn

50

Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
huy động vốn của Vietinbank Ba Đình

Thang đo về chính sách ưu đãi khách hàng và
quảng bá hình ảnh

iv

Trang
35

49


11


Hình 3.1

Sơ đồ mô hình tổ chức của Vietinbank Ba Đình

54

11

Hình 3.2

Kiểm định phân phối chuẩn phần dư

95

12

Hình 3.3

Kiểm định phương sai thay đổi

96

13

Hình 3.4

Kết quả kiểm định mô hình đề nghị

99


v


LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cần thiết của đề tài:
Vốn là huyết mạch của ngân hàng và huy động vốn là một trong những

nghiệp vụ quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt
đối với nền kinh tế thị trường, duy trì ổn định nguồn vốn là nhiệm vụ quan
trọng nhất của hệ thống ngân hàng, nhất là ở bối cảnh nước ta, ngân hàng vẫn
là kênh châm vốn chính của nền kinh tế. Tuy nhiên, làm thế nào để thu hút được
nguồn vốn tốt cả về chất lượng và số lượng vẫn luôn là bài toán khó với toàn
ngành.

Giai đoạn năm 2011, ngành ngân hàng khát vốn với số lượng rất lớn bất
chấp cuộc đua lãi suất chạm nóc. Ngay sau khi NHNN hủy bỏ trần lãi suất huy
động 12%/năm và thay bằng trần lãi suất cho vay 18%/năm (150% của lãi suất
cơ bản vừa được nâng lên 12%/năm), tất cả các NHTM, kể cả các NHTM quốc
doanh, đều đồng loạt tăng lãi suất huy động. Chỉ sau vài ngày chạy đua, lãi suất
huy động của các NHTM (lên đến 15%-16%/năm) đã cao hơn khá nhiều so với
lãi suất tái cấp vốn của NHNN (13%/năm) và lãi suất tái chiết khấu (11%/năm)
mà NHNN cũng vừa nâng lên. Thậm chí có những thời điểm lãi suất huy động
vốn có kỳ hạn “không chính thức” đã đạt đỉnh 17-18%/năm.
Sau giai đoạn chạy đua, ngành bất động sản đóng băng, kéo theo hàng loạt
hệ lụy liên quan đến nợ xấu, nợ tồn đọng của rất nhiều ngân hàng. Giai đoạn
2014-2015 hàng loạt các ngân hàng sát nhập hoặc bị mua lại với giá 0 đồng.
Lòng tin của nhân dân đối với hệ thống ngân hàng sụt giảm, nhiệm vụ huy động

vốn, đặc biệt với những nguồn vốn chất lượng, dài hạn trở nên đặc biệt khó

khăn.

1


Năm 2015, NHNN ra thông tư 36 và thông tư 06 sửa đổi nhằm nâng cao
năng lực quản trị rủi ro, hỗ trợ tái cơ cấu xử lý nợ xấu, tăng tính công khai minh
bạch và hạn chế sở hữu chéo giữa các ngân hàng, đảm bảo an ninh tiền tệ quốc
gia. Theo đó, tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn sẽ giảm từ
60% xuống còn 50% (1/1/2017) xuống 40% (1/1/2018). Như vậy, dù đã vượt

qua giai đoạn khủng hoảng nhưng việc sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn
vẫn là hiện trạng thực tế của các ngân hàng. Làm gì để tăng cường huy động
những nguồn vốn ổn định, hiệu quả, lâu dài trở thành nhiệm vụ cấp bách của
toàn ngành.
Để nâng cao và phát triển khả năng huy động vốn thì việc quan tâm đến
các nhân tố ảnh hưởng đến nó từ đó đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao

khả năng huy động vốn là việc làm không thể thiếu. Nhận thức được vấn đề
này, trong quá trình lao động thực tế tìm hiểu về huy động vốn tại ngân hàng
Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình,học viên xin chọn đề tại: “Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình.” làm luận án thạc sỹ.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng TMCP Công thương
chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2014 – 2016 là như thế nào ?
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng TMCP Công thương chi nhánh Ba Đình. Nhân tố nào là quan trọng và
làm thế nào để giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả huy động vốn


2


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích của nghiên cứu: Đề xuất giải pháp giúp nâng cao hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Ba Đình
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết của huy động vốn, tiêu chí đánh giá hiệu quả
huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn
- Đánh giá tác động cụ thể của từng nhân tố tới hiệu quả huy động vốn qua mô
hình hồi quy.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của ngân hàng TMCP Công
thương chi nhánh Ba Đình.
- Đề xuất thêm những giải pháp có thể áp dụng để tăng chất lượng và số lượng
huy động vốn cho ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Ba Đình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác huy
động vốn tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Ba Đình.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh
Ba Đình. Dữ liệu được thu thập trong vòng 2 tháng từ tháng 6/2017 – 7/2017
dưới dạng phiếu khảo sát trả lời trực tiếp từ những khách hàng đến giao dịch
liên quan đến công tác huy động vốn.Ngoài ra nghiên cứu đánh giá hiệu quả
huy động vốn giai đoạn từ năm 2014 – 2016 tại ngân hàng TMCP Công thương
chi nhánh Ba Đình

3


5. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận:
Phương pháp định tính: Tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo để

đưa những khái niệm cơ bản về nguồn vốn, huy động vốn, hiệu quả huy động
vốn, các nhân tố ảnh hưởng.

Phương pháp định lượng: Dựa vào việc áp dụng các mô hình hồi quy
tương quan kinh tế lượng để đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả
huy động vốn của ngân hàng.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn sẽ chia làm 4 chương. Nội dung từng chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng thương mại
Chương 2:Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả hoạt động huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Ba Đình
và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Vietinbank chi
nhánh Ba Đình.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan nghiên cứu về huy động vốn của ngân hàng thương mại
Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, NXB Đại học Kinh tế
Quốc Dân. Tài liệu cung cấp cái nhìn tổng quan về tất cả các khía cạnh ngân
hàng quản lý và quản trị như: quản lý nguồn vốn, quản lý tài sản, quản trị rủi
ro, thẩm định tín dụng, marketing trong ngân hàng, phân tích tài chính và chiến
lược kinh doanh. Chương quản lý nguồn vốn, tác giả phân chia nguồn vốn thành
hai nguồn chính là vốn chủ sở hữu và vốn nợ, đồng thời phân tích đặc điểm của
từng loại vốn và các nhân tố cụ thể ảnh hưởng tới nó. Từ đó đưa ra các nội dung

quản lý nguồn vốn là quản lý chi phí trả lãi và quản lý kỳ hạn.
Đường Thị Thanh Hải (2014), Nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng, Tạp chí tài chính tháng 06/2014. Tài liệu đề cập thẳng đến bốn vai trò
quan trọng của huy động vốn là quy mô vốn ngân hàng, tăng sự chủ động trong
kinh doanh, nâng cao vị thế trong ngành và quyết định năng lực cạnh tranh của
ngân hàng. Đồng thời tác giả chỉ rõ các nhân tố bên ngoài tác động vào khả
năng huy động vốn của ngân hàng cũng như những nhân tố thuộc về chính các

ngân hàng: Chiến lược kinh doanh, chất lượng dịch vụ, chính sách lãi suất, áp
dụng khoa học công nghệ vào khâu thanh toán, marketing, thâm niên và uy tín
của ngân hàng.
Lê Thị Thu Hằng (2012), Nghiên cứu hành vi gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học. Luận án phân tích trên góc độ tâm
lý học những nhân tố tác động đến hành vi gửi tiết kiệm của khách hàng dựa

trên động cơ, nhận thức về ngân hàng và các sản phẩm tiết kiệm, thái độ của
khách hàng. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi được chia thành nhóm yếu

5


tố chủ quan và khách quan. Yếu tố khách quan ngoài tâm lý-xã hội, môi trường
kinh tế còn đặc biệt là yếu tố thuộc về ngân hàng. Kết hợp với hình thức quan
sát, phỏng vấn chuyên gia, lập bảng khảo sát với mẫu trên 500 và chạy mô hình
hồi quy, tác giả xác định được đâu là những nhân tố chính ảnh hưởng tới hành
vi gửi tiết kiệm của khách hàng. Từ đó, tác giả gợi ý các giải pháp nhằm giúp

ngân hàng tăng cường huy động vốn của mình.
Nguyễn Thị Hường (2012), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Lạng

Sơn, Luận án thạc sỹ kinh doanh và quản lý. Tác giả phân tích thực trạng huy
động vốn của ngân hàng Công thương chi nhánh Lạng Sơn trong giai đoạn
2009-2011, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân của các tồn tại trong

công tác huy động vốn, phân tích, thống kê tổng hợp từ các nguồn số liệu, đặc
biệt phân tích từ số liệu nội bộ của ngân hàng với các chỉ tiêu huy động vốn
hiệu quả, từ đó đưa ra các giải pháp để tăng cường hiệu quả huy động vốn.
Nguyễn Thị Lệ Thủy (2015), Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing
trong công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn - chi nhánh Hải Dương, Luận án thạc sĩ quản trị kinh doanh. Luận án

thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh từ các tài liệu nội bộ ngân hàng trong
giai đoạn 2011-2013, đưa ra nhận định về vai trò của marketing, đánh giá hiệu
quả hoạt động marketing trong công tác huy động vốn. Từ đó tác giả gợi ý
những giải pháp marketing nhằm thúc đẩy công tác huy động vốn hiệu quả.
Bùi Thị Tuyết Nhung (2013), Phát triển dịch vụ tại ngân hàng Công
thương Việt Nam, Luận án thạc sỹ tài chính ngân hàng. Luận án tập trung phân

tích về dịch vụ của ngân hàng Công thương trong giai đoạn 2007-2011, so sánh
với các ngân hàng trong ngành. Luận án đưa ra các giải pháp tập trung vào các
vấn đề phát triển hơn nữa các dịch vụ hiện có, áp dụng dịch vụ mới phù hợp,

6


dịch vụ nào nên tập trung phát triển và dịch vụ nào chưa cần tập trung. Các
nhóm giải pháp đưa ra dựa trên việc phân tích nhu cầu của khách hàng là người
dân Việt Nam.
Mohamad Sayuti Md. Saleh (2013), Bank Selection Criteria in a
Customers’ Perspective, Tạp chí khoa học Business and Management. Bài

nghiên cứu tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn sử
dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Công trình nghiên cứu đã đưa ra mô
hình nghiên cứu rất chi tiết, công phu và sử dụng phương pháp định lượng để
đưa ra kết quả cuối cùng
Lenka, U., Suar, D., và Mohapatra (2009), Service quality, customer
satisfication, and customer loyalty in Indian commercial banks, Tạp chí khoa

học Entrepreneurship. Bài nghiên cứu của nhóm tác giả tập trung nghiên cứu
nhân tố chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và niềm tin của khách
hàng đối với các ngân hàng thương mại ở Ấn Độ.
Nhìn chung các nghiên cứu trong nước đề cập nhiều và cụ thể về chi phí
huy động vốn, gợi ý các giải pháp giảm thiểu chi phí huy động vốn, tăng cường
lượng vốn trung và dài hạn. Các nghiên cứu trên tập trung vào việc phân tích
định tính, phân tích trên các chỉ tiêu huy động vốn, kết quả kinh doanh. Bên
cạnh đó, các nghiên cứu cũng chỉ ra những yếu tố tác động đến hiệu quả huy
động vốn như marketing, công nghệ, uy tín thâm niên ngân hàng, chất lượng
dịch vụ v….v… Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào chỉ ra mối quan hệ
định lượng giữa các nhân tố với hiệu quả huy động vốn và đo lường một cách
cụ thể.
Nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động
vốn của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình” kế
thừa tại toàn bộ các nhân tố ảnh hưởng cũng như xây dựng mô hình nghiên cứu

7


mà các tác giả đã đề cập ở các nghiên cứu trước, đồng thời cụ thể hóa những
tác động mà từng nhân tố ảnh hưởng đến mức độ huy động vốn của Vietinbank
chi nhánh Ba Đình.
1.2


Cơ sở lý luận về vốn

1.2.1 Vốn trong ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với các chức
năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo
tiền(Phan Thị Thu Hà, 2007). Để thực hiện được các chức năng này và đi vào
hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương
mại phải có một lượng vốn hoạt động nhất định. Vốn là một trong những yếu

tố then chốt trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận thông qua
việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn là chủ yếu (Tô Kim Ngọc, 2005).
Khái niệm về vốn của NHTM được định nghĩa như sau: “Vốn của ngân
hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo
lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ

kinh doanh khác” (Nguyễn Văn Tiến, 2009).
Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của ngân
hàng thương mại. Về thực chất vốn của ngân hàng thương mại là bao gồm các
nguồn tiền tệ của chính bản thân ngân hàng và của những người có vốn tạm
thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc
lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân

hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà
ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các
giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành

8



kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi
phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của ngân hàng
thương mại.
1.2.2 Phân loại vốn và các hình thức huy động vốn

1.2.2.1 Vốn tự có
Vốn tự có của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân
hàng tạo lập được thuộc về sở hữu của ngân hàng. Đây là loại vốn ngân hàng
có thể sử dụng lâu dài để hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng.
Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại là điều
kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Do tính chất ổn định của

nó, Ngân hàng có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở
vật chất, mua tài sản cố định, dùng để đầu tư hay góp vốn liên doanh. Vốn tự
có là căn cứ quyết định khả năng thanh toán khi Ngân hàng gặp rủi ro. Sự tăng
trưởng của vốn tự có sẽ quyết định năng lực và sự phát triển của ngân hàng
thương mại. Vốn tự có của Ngân hàng được hình thành căn cứ vào hình thức tổ
chức của ngân hàng thương mại là: ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân
hàng thương mại cổ phần hay ngân hàng thương mại liên doanh.
Vốn tự có gồm các thành phần:
Vốn tự có cơ bản: chính là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập ngân
hàng do pháp luật quy định. Lượng vốn này do các cổ đông đóng góp và được
ghi vào điều lệ hoạt động của Ngân hàng.
Vốn tự có bổ sung trong quá trình hoạt động có thể gia tăng theo nhiều
phương thức huy động vốn khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể.

9



 Nguồn nội bộ (nguồn từ lợi nhuận): Trong điều kiện thu nhập ròng lớn hơn
không, chủ ngân hàng có xu hướng gia tăng vốn bằng cách chuyển một phần
thu nhập ròng thành vốn đầu tư. Tỷ lệ tích lũy tùy thuộc vào cân nhắc của
chủ ngân hàng về tích lũy từ lợi nhuận và tiêu dùng. Những ngân hàng lâu
năm có thu nhập ròng lớn, nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận sẽ cao hơn với

vốn của chủ hình thành ban đầu.
 Nguồn bên ngoài: Là nguồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phiếu để mở rộng
quy mô hoạt động hoặc để đổi mới trang thiết bị hay để đáp ứng yêu cầu vốn
của chủ do ngân hàng nhà nước quy định. Nếu phát hành cổ phiếu thường
phải chia sẻ quyền lực và lợi nhuận. Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi thì không
chia sẻ quyền lực và lợi tức là cố định. Nếu phát hành trái phiếu chuyển đổi
thì không mất quyền sở hữu và lợi nhuận có thể chuyển đổi ra tiền tiết kiệm
nhưng trái phiếu vẫn là một khoản nợ và ngân hàng phải để một khoản quỹ
để trả nợ.
 Các quỹ:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Là quỹ được dùng với mục đích tăng cường
vốn tự có ban đầu. Lợi nhuận hàng năm bổ sung vào quỹ này cho đến khi đạt
50% vốn tự có thì sẽ chuyển thành vốn tự có.

- Quỹ dự trữ đặc biệt: Là quỹ dùng để dự phòng bù đắp rủi ro trong quá trình
kinh doanh nhằm bảo toàn vốn.
- Các quỹ khác: Gồm có lợi nhuận chưa phân phối, quỹ phúc lợi, quỹ khen
thưởng, quỹ khấu hao tài sản cố định. Nguồn vốn bổ sung này có thể sử dụng
lâu dài, có thể đầu tư vào nhà cửa, đất đai và có thể không phải hoàn trả khi
đến hạn.

1.2.2.2 Vốn huy động.

10



Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ
các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội, thông qua việc thực hiện các nghiệp
vụ tín dụng, thanh toán, nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để
kinh doanh. Nguồn vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau,
Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu và có trách nhiệm

hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút.
Vốn huy động đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh
của NHTM. Nguồn vốn huy động không ngừng tăng lên, tỷ lệ thuận với mọi
thành phần kinh tế trong xã hội. Do đó, các NHTM luôn quan tâm khai thác để
mở rộng tín dụng. Nhưng nguồn vốn này chỉ được sử dụng một phần để kinh
doanh, còn phải dự trữ một tỷ lệ hợp lí để đảm bảo khả năng thanh toán. Vốn
huy động gồm có: Vốn tiền gửi và phát hành những giấy tờ có giá.
Vốn tiền gửi: Thực chất là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời không
được sử dụng nên người sở hữu chúng gửi vào ngân hàng để nhằm thực hiện
mục đích khác nhau. Ngân hàng sử dụng lượng vốn này để kinh doanh và cung
cấp ngược lại cho khách hàng các dịch vụ tương ứng với nhu cầu mà họ mong
muốn. Tùy vào yêu cầu cụ thể, ngân hàng cung cấp rất nhiều hình thức huy
động vốn tiền gửi khác nhau như sau:
 Tiền gửi không kỳ hạn:
Là khoản tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhưng có thể rút ra
bất cứ lúc nào và Ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu này (gửi tiền để sử dụng
séc, sử dụng thẻ rút tiền hoặc để thực hiện dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ LC hay
dịch vụ nhờ thu). Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hoặc không được trả

lãi, gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn thuần tuý. Tiền gửi thanh
toán (tiền gửi giao dịch): Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân để nhờ
ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Ngân hàng thực hiện các nhu cầu chi trả của


11


doanh nghiệp và cá nhân trong phạm vi số dư cho phép. Các khoản thu bằng
tiền của doanh nghiệp và cá nhân có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo
yêu cầu, với loại tiền gửi này lãi suất là rất nhỏ (hoặc bằng 0). Tiền gửi không
kỳ hạn chỉ không ổn định với cá nhân còn đối với doanh nghiệp rất ổn định.
Tiền gửi không kỳ hạn thuần tuý: Là khoản tiền kí gửi với mục đích an toàn tài

sản, không phải để thanh toán, khi cần khách hàng có thể rút ra để chi tiêu và
Ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu của họ. Ngân hàng có thể sử dụng phần dư
thừa nếu đảm bảo được khả năng chi trả.
 Tiền gửi có kỳ hạn:
Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận giữa khách hàng và Ngân hàng về
thời gian rút tiền. Về nguyên tắc khách hàng không được rút tiền trước thời hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn giữ vị trí trung gian giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết
kiệm. Đây là nguồn tiền tương đối ổn định, Ngân hàng có thể sử dụng phần lớn
tồn khoản vào kinh doanh. Chính vì vậy các NHTM luôn tìm cách đa dạng hóa
loại tiền gửi này bằng cách áp dụng nhiều kỳ hạn với mức lãi suất khác nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn không
được dùng để thanh toán, thường có lãi xuất cao và thời hạn dài hơn.
 Tiền gửi tiết kiệm:
Là một phần thu nhập của người lao động chưa sử dụng đến, tạm thời
nhàn rỗi. Họ gửi vào Ngân hàng với mục đích tích lũy tiền một cách an toàn và
hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm có hai loại: tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm
có kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền có thể rút ra bất kỳ
lúc nào nhưng không được dùng các phương tiện thanh toán để chi trả cho
khách hàng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận
của khách hàng và Ngân hàng về thời hạn gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao


12


×