Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ ĐỨC BÌNH

HIỆU QUẢ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------VŨ ĐỨC BÌNH

HIỆU QUẢ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH
XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN


KHOA HỌC

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN

TS. TRẦN THỊ VÂN ANH

PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Hiệu quả tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương‟‟ là kết quả
của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban đầu
hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc xử lý,
phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực, khách quan.


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính - Ngân hàng, Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS. Trần Thị Vân Anh, ngƣời đã nhiệt tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp trình bày để
em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài

luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHUƠNG 1TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU
QUẢ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................... 5
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu................................................................... 5
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân .................................... 9
1.2.1 Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân ......................................................... 9
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân ..................................................................... 10
1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ............................................. 12
1.2.4 Phân loại các sản phẩm tín dụng cá nhân...................................................... 15
1.2.5.Hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................................. 21
1.2.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân
của Ngân hàng thƣơng mại .................................................................................... 27
1.2.7 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân của
NHTM .................................................................................................................... 31
CHƢƠNG 2PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 34
2.1. Thiế t kế quy trình viết luâ ̣n văn ...................................................................... 34
2.1.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu ..................................................................... 34
2.1.2. Xây dựng khung lý thuyết ........................................................................... 34
2.1.3. Lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu, tiến hành thu thập và phân tích thông
tin ............................................................................................................................ 34



2.1.4. Trình bày kết quả nghiên cứu....................................................................... 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 35
2.2.1. Phƣơng pháp luâ ̣n chung .............................................................................. 35
2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .................................................................... 35
CHƢƠNG 3THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG ............................................................. 40
3.1. Khái quát về VCB Hải Dƣơng ........................................................................ 40
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 40
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................... 42
3.1.4. Hoạt động kinh doanh của VCB Hải Dƣơng ............................................... 43
3.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại VCB Hải
Dƣơng ..................................................................................................................... 47
3.2.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động tín dụng đối với Khách hàng cá nhân ........... 47
3.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay đối với Khách hàng cá nhân ............................ 47
3.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại VCB Hải Dƣơng.
................................................................................................................................ 56
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 56
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 58
CHƢƠNG 4GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG ............................ 61
4.1. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả tín dụng của VCB Hải Dƣơng .................. 61
4.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của VCB .............................. 61
4.1.2. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Khách hàng cá nhân ... 64



4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại VCB
Hải Dƣơng .............................................................................................................. 65
4.2.1. Tập trung phát triển tín dụng đối với Khách hàng cá nhân an toàn, hiệu quả
................................................................................................................................ 65
4.2.2. Tăng cƣờng công tác xử lý nợ quá hạn ........................................................ 66
4.2.3.Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng nội bộ ............................ 66
4.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ khách hàng .................................. 67
4.2.5. Điều chỉnh mô hình tổ chức hoạt động tín dụng hợp lý hơn ....................... 69
4.2.6. Đẩy mạnh quảng cáo hình ảnh, giới thiệu sản phẩm và chăm sóc khách hàng
................................................................................................................................ 69
4.3. Một số kiến nghị.............................................................................................. 70
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành liên quan ...................................... 70
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................ 71
4.3.3. Kiến nghị với VCB ...................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

KHCN

Khách hàng cá nhân


2

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

CK

Chứng khoán

5

CVTD

Cho vay tiêu dùng

6

GTCG

Giấy tờ có giá


7

LN

Lợi nhuận

8

LNR

Lợi nhuận ròng

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

11

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng


12

TCKT

Tổ chức kinh tế

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TL

Tỷ lệ

15

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

16
17

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng
VCB


Việt Nam

VHĐ

Vốn huy động

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Hải Dƣơng trong giai
đoạn 2014-2016 ...................................................................................................... 43
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn và cho vay tại VCB Hải Dƣơng giai đoạn ..... 44
Bảng 3.3. Tình hình dƣ nợ theo loại hình khách hàng VCB Hải Dƣơng giai đoạn
2014-2016............................................................................................................... 48
Bảng 3.4. Dƣ nợ cho vay khối khách hàng cá nhân theo hình thức đảm bảo tại
VCB Hải Dƣơng trong giai đoạn 2014-2016 ......................................................... 50
Bảng 3.5. Tình hình nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp tại VCB Hải Dƣơng trong giai đoạn 2014-2016 ........................................ 52
Bảng 3.6. Nợ xấu cho vay khối khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
tại VCB Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016 ............................................................. 54
Bảng 3.7 Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp tại VCB Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016....................................... 55

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Vietcombank chi nhánh Hải Dƣơng ............................................................................................. 41
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân của VCB Hải
Dƣơng giai đoạn 2014-2016 .................................................................................. 48

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu thế hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã tích cực tham
gia vào các tổ chức kinh tế lớn nhƣ: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, ASEAN. Diễn
đàn hợp tác kinh tế Á – Âu , ASEM. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình
Dƣơng, APEC. Tổ chức thƣơng mại thế giới, WTO. Cộng đồng kinh tế Asean, AEC.
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng, CPTPP). Mỗi lần tham
gia các tổ chức kinh tế lớn của thế giới đều là mỗi lần thể hiện dấu ấn quan trọng trong
tiến trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận
những thị trƣờng tài chính hàng đầu, tuy nhiên cũng đặt ra không ít thách thức khi các
ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc phép kinh doanh bình đẳng nhƣ các NHTM trong nƣớc.
Thị trƣờng kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng
gay gắt đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lƣợc kinh doanh, tìm
kiếm cơ hội đầu tƣ mới, mở rộng và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu, Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hải Dƣơng, Vietcombank Hải Dƣơng) cũng
không thể nằm ngoài xu thế đó.
Vietcombank Hải Dƣơng vốn là một trong những NHTM đi đầu trong thanh toán
xuất nhập khẩu, cho vay bán buôn và kinh doanh ngoại tệ, nhóm khách hàng truyền
thống của Vietcombank Hải Dƣơng chủ yếu là các doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng và các tỉnh lân cận. Tuy nhiên, hiện nay cục diện đã có nhiều thay đổi, khi
mà các NHTM khác đã từng bƣớc lớn mạnh về quy mô, tiềm lực tài chính và phƣơng

thức quản lý, phục vụ đã lôi kéo nhóm khách hàng truyền thống của NHNT rất gay gắt.
Chính những điều kiện khách quan trên đã đặt Vietcombank Hải Dƣơng vào thế
phải tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mới, thay đổi chiến lƣợc kinh doanh và nhóm khách hàng
mục tiêu. Để có thể cạnh tranh đƣợc với các NHTM năng động trong nƣớc cũng nhƣ các
ngân hàng nƣớc ngoài vốn có ƣu thế mạnh về mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ,
Vietcombank đã xác định chiến lƣợc phát triển song hành bán buôn đi đôi với bán lẻ,

1


trong đó tín dụng cá nhân, bao gồm hoạt động quan trọng nhất hiện tại là cho vay) là một
trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu, do tín dụng luôn là một hoạt động chủ lực
của ngân hàng.
Trong những năm qua Vietcombank Hải Dƣơng đã có sự định hƣớng và tập trung
đầu tƣ phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ, trong đó việc phát triển các sản phẩm cho
vay cá nhân là một hoạt động quan trọng góp phần giúp cho ngân hàng phát triển một
cách vững chắc và hiệu quả.
Trong định hƣớng phát triển và chính sách tín dụng của Vietcombank Hải Dƣơng,
loại hình khách hàng cá nhân đƣợc xem là khách hàng mục tiêu và là một trong những
nhân tố đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Vietcombank Hải
Dƣơng. Tuy nhiên, việc cho vay loại hình khách hàng này còn nhiều bất cập nhƣ tỷ
trọng dƣ nợ cho vay còn thấp, phát sinh nợ xấu, tỷ trọng lợi nhuận còn khiêm tốn trong
tổng lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Khách hàng cá
nhân trở thành vấn đề quan trọng mà ngân hàng luôn quan tâm hàng đầu.
Từ yêu cầu thực tế trong hoạt động tín dụng trên địa bàn của Vietcombank Hải
Dƣơng, tôi đã lựa chọn đề tài “Hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Hải Dương “ làm đề tài cho luận văn thạc sĩ
kinh tế của mình với mục đích đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
Khách hàng cá nhân tại Vietcombank Hải Dƣơng trên cơ sở lý luận và phân tích thực
tiễn hoạt động này tại Chi nhánh.

Khi thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã đặt ra một số câu hỏi đối với đề tài này, cụ
thể là:
- Căn cứ vào các chỉ tiêu định lƣợng và định tính nào để đánh giá hiệu quả tín dụng
đối với khách hàng cá nhân của một NHTM?
- Chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng
giai đoa ̣n 2014 - 2016 nhƣ thế nào? Còn những hạn chế gì? Do những nguyên nhân nào?
- Có những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại

2


Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng trong giai đoạn sắp tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
cùng với đó là sự khó khăn chung của nền kinh tế đã gây ra rất nhiều thách thƣ́c trong
việc đạt đƣợc hiệu quả đối với hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng.
Viê ̣c nghiên cƣ́u hiê ̣u quả hoạt động tin
́ du ̣ng cá nhân sẽ giúp cho các nhà quản tri ̣ngân
hàng có một cái nhìn tổng quát và rõ rà ng hơn về viê ̣c sƣ̉ du ̣ng các nguồ n lƣ̣c hiê ̣n có
trong hoa ̣t đô ̣ng cho vay cá nhân để tƣ̀ đó đƣa ra biê ̣n pháp kế t hơ ̣p các nguồ n lƣ̣c đó mô ̣t
cách hài hòa và hợp lý nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động tín dụng cá nhân .
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng nói chung và hoạt động tín
dụng khách hàng cá nhân nói riêng trong hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trên
cùng địa bàn;
- Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam, chi nhánh Hải Dƣơng;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hải

Dƣơng.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vaykhách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Hải Dƣơng trong thời gian 3 năm từ 2014 –
2016.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc bố

3


cục làm 4 phần chính nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và lý luận cơ bản về hiệu quả tín dụngkhách
hàng cá nhân trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương phápnghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiê ̣u quả tín dụng đối vớikhách hàng cá nhântại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiê ̣u quả tín dụng đối vớikhách hàng cá nhântại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Viê ̣t Nam - Chi nhánh Hải Dương

4


CHUƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

Tín dụng khách hàng cá nhân là một bộ phận quan trọng trong tín dụng tổng thể
của một ngân hàng, với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tƣ nhân mà chiếm phần lớn là
kinh tế cá nhân hộ gia đình hiện tại thì vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân ngày
càng đƣợc quan tâm hơn. Với xu hƣớng của các ngân hàng hiện tại đều sẽ chuyển dịch
dần sang mô hình của một ngân hàng bán lẻ do vậy nguồn thu từ cho vaykhách hàng cá
nhân trong tƣơng lai sẽ chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động của ngân hàng. Vì vậy,
hiệu quả cho vaykhách hàng cá nhân của các ngân hàng hiện nay đã đƣợc nghiên cứu rất
nhiều.
Bùi Quang Hùng, 2016. Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhântại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Luận văn Thạc
sỹ trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất.
Luận văn đã nêu lên cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng trong đó
phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng qua các kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng nhƣ Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ khách hàng cá nhân và các
chỉ tiêu về lợi nhuận , tỷ lệ nợ quá hạn…tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định.
Nguyễn Thị Thúy Hồng, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường
vốn Việt Nam. Luận án tiến sỹ.
Luận án đã tổng hợp làm rõ các vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng tiêu dùng
NHTM trong điều kiện cạnh tranh trên thị trƣờng vốn Việt Nam, đặc biệt tập trung làm
rõ nội hàm của hiệu quả tín dụng trên cơ sở phân tích khái niệm hiệu quả trong kinh
doanh, hệ thống các tiêu chí đo lƣờng, từ đó tập trung vào các nhân tố có tác động tới

5


hiệu quả tín dụng; tổng hợp kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu dùng của
NHTM ở một số nƣớc trên thế giới, một số NHTM lớn của Việt Nam, điển hình là kinh
nghiệm tăng cƣờng công tác quản trị NHTM thông qua việc khuyến khích các NHTM

niêm yết trên sàn, mở cửa thị trƣờng khu vực tài chính – ngân hàng và chuẩn hóa nghiệp
vụ tín dụng của Trung quốc;
Kinh nghiệm về nợ dƣới chuẩn của Mỹ và tác động tiêu cực của hệ thống chám
điểm tự động, cùng 17 nguyên tắc cơ bản trong quản lý rủi ro tín dụng của FDIC; kinh
nghiệm điều chỉnh linh hoạt cơ chế, chính sách tín dụng và tập trung hóa quản lý, điều
hành… của Vietinbank;
Phân tích chi tiết thực trạng hiệu quả tín dụng của BIDV điều kiện thị trƣờng vốn
Việt nam giai đoạn 2010 – 2014, cung cấp một bức tranh toàn diện về hiệu quả tín dụng
của BIDV cả ở góc độ tác động của môi trƣờng kinh doanh; hệ thống quản trị và công
tác điều hành, tác nghiệp tại ngân hàng trong môi trƣờng kinh doanh có nhiều biến động
thời gian qua; chỉ rõ các mặt đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất năm nhóm
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại BIDV giai đoạn đến 2020, vƣợt qua tình
trạng khó khăn của nền kinh tế.
Ngô Thị Bích Ngọc, 2014.Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hà Nội. Luận Văn Thạc sỹ trƣờng Đại
học kinh tế quốc dân.
Luận văn đã nêu lên quan niệm về hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân thông
qua các chỉ tiêu đánh giá về tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ lãi trong tín dụng khách hàng
cá nhân từ đó đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hà Nội.
Nguyễn Thị Linh, 2013. Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với Khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Bình
Phú.Luận văn Thạc sỹ trƣờng Đại học kinh tế TP.HCM
Luận văn đã nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ tín
dụng mang tính thực tiễn cao, nó giúp các nhà quản lý của ngân hàng có cái nhìn toàn
diện hơn về chất lƣợng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân, ngoài ra luận văn

6



đã nêu ra đƣợc các dẫn chứng, các mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ và kinh nghiệm
nâng cao chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân từ các ngân hàng nƣớc ngoài nhƣ
Citibank, Bank of New York, DBS Grop Holdings. Từ đó, ngân hàng sẽ có những cải
thiện thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và giúp cho khách
hàng luôn cảm thấy hài lòng mỗi khi tìm đến ngân hàng.
Lê Thị Thảo Trang, 2013. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu. Luận văn Thạc sỹ trƣờng Đại học kinh tế TP.HCM
Luận văn đã tập trung phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á
Châu trong giai đoạn từ 2010-2012 trong đó tác giả đã phân loại các hoạt động tín dụng
của ngân hàng chủ yếu là hoạt động cho vay theo các loại hình tiền tệ, ngành nghề kinh
doanh, kỳ hạn cho vay để từ đó đƣa ra tổng kết sự kết hợp tối ƣu của ngân hàng TMCP
Á Châu trong giai đoạn 2010-2012 thì cho vay theo loại hình loại tiền tệ, ngành nghề và
lĩnh vực nào mang lại kết quả tối ƣu cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Triệu Tƣ Thành, 2013. Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tín dụng ngân hàng
đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận văn Thạc Sỹ trƣờng Học Viện
Ngân hàng.
Luận văn đã chỉ ra vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng và
vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tác động tới nền kinh tế - xã hội. Qua việc phân
tích thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2008-2012 tác giả đã phân
chia các doanh nghiệp theo số lƣợng lao động và thành phần kinh tế, phân tích các khó
khăn khi tiếp cận vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp.Từ đó đƣa ra các giải pháp kiến
nghị tới các ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng nhà nƣớc, các chính sách ban hành của
các cơ quan quản lý và tới trực tiếp các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm hỗ trợ các doanh
nghiệp tiếp cận vốn đƣợc nhanh chóng, đồng thời giúp các ngân hàng phát triển đƣợc
lƣợng khách hàng vô cùng tiềm năng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa từ đó nâng cao
đƣợc hiệu quả tín dụng đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nguyễn Lan Khanh, 2010). Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam, VIB) – Thực trạng và giải pháp. Luận văn Thạc sỹ trƣờng Đại học Ngoại
thƣơng


7


Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, trên cơ sở đó tìm hiểu và
đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam thông qua việc phân tích các nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng từ đó có
các biện pháp và định hƣớng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nhằm xử lý các
khoản tín dụng rủi ro hiện hữu và nâng cao hiệu quả trong công tác phòng ngừa rủi ro.
Nguyễn Ngọc Hà, 2010. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông. Luận văn Thạc sỹ trƣờng Đại học Kinh
tế TP.HCM
Luận văn đã nêu thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông giai đoạn 2007-2009. Trong đó nêu cụ thể về công tác nguồn vốn, công
tác tín dụng, sự liên quan giữa tốc độ tăng trƣởng tín dụng và vốn huy động, từ đó chỉ ra
những hạn chế trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng
Đông. Tác giả đã căn cứ vào định hƣớng và mục tiêu phát triển ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Phƣơng Đông giai đoạn 2010-2015 để nêu ra các giải pháp về cơ chế chính sách
và năng lực tài chính, các giải pháp cho hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng,
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và phát triển mạng lƣới để làm nền tảng cho sự
phát triển của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông trong giai đoạn tiếp theo.
1.1.2. Những điểm mới trong luận văn
Thông qua việc tham khảo nội dung của các đề tài đã nêu trên, tác giả đã phần nào
có những định hƣớng căn bản góp phần tích cực vào việc xây dựng đề cƣơng luận văn
của mình. Nhìn chung các đề tài trên đã trình bày khá cụ thể và chi tiết nội dung về mặt
lý thuyết căn bản, những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng. Tuy nhiên các đề tài nêu
trên mới chỉ dừng lại ở việc phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín
dụng và đƣa ra các giải pháp cho một ngân hàng đƣợc nghiên cứu.
Qua đây, tác giả đã có sự nghiên cứu lại và bổ sung nhằm hoàn thiện hơn cho luận
văn của mình. Hơn nữa, mặc dù đề tài hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân không phải
đề tài mới, nhƣng chƣa có đề tài nào thực hiện về hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân

tại Vietcombank – chi nhánh Hải Dƣơng, là một chi nhánh Ngân hàng của Vietcombank
đã và đang đóng góp vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc, giải quyết nhu cầu về vốn cho

8


hàng nghìn khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đƣa ra một số những giải pháp và
kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích cực, phù hợp với sự thay đổi của đất nƣớc trong giai
đoạn hiện nay.
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân
1.2.1 Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
* Tín dụng ngân hàng:
Theo Nguyễn Minh Kiều, 2007.“Tín dụng ngân hànglà quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác”.
Có nhiều cách định nghĩa nhƣng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng
ba nội dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
*Tín dụng khách hàng cá nhân:
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận
văn này, đối tƣợng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng khách hàng cá nhân là hình thức tín
dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của

mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định
phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh
doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.

9


Tín dụng khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lƣu thông các nguồn vốn trong
xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng khách hàng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhƣng là một khái
niệm khá mới ở thị trƣờng Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng khách hàng cá nhân đã nhanh
chóng thu hút đƣợc nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận
lợi là quy mô thị trƣờng lớn với dân số đông, khoảng 94 triệu ngƣời. đa số trong đó có
độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hƣớng tiêu dùng trƣớc, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc
sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng khách
hàng cá nhân của ngân hàng đƣợc khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân
hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp.
Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đƣa ra một số khác biệt nhƣ:
Đối tượng cho vay: là cá nhân và các hộ gia đình.
Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mô nhỏ
nhƣng số lƣợng khoản vay lớn, do cho vay khách hàng cá nhân đáp ứng nhu cầu của cá
nhân và các hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh, số lƣợng
các khoản vay lại rất lớn do đối tƣợng của cho vay là các cá nhân và các hộ gia đình với
số lƣợng nhiều và nhu cầu tiêu dùng rất đa dạng.
Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh của cá
nhân, hộ gia đình. Do đó, nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng và chu kỳ

kinh tế của ngƣời đi vay. Khi nền kinh tế có sự tăng trƣởng cao và ổn định, khách hàng
cá nhân sẽ có thái độ lạc quan hơn về tƣơng lai, họ kỳ vọng sẽ có khoản thu nhập nhiều
hơn trong tƣơng lai và do vậy sẽ thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc sản xuất kinh
doanh ở hiện tại. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thoái ngƣời dân thƣờng có xu hƣớng
giảm tiêu dùng, giảm đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh, thay vào đó là sẽ tăng cƣờng tiết
kiệm và hạn chế vay mƣợn từ ngân hàng.

10


Nhu cầu vay của khách hàng thƣờng kém nhạy cảm với lãi suất, thông thƣờng
ngƣời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Mức
thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu cầu vay của khách
hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối với
khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ 2 nguyên nhân
sau:
- Rủi ro về lãi suất. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng và khách hàng
thƣờng có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất đƣợc điều chỉnh
theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất
đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay cá nhân.
- Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả vốn vay đối
với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của ngƣời đi vay. Tuy nhiên,
đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ
không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hƣởng đến hiệu quả cho
vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của ngƣời
đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hƣởng trực tiếp đến năng lực tài chính của
khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách
quan nhƣ hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc
cao… cũng là những nguy cơ ảnh hƣởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng.

Lãi suất cho vay: do quy mô của các khoản vay thƣờng nhỏ, trừ những khoản cho
vay để mua bất động sản. dẫn đến chi phí để cho vay, về thời gian, nhân lực đi thẩm
định, quản lý các khoản cho vay này) cao đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng
rất cao. Do vậy, lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thƣờng cao hơn lãi suất các khoản
cho vay khác của NHTM.
Hạn mức cho vay khách hàng cá nhân: là số tiền tối đa mà ngân hàng cho khách
hàng vay. hạn mức cho vay khách hàng cá nhân đƣợc xác định dựa trên các yếu tố nhƣ:
nhu cầu vốn của khách hàng, số vốn tự có của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo.
Đối với các hình thức vay, các ngân hàng thƣờng quy định các hạn mức khác nhau dựa

11


trên giá trị tài sản đảm bảo hoặc nhu cầu vay hợp lý. Thông thƣờng, cho vay cầm cố có
hạn mức cao nhất, chẳng hạn nhƣ nếu khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm, trái phiếu hay
chứng chỉ tiền gửi có thể đƣợc cấp một hạn mức bằng 100% giá trị tài sản cầm cố. Để có
thể xác định đƣợc hạn mức tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo của khách hàng, các ngân
hàng cần phải định giá chính xác tài sản đó. Nếu định giá quá thấp sẽ làm giảm số tiền
vay của khách hàng, nếu định giá quá cao sẽ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín
dụng khách hàng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội
Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế:Tín dụng khách hàng cá
nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ
thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất
lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các
thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra
những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngoài

nƣớc trong thời kỳ hội nhập.
Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội:Là một phần của tín dụng nói chung, tín
dụng khách hàng cá nhân cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng khách hàng
cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lƣu thông
các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ
nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
Tín dụng khách hàng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao động tham
gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục tiêu xã hội nhƣ xóa đói,
giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.2.3.2 Đối với ngân hàng
Hoạt động trƣớc kia của các ngân hàng thƣơng mại chủ yếu chỉ tập trung vào đối

12


tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn
mà ít chú trọng đến đối tƣợng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những lãng phí trong
khai thác tiềm năng cũng nhƣ lợi ích từ nhóm đối tƣợng khách hàng này.
Tuy nhiên trong những năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những điều chỉnh
trong hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đôí tƣợng khách hàng là các cá nhân,
hộ gia đình…. các sản phầm cho đối tƣợng khách hàng cá nhân ngày một đa dạng,
phong phú, đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu của từng đối tƣợng khách hàng.
Đối tƣợng khách hàng cá nhân không chỉ là đối tƣợng có nhu cầu vay vốn. Mà
những đối tƣợng này còn là một lực lƣợng cung cấp cho các ngân hàng một lƣợng vốn
tƣơng đối lớn và ổn định. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá
nhân, vì vậy tính ổn định rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tƣ vào các tài sản trung và
dài hạn của ngân hàng.
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm đối tƣợng khách khách hàng này, các NHTM
vừa tiếp cận đƣợc các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng nhƣ mở rộng

hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Bên cạnh đó khi có những
khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này thì các ngân hàng đó cũng là nơi mà
khách hàng thƣờng sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm và sử dụng các dịch vụ bán chéo của
ngân hàng.
Góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng: Do có đối tƣợng khách hàng rất
rộng nên việc phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thƣơng hiệu của
ngân hàng đƣợc phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng khách hàng cá nhân, ngoài việc
cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch
vụ ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lƣơng qua tài
khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói
sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo
nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao
thƣơng hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho
vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh

13


doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh
hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắc “tránh
để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân nhƣ
một sự phân tán rủi ro vì với số lƣợng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít thì khi có
một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ
thì ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm đối tƣợng khách hàng này, các NHTM vừa
tiếp cận đƣợc các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng nhƣ mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Bên cạnh đó khi có những khoản
tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này thì các ngân hàng đó cũng là nơi mà khách
hàng thƣờng sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm và sử dụng các dịch vụ bán chéo của ngân

hàng.
1.2.3.3 Đối với khách hàng cá nhân
Cuộc sống con ngƣời luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần những
nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi đến
những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng khách hàng cá nhân giúp cho các khách hàng
linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải
tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, ngƣời tiêu dùng sẽ khéo
léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và
tƣơng lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trƣớc bằng cách lựa chọn phƣơng án vay vốn ngân
hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trƣờng hợp mua sắm các hàng hoá
thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách nhƣ ốm đau, bệnh
tật, ma chay, cƣới hỏi... Trong những trƣờng hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến
những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngƣỡng, thì khách hàng có
thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Điều này đƣợc thể hiện rõ nét nhất tại các nƣớc phát triển vì thông qua các khoản
cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu nhƣ

14


đƣợc đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống nhƣ mua nhà, mua ô tô, học
tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Ngoài ra, tín dụng khách hàng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy
mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn
giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng khách hàng cá nhân phù hợp với
hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tƣợng
này.

1.2.4Phân loại các sản phẩm tín dụng cá nhân
Để có thể quản lý tốt cho vay khách hàng cá nhâncần thiết phải phân loại cho vay.
Có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, dƣới đây tôi xin đề cập phân loại
theo một số tiêu chí sau:
*Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay khách hàng cá nhânnhằm phục vụ mục đích cư trú: cho vay nhằm phục vụ
nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Đặc điểm của
khoản vay này là thời gian dài và quy mô vay là lớn.
Cho vay khách hàng cá nhânnhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: cho vay phục vụ
nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học
hành, giải trí, chữa bệnh,… Đặc điểm của khoản vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn,
rủi ro thấp hơn cho vay phục vụ mục đích cƣ trú.
Cho vay khách hàng cá nhânnhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: cho vay
để thực hiện các phƣơng án sản xuất kinh doanh nhỏ ở từng cá nhân, hộ gia đình, vay để
buôn bán sản xuất kinh doanh,… Đặc điểm của các khoản cho vay này là thời hạn vay
ngắn phụ thuộc vào mặt hàng kinh doanh, qui mô khoản vay tuỳ thuộc vào phƣơng án
kinh doanh của khách hàng, rủi ro của khoản cho vay này rất cao, và có khả năng xảy ra
rủi ro đạo đức.Tuy nhiêu nếu ngân hàng quản lý thƣờng xuyên hoạt động kinh doanh
của khách hàng thì rủi ro sẽ hạn chế.
*Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay khách hàng cá nhântrả một lần khi đáo hạn: Là các khoản vay ngắn hạn

15


×