Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần quốc tế sơn hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN LƢƠNG SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN LƢƠNG SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ

Chuyên ngành Tài chính ngân hàng
Mã số 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜIHƢỚNGDẪNKHOAHỌC:


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Đinh Xuân CƣờngPGS.TS. Phí Mạnh Hồng

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa học
trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu
nào.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến

Giảng

viên

hƣớng

dẫn


TS.

Đinh

Xuân

Cƣờng

đãtậntìnhhƣớngdẫntôitrongsuốtquátrìnhthựchiệnluậnvăn.
Tôi xin cảm ơn đến các thầy cô giáo và các chuyên viên trong khoa Tài
chính ngân hàng và các Khoa, phòng ban liên quan - trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trƣờng, những kiến
thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng cao nghiệp vụ trong
quá trình làm việc của mình.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các anh chị và các bạn lớp K24. TCNH 2
cùng các bạn đồng khóa đã giúp tôi trau dồi, đổi mới kiến thức và kỹ năng
nghiệp vụ, giúp tôi hoàn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống.
Cuối cùng tôi xin kính chúc các thầy cô, các anh chị và các bạn luôn có
một sức khỏe dồi dào, an bình và thành đạt.
Hà Nội, tháng
Học viên

Nguyễn Lƣơng Sơn

năm


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CP QLDN

2

CPBH

Chi phí bán hàng

3

CTCP

Công ty cổ phần

4

DTT

Doanh thu thuần

5


EBIT

Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế

6

GVHB

Giá vốn hàng bán

7

HĐĐT

Hoạt động đầu tƣ

8

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

9

HĐTC

Hoạt động tài chính

10


HTK

Hàng tồn kho

11

LNST

Lợi nhuận sau thuế

12

NCTT

Nhân công trực tiếp

13

NVLTT

14

ROA

Tỷ suất sinh lời sau thuế của tài sản

15

ROE


Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

16

SHI

Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà

17

SP

Sản phẩm

18

SXKD

19

SXC

20

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

21


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

TTS

23

TSCĐ

Tài sản cố định

24

VCĐ

Vốn cố định

25

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nguyên vật liệu trực tiếp


Sản xuất kinh doanh
Sản xuất chung

Tổng tài sản

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Cơ cấu tổng tài sản qua các năm

2

Bảng 3.2

Cơ cấu tài sản lƣu động


48

3

Bảng 3.3

Chi tiết hàng tồn kho

50

4

Bảng 3.4

Cơ cấu tài sản dài hạn

51

5

Bảng 3.5

Cơ cấu nguồn vốn qua các năm

6

Bảng 3.6

Cơ cấu tổng nguồn vốn


55

7

Bảng 3.7

Chi tiết phải trả ngƣời bán

55

8

Bảng 3.8

Chi tiết dƣ nợ vay ngân hàng

56

9

Bảng 3.9

Kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm

45-47

53-54

59-60


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT

Biểu

1

Nội dung

Trang

Cơ cấu tổ chức công ty

37

2

Biểu 3.1

Biểu đồ khoản phải thu qua các năm

49

3

Biểu 3.2

Biểu đồ hàng tồn kho qua các năm


50

4

Biểu 3.3

Biểu đồ dƣ nợ vay ngắn hạn qua các năm

57

5

Biểu 3.4

Biểu đồ diễn biến vốn chủ sở hữu qua các năm

57

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................. ii
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY ........................................ 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................... 4

1.2 Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp ...................................... 6
1.2.1 Khái niệm về vốn ......................................................................... 6
1.2.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh ....................................................... 6
1.2.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh ....................................................... 7
1.2.2 Phân loại vốn ............................................................................... 8
1.2.2.1 Phân loại vốn dựa trên cách thức thời gian sử dụng tài sản .. 9
1.2.2.2 Phân loại vốn theo nguồn hình thành .................................... 11
1.2.2.3 Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn ............... 12
1.2.2.4 Phân loại vốn theo phạm vi huy động và sử dụng vốn. ......... 12
1.2.3 Vai trò của vốn đối với hoạt động sản kinh doanh của doanh
nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.......................... 13
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trƣờng ................................................................................................ 14
1.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................................... 14
1.3.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn là gì? .................................................. 14
1.3.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh
nghiệp...................................................................................................... 16
1.3.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh


nghiệp Việt Nam hiện nay ...................................................................... 18
1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại doanh
nghiệp...................................................................................................... 24
1.3.3.1 Cơ cấu vốn ............................................................................. 24
1.3.3.2 Chi phí vốn ............................................................................. 24
1.3.3.3 Thị trường của doanh nghiệp ................................................ 24
1.3.3.4 Nguồn vốn .............................................................................. 25
1.3.3.5 Rủi ro kinh doanh .................................................................. 26
1.3.3.6 Các nhân tố khác ................................................................... 27
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 28

2.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 28
2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 28
2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu ...................................................... 31
2.3.1 Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................... 31
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu: ................................................. 31
2.3.2.1.Phương pháp đánh giá ........................................................... 31
2.3.2.2 Phương pháp phân tích nhân tố ............................................ 33
2.4 Kỹ thuật phân tích.......................................................................... 34
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ .......................................... 36
3.1 Tổng quan về Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà ............................ 36
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................. 36
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ...................................... 36
3.1.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty ............................. 37
3.1.3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh.............................................. 37
3.1.3.2 Năng lực sản xuất .................................................................. 38
3.1.3.3. Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào .. 38
3.1.3.4. Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối ..................... 39


3.1.4 Đánh giá về khả năng xuất khẩu hàng hoá: ............................... 42
3.1.5. Đánh giá theo mô hình SWOT ................................................. 43
3.2 Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà .. 45
3.2.1 Khái quát chung về nguồn vốn của công ty .............................. 45
3.3 Các chỉ tiêu tài chính: .................................................................... 61
3.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh khoản:....................................................... 61
3.3.2 Nhóm chỉ tiêu hoạt động: .......................................................... 62
3.3.3 Nhóm chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn vốn: ................. 63
3.3.4 Nhóm chỉ tiêu thu nhập: ............................................................ 64
3.4. Đánh giá chung việc sử dụng vốn của Công ty: ........................... 65

3.5. Các vấn đề rủi ro Công ty phải đối mặt ........................................ 66
3.5.1 Rủi ro về kinh tế ........................................................................ 67
3.5.2. Rủi ro về luật pháp .................................................................... 68
3.5.3. Rủi ro đặc thù............................................................................ 68
3.5.3.1. Rủi ro ngành ......................................................................... 68
3.5.3.2. Rủi ro cạnh tranh .................................................................. 70
CHƢƠNG IV: PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
SƠN HÀ ................................................................................................... 71
4.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong các năm tới ............. 71
4.2. Một số giải pháp ........................................................................... 72
4.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty .. 72
4.2.1.1 Tăng đầu tư tài sản cố định theo hướng đa dạng hóa sản
phẩm........................................................................................................ 72
4.2.1.2 Tiến hành quản lý chặt chẽ TSCĐ ......................................... 73
4.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty 74
4.2.2.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn SXKD ............... 74
4.2.2.2 Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu..................................... 75


4.2.2.3Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm........................................................................................................ 76
4.2.2.4 Bố trí và hoàn thiện bộ máy nhân sự ..................................... 77
4.2.2.5 Giảm thiểu CPQL của doanh nghiệp một cách tốt nhất. ...... 78
4.2.2.6 Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn
lưu động của công ty............................................................................... 78
KẾT LUẬN ............................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 81



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một lý do mà mọi ngƣời dễ dàng thống nhất là, để tiến hành sản xuất kinh
doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể thiếu đƣợc là phải có vốn. Có hai nguồn
vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn
này nhƣ thế nào là hợp lý và có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc
mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Trong nhiều diễn đàn và trong công
luận ở nƣớc ta, ngƣời ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp, chủ yếu
là vốn vay Ngân hàng. Tình trạng khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp,
lợi nhuận thấp, hàng hoá tiêu thụ chậm, không đổi mới dây chuyền sản xuất...
Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế thế giới toàn cầu hoá thì việc một quốc gia
có hội nhập vào nền kinh tế thế giới hay không và hội nhập ở mức độ nào sẽ cơ
bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng
cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bƣớc trên
con đƣờng hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp nhƣ: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, vốn tự có... trình
độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản
xuất, lợi nhuận. Để đạt đƣợc yêu cầu đó thì vấn đề đặt ra đối với các doanh
nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn của mình?
Với mong muốn đƣợc đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào
những giải pháp nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp Công ty cổ
phần quốc tế Sơn Hàđây là những vẫn đề đặt ra đối với Ban lãnh đạo Công ty là
cần phải làm gì để giải quyết đƣợc những vấn đề trên nhằm đƣa doanh nghiệp
thắng lợi trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Đứng trƣớc những thách thức đó, sau một quá trình làm việc tại Công ty
cổ phần quốc tế Sơn Hà, cùng với sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Đinh Xuân
Cƣờng nên em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ
phần quốc tế Sơn Hà”.


1


2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà
giai đoạn 2014-2016 nhƣ thế nào?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần
quốc tế Sơn Hà?
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà, để từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm làm rõ những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà
Phân tích, đánh giá thực trạng triển khai hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
cổ phần quốc tế Sơn Hà
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần
quốc tế Sơn Hà
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần quốc
tế Sơn Hà trong những năm gần đây.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ
phần quốc tế Sơn Hà từ năm 2014 đến năm 2016.
5.Phương pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn
bao gồm: phƣơng pháp phân tích; phƣơng pháp tổng hợp; phƣơng pháp so sánh
và phƣơng pháp thống kê.
6. Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận
văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng I: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu
2


quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp hiện nay.
Chƣơng II: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng III: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần quốc tế Sơn
Hà.
Chƣơng IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
cổ phần quốc tế Sơn Hà.

3


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆPHIỆN NAY
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một
doanhnghiệp.Ngƣờitasửdụng

thƣớcđolàhiệuquảsảnxuấtkinhdoanhcủa

doanh

nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc đánh giá trên hai góc độ: Hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, ngƣời ta

chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất
với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của
doanh nghiệp có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì thế, hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thƣờng xuyên và bắt
buộc đối với doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy đƣợc
hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng.
Chính vì vậy, Hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề màđƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu,
nhiều doanh nghiệp quan tâm và thực tế đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn
đềnày.
Có rất nhiều lý luận về vốn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đã
đƣợc trình bày trong rất nhiều giáo trình của nhiều tác giả khác nhau. Nhƣng
trong đề tài này, tác giả nghiên cứu và vận dụng một số nội dung của các tài liệu
nhƣ:
Giáo trình “Phân tích báo cáo tài chính”– PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc,
Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân, 2015. Trong đó, đã cung cấp cho
ngƣời đọc những vấn đề cơ bản về phân tích, đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Giáo trình “Quản trị tài chính doanh nghiệp”– GS. TS. Phạm Quang
Trung, Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân, 2012. Công trình nghiên cứu
đã cung cấp cho đọc giả những vấn đề cơ bản về tài chính, vai trò của tài chính
4


và những nguyên tắc cơ bản quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
giáo tình cũng cung cấp cho đọc giả những vấn đề cơ bản về phân tích, đánh giá
và dự báo nhu cầu về tài chính.
Song hành cùng với các tài liệu giáo trình tham khảo, tác giả cũng tham
khảo các đề tài nghiên cứu về hiệu quả sử dung vốn và giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn ở các doanh nghiệp cụ thể với các ngành nghề khác nhaunhƣ:

Luận văn của tác giả Hà Thị Thu Phƣơng về đề tài: “Phân tích tình hình
tài chính công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà”, luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh Tế
Đại học quốc gia Hà Nội. Trong đề tài nghiên cứu tác giả Phƣơng đã trình bày
hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Đƣa ra hệ thống
các chỉ tiêu và nội dung phân tích một cách có hệ thống và một số phƣơng pháp
phân tích sử dụng phổ biến, phân tích và đánh giá đƣợc tình hình tài chính trong
giai đoạn 5 năm gần nhất của công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà từ đó rút ra đƣợc
những thành tựu, hạn chế trong tình hình tài chính của công ty, từ đó tiến hành
dự báo báo cáo tài chính của công ty trong giai đoạn từ 2015 – 2016. Dựa trên
nền tảng những ƣu điểm và tồn tại trong tình hình tài chính của công ty, tác giả
có đề cập một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của đơn vị.
Với tác giả Võ Thị Thanh Thủy nghiên cứu vốn ngành nghề công nghệ
phẩm với luận văn thạc sĩ: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần
Công nghệ phẩm Đà Nẵng”, luận văn thạc sĩ, đại học Đà Nẵng. Trong đề tài
nghiên cứu tác giả Thủy đã trình bày lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn. Phân tích đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Công nghệ
Phẩm Đà Nẵng. Tác giả phân loại vốn đứng trên giác độ hình thành vốn và giác
độ chu chuyển vốn để phân loại vốn. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn tác giả
Thủy cũng ra một số hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để đƣa
vào đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Công nghệ phẩm Đà
Nẵng từ đó đƣa ra các nhận xét và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Côngty.
Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Hằng về đề tài: “Một số giả pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng Ba Vì”. Giáo
5


viên hƣớng dẫn: PGS.TS Đinh Văn Sơn. Trƣờng đại học Thƣơng Mai, luận văn
đã nghiên cứu đƣợc các chỉ tiêu cơ bản và cần thiết cho hoạt động phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.

Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Lệ Thủy về đề tài: “Các giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Hương Giang”, luận văn tốt nghiệp cao học tại Học viện Tài chính năm
2012. Đề tài đi đánh giá thực trạng công tác tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh
tại công ty trên cơ sở khuôn khổ lý thuyết về vốn và hiệu quả sử dụng vốn đã có
sẵn, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh
nghiệp này.
Có thể thấy rằng, đề tài nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đã đƣợc nghiên
cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Mỗi một đề tài nghiên cứu lại có cách tiếp cận
khác nhau, và từ đó các giải pháp về những vấn đề cũng khác nhau.
Với đề tài của mình, sau khi nghiên cứu, ngoài việc tổng hợp cơ sở lý luận về
các giải pháp nhằm nâng cao nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, học viên
mong muốn với nhƣng kinh nghiệm thực tiễn đang có tại Công ty cổ phần quốc
tế Sơn Hà có thể tìm hiểu kỹ hơn về hiệu quả sử dụng vốn, cũng nhƣ tìm kiếm
cách thức để phát triển hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn.
1.2 Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm về vốn
1.2.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Đối với mỗi doanh nghiệp để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh
doanh nào đó cũng phải có vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quan
trọng đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Có vốn để đầu tƣ mua sắm
các yếu tố cho quá trình sản xuất kinh doanh, đó là tƣ liệu lao động, đối tƣợng
lao động, sức lao động. Do sự tác động của sức lao động vào đối tƣợng lao động
thông qua tƣ liệu lao động mà hàng hóa dịch vụ đƣợc tạo ra và tiêu thụ trên thị
trƣờng, doanh nghiệp đƣợc thu tiền. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp kết quả thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh phải bù đắp
toàn bộ chi phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy có thể thấy số tiền đã ứng ra ban đầu
6



không chỉ đƣợc bảo tồn mà nó còn tăng thêm do hoạt động kinh doanh mang lại.
Từ phân tích trên cho ta thấy:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài
sản hữu hình và vô hình đƣợc đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời
1.2.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh
Để quản lý và phân biệt vốn kinh doanh với các loại vốn khác ta cần tìm
hiểu về đặc điểm của vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định, điều này có
nghĩa là vốn biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình nhƣ nhà xƣởng
máy móc, thiết bị, chất xám thông tin ...Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì tài sản vô hình ngày càng phát
triển phong phú và giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của
doanh nghiệp nhƣ: nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ
...
Vốn phải đƣợc vận động sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh. Vốn đƣợc biểu
hiện bằng tiền, để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải đƣợc vận động sinh lời.
Trong quá trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm
xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng tiền
phải quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn, đó là mục tiêu kinh doanh lớn nhất
của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Vốn phải đƣợc tích tụ tập trung đến một lƣợng nhất định mới có thể phát
huy đƣợc tác dụng để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh, điều này cho thấy để có
thể sử dụng vốn một cách có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải tính toán
chính xác lƣợng vốn cần sử dụng tránh tình trạng thiếu vốn doanh nghiệp sẽ rơi
vào thế bị động hoặc thừa vốn sẽ ảnh hƣởng nhiều đến chi phí cơ hội trong quá
trình sử dụng vốn, không thể quay vòng vốn nhanh. Vì vậy các doanh nghiệp
không thể chỉ dựa vào tiềm năng sẵn có của mình mà còn phải tìm cách huy động
thu hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: góp vốn liên doanh, vay nợ, phát
hành cổ phiếu ...

7


Vốn có giá trị về mặt thời gian: Thông qua đặc điểm này các doanh nghiệp
phải lƣu ý đến ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài nhƣ lạm phát, tình hình phát
triển kinh tế và đặc biệt là phải tính toán vòng quay của vốn một các hợp lý.
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: vốn góp, vốn liên doanh thì chủ sở hữu
là các bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân hàng và
các chủ nợ khác, nghiên cứu kỹ vấn đề này là điều rất cần thiết giúp doanh
nghiệp có các phƣơng án sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả hơn.
Vốn đƣợc coi là hàng hoá đặc biệt: điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ
cả giá trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hoá vốn chính là bản thân nó, giá trị
sử dụng của vốn thể hiện ở chỗ khi đƣa vào sản xuất kinh doanh nó sẽ tạo ra một
giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nhƣ mọi hàng hoá khác vốn cũng đƣợc mua bán
trên thị trƣờng nhƣng ngƣời ta chỉ mua và bán quyền sử dụng nó đó chính là yếu
tố làm cho vốn trở thành hàng hoá đặc biệt khác các loại hàng hoá khác. Ngƣời
thừa vốn đƣa vốn vào thị trƣờng, ngƣời cần vốn tới thị trƣờng vay và phải trả
một khoản phí cho lƣợng vốn vay đó (lãi). Trong quá trình đó quyền sở hữu vốn
sẽ không thay đổi mà chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn.
1.2.2 Phân loại vốn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại
vật tƣ, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả lƣơng nhân viên... Đó là
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh. Nhƣng vấn đề
đặt ra là chi phí này phát sinh có tính chất thƣờng xuyên, liên tục gắn liền với quá
trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn một cách tối đa nhằm đạt mục tiêu kinh doanh lớn
nhất. Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu
quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp.
Cần phải tiến hành phân loại vốn, phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích
quá trình phát sinh những loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành

sản xuất kinh doanh. Có nhiều cách phân loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi góc độ
khác nhau ta có các cách phân loại vốn khác nhau. Trong phạm vi của đề tài này
tác giả sẽ chọn tiêu thức phân loại Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn theo chuẩn
8


mực báo cáo tài chính ở Việt Nam làm căn cứ chủ đạo.
1.2.2.1 - Phân loại vốn dựa trên cách thức thời gian sử dụng tài sản thì
chia làm 2 loại là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn:
*Tài sản ngắn hạn: Là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân
chuyển trong một năm hoặc một chu kì kinh doanh. Tài sản ngắn hạn gồm:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền đƣợc biểu hiện bằng tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các
khoản đầu tƣ ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tƣ chứng khoán có
thời hạn thu hồi dƣới một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh (nhƣ tín phiếu kho
bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái
phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tƣ tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản thu ngắn hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thanh toán dƣới một năm.
Hàng tồn kho: Bao gồm vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm, sản phẩm dở dang.
Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm chi phí trả trƣớc ngắn hạn, thuế GTGT
đƣợc khấu trừ, thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc, tài sản ngắn hạn khác.
*Tài sản dài hạn: Là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân
chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và
có giá trị lớn (từ 10 triệu đồng trở lên). Qui định về giá trị có thể thay đổi theo
từng quốc gia và từng thời kỳ khác nhau. Tài sản dài hạn bao gồm:
Các khoản phải thu dài hạn: Là các khoản phải thu dài hạn của khách

hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thanh toán trên một năm.
Bất động sản đầu tư: là những bất động sản bao gồm: Quyền sử dụng nhà
đất hoặc một bộ phận cả đất và nhà, cơ sở hạ tầng do chủ sở hữu hoặc ngƣời đi
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc
cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng
9


hóa, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh
doanh thông thƣờng.
Tài sản cố định:Là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hạn,
khi tham gia vào quá trình sản xuất, nó sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó đƣợc
chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hƣ hỏng. Tài sản cố định bao gồm: Tài
sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ
thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh nhƣ: Nhà cửa, vật kiến
trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn,… Các tài sản
đƣợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn ghi
nhận sau:
+ Chắc chẳn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm.
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hính thái vật chất
nhƣng xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Hiện nay theo quan điểm của các chuyên gia đầu

ngành trong việc định giá thì tài sản vô hình có 6 loại:
+ Các sáng chế, phát minh, công thức, quy trình, mô hình, kỹ năng, bí mật
kinh doanh.
+ Bản quyền tác giả, các tác phẩm văn học, âm nhạc, nghệ thuật.
+ Thƣơng hiệu, tên thƣơng mại, nhãn hiệu hàng hóa, đặc điểm nhận dạng
sản phẩm.
+ Quyền kinh doanh, giấy phép, hợp đồng.
+ Phƣơng pháp, chƣơng trình, hệ thống, thủ tục, khảo sát, nghiên cứu, dự
báo, dự toán, danh sách khách hàng, các số liệu kỹ thuật.
10


+ Các loại tài sản vô hình khác.
Tài sản tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tƣ vào việc mua bán các
chứng khoán có thời hạn thu hồi trên 1 năm hoặc vốn góp liên doanh bằng tiền,
bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm
và các loại đầu tƣ khác vƣợt quá thời hạn trên một năm. Tài sản tài chính dài hạn
là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực hoạt động kinh doanh,
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một
năm nhằm tạo ra nguồn lực tức lâu dài cho doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn khác:Là các chi phí trả trƣớc dài hạn, tài sản thuế thu
nhập hoãn lại, tìa sản dài hạn khác.
1.2.2.2 - Phân loại vốn theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài số vốn tự có và coi nhƣ tự có
thì doanh nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của ngân hàng.
Bên cạnh đó còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các đơn vị nguồn hàng,
khách hàng và bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình thành nên khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp.

* Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế nhƣ nợ vay ngân
hàng, nợ vay của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho ngƣời bán,
phải nộp ngân sách ...
*Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và
các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần.
Có ba nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là:
- Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nƣớc, các bên tham gia liên doanh,
cổ đông, các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chƣa phân phối của kết quả sản xuất
kinh doanh.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nƣớc
cho phép hoặc các thành viên quyết định.
11


- Các quỹ của doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh
nhƣ: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thƣởng phúc lợi.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tƣ XDCB và
kinh phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nhà nƣớc cấp, phát không hoàn
lại sao cho doanh nghiệp chi tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục đích
chính trị xã hội...).
1.2.2.3 - Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguốn vốn
của doanh nghiệp bao gồm:

 Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để
tài trợ cho toàn bộ tài sản cố định của mình. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở
hữu và nợ dài hạn của doanh nghiệp. Trong đó:
- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một kỳ
kinh doanh, không phân biệt đối tƣợng cho vay và mục đích vay.
*Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản lƣu

động tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm
ứng, ngƣời mua vừa trả tiền...
Nhƣ vậy, ta có:
TS = TSNH + TSDH
= Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= Vốn tạm thời + Vốn thƣờng xuyên
Việc phân loại theo cách này giúp doanh nghiệp thấy đƣợc yếu tố thời
gian về vốn mà mình nắm giữ, từ đó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình
một cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài
sản cố định.
1.2.2.4 - Phân loại vốn theo phạm vi huy động và sử dụng vốn thì nguồn
vốn của doanh nghiệp bao gồm: nguồn vốn trong doanh nghiệp và nguồn vốn
ngoài doanh nghiệp.
* Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ
hoạt động bản thân của doanh nghiệp nhƣ: Tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ
lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ...
12


*Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có
thể huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh nhƣ: Vay ngân hàng, vay của các tổ chức kinh tế khác, vay của cá
nhân và nhân viên trong công ty...
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, lựa chọn trong
việc sử dụng nguồn vốn sao cho hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao, linh hoạt hơn
và tránh đƣợc rủi ro, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể có các nguồn vốn khác nhƣ: Nguồn
vốn FDI, ODA... thông qua việc thu hút các nguồn vốn này, các doanh nghiệp có
thể tăng vốn đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

Nhƣ vậy, phân loại vốn sẽ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp lập kế hoạch tài
chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn trong tƣơng lai trên
cơ sở xác định quy mô về vốn cần thiết, lựa chọn thích hợp cho từng hoạt động
sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả sử dụng vốn cao nhất.
1.2.3 Vai trò của vốn đối với hoạt động sản kinh doanh của doanh nghiệp
trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, xu thế hội nhập nền kinh tế,
vấn đề toàn cầu hoá về phát triển công nghệ, thông tin... Việt Nam muốn tham
gia vào quá trình toàn cầu hoá thì cũng sẽ phải đối mặt với những vấn đề mà thế
giơí đang phải đối mặt. Vì vậy, việc các doanh nghiệp Việt Nam có đủ khả năng
cạnh tranh và hội nhập hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: Yếu tố về
vốn, trình độ máy móc thiết bị, công nghệ, năng lực đội ngũ cán bộ, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn... trong đó, yếu tố chúng ta cần nói đến ở đây là yếu tố hiệu quả
sử dụng vốn, vốn của doanh nghiệp. Vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh
nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo công
ăn việc làm cho ngƣời lao động, tiến hành đầu tƣ đổi mới công nghệ, trang thiết
bị sản xuất kinh doanh. Nếu thiếu vốn thì qúa trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ bị ngƣng trệ, đồng thời kéo theo hàng loạt các tác động tiêu cực
khác đến bản thân doanh nghiệp và đời sống của ngƣời lao động. Vai trò của vốn
13


đƣợc thể hiện rõ nét qua các mặt sau:
* Về mặt pháp lý: Một doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu
tiên là doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn nhất định mà lƣợng vốn này tối thiểu
phải bằng lƣợng vốn pháp định, khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới đƣợc
xác lập. Trong trƣờng hợp quá trình hoạt động kinh doanh, vốn doanh nghiệp
không đạt đƣợc điều kiện mà luật pháp quy định thì kinh doanh đó sẽ bị chấm
dứt hoạt động nhƣ: phá sản hoặc sáp nhập doanh nghiệp. Nhƣ vậy, có thể xem
vốn là một trong những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp

nhân của một doanh nghiệp trƣớc pháp luật.
* Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong
những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó không
những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để
phục vụ cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh đƣợc diễn ra thƣờng xuyên và liên tục. Vốn đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị trƣờng đặc biệt trong giai đoạn hiện nay - một nền kinh tế phát
triển theo xu hƣớng toàn cầu hoá, hội nhập. Ngoài ra, vốn còn là một trong
những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tƣơng lai về sức lao
động, nguồn hàng hoá, mở rộng, phát triển trên thị trƣờng, mở rộng lƣu thông và
tiêu thụ hàng hoá, là chất keo dính kết quá trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi
trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
tham gia vào tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ và cuối cùng nó lại trở về
hình thái ban đầu là tiền tệ. Nhƣ vậy, sự luân chuyển vốn giúp doanh nghiệp thực
hiện đƣợc hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của mình.
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
1.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.3.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn là gì?
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất
14


trong quá trình SXKD với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hiệu
quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và
mối quan tâm của DN nói riêng, đặc biệt nó đang là vấn đề cấp bách mang tính
thời sự đối với các DN nhà nƣớc Việt nam hiện nay. Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vừa là câu hỏi, vừa là thách thức đối với các DN hiện nay. Bất kỳ một doanh
nghiệp SXKD nào cũng có hàm sản xuất dạng:

Q = f (K, L) trong đó:
K: là vốn.
L: là lao động.
Vì vậy, kết quả SXKD của các DN có quan hệ hàm với các yếu tố tài
nguyên, vốn, công nghệ... Xét trong tầm vi mô, với một DN trong ngắn hạn thì
các nguồn lực đầu vào này bị giới hạn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tìm biện pháp nhằm khai thác và sử dụng vốn, sử dụng tối đa các nguồn lực sẵn
có của mình, trên cơ sở đó so sánh và lựa chọn phƣơng án SXKD tốt nhất cho
doanh nghiệp mình.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì? Để hiểu đƣợc ta phải hiểu đƣợc hiệu quả là
gì?
- Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối quan
hệ giữa “Kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”.
Kết quả đầu ra

Hiệu quả kinh doanh =

Chi phí đầu vào

- Về mặt định lƣợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ
kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra.
Ngƣời ta chỉ thu đƣợc hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu
quả càng lớn chênh lệch này càng cao.
- Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực, trình
độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị - xã hội.
15



×