Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Nguyên lý thống kê Chỉ số KHÔNG GIAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.92 KB, 4 trang )

CHỈ SỐ KHÔNG GIAN


Chỉ số không gian của chỉ tiêu số lượng:

Quyền số được chọn là giá cả bình quân ( p ) từng loại hàng của hai không gian
A và B.

Iq A  
B

 p .q
 p .q

A

Với p được tính như sau:

p

B

p Aq A  p Bq B
q A  qB

pA và pB

: Là giá cả của từng loại hàng của không gian A và không gian B.

qA và qB


: Khối lượng sản phẩm từng loại hàng của không gian A và không
gian B.


Chỉ số không gian của chỉ tiêu chất lượng:

Quyền số được chọn là lượng hàng hoá tiêu thụ chung từng loại hàng ở cả hai
không gian A và B.
Chỉ số giá cả được tính theo công thức:
Trong đó: Q = qA + qB

Ip



A

B





p
p

A

.Q


B

.Q

là lượng hàng tiêu thụ chung của cả 2 khu vực.

VD: Có số liệu tổng hợp về giá và lượng tiêu thụ các mặt hàng tại không gian A
và B trong quý I/2012 như sau:
Không gian A
Không gian B
Giá bán đơn Khối lượng Giá bán đơn Khối lượng
sản phẩm
vị sản phẩm
vị sản phẩm
sản phẩm
Mặt hàng
tiêu thụ
(ngàn
(ngàn
tiêu thụ
đồng/cái)
đồng/cái)
(cái)
(cái)
(pA)
(pB)
(qB)
(qA)
X
40

10.000
35
15.000
Y
20
20.000
25
10.000
Yêu cầu: Tính chỉ số không gian về giá cả và về khối lượng sản phẩm tiêu thụ
của 2 mặt hàng ở không gian A so với không gian B.
- Chỉ số không gian về khối lượng sản phẩm tiêu thụ được xác
định như sau:


IqA  
B

 p .q
 p .q

A
B

Theo số liệu trên, ta xác định giá cả bình quân của từng mặt hàng ở hai không

p

gian theo công thức:

p Aq A  p Bq B

qA  qB

 Mặt hàng X: q X 
 Mặt

hàng

40 10.000  35 15.000
37 (ngàn đồng/cái)
10.000  15.000

Y:

qY 

20 20.000  25 10.000
21,66
20.000  10.000

(ngàn

đồng/cái)
Iq A  
B

 p .q
 p .q

A




B

37 10.000  21,66 20.000 80.320

1,041 (104,1%)
37 15.000  21,66 10.000 77.160

Chỉ số trên cho ta thấy lượng tiêu thụ các mặt hàng này tại không gian A cao
hơn so với không gian B là 4,1%.
- Chỉ số không gian về giá cả sản phẩm tiêu thụ được xác định
như sau:

Ip



A

B





p
p

A


.Q

B

.Q

Theo số liệu trên, ta xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ của từng mặt hàng ở
hai không gian theo công thức:
 Q của mặt hàng X: Q = qA + qB = 10.000 + 15.000 = 25.000 (cái)
 Q của mặt hàng Y: Q = qA + qB = 20.000 + 10.000 = 30.000 (cái)
Chỉ số giá cả thị trường A so với thị trường B được tính như sau:
I p A  
B

p
p

A

.Q

B

.Q



40 25.000  20 30.000 1.600.000


1,016 (101,6%)
35 25.000  25 30.000 1.575.000

Như vậy, giá bán nhóm mặt hàng trên ở thị trường A cao hơn so với thị trường B
là 1,6%.




Bài tập ví dụ: Có tài liệu về giá bán và lượng hàng hóa tiêu thụ tại hai khu

vực X và Y thu thập được như sau:

Mặt
hàng

Khu vực X
Đơn giá/1kg Lượng hàng hóa
tiêu thụ (kg)
(ngàn đồng)

Khu vực Y
Đơn giá/1kg Lượng hàng hóa
tiêu thụ (kg)
(ngàn đồng)

A
80
600
84

420
B
140
250
150
150
Yêu cầu: Xác định sự thay đổi về giá bán và lượng hàng hóa tiêu thụ khi so sánh
khu vực Y với khu vực X.
Bài làm
 Chỉ số không gian về giá bán của hai mặt hàng khi so sánh khu
vực Y với khu vực X:
Lượng hoàng hóa tiêu thụ từng mặt hàng ở cả 2 khu vực:
 Q của mặt hàng A:

Q = qY + qX = 600 + 420 = 1020 (kg)

 Q của mặt hàng B: Q = qY + qX = 250 + 150 = 400 (kg)
Ta có:

Ip Y  
X

p
p

Y

.Q

X


.Q



84 1020  150 400
1,0587 (105,87%)
80 1020  140 400

Vậy giá bán hai mặt hàng ở khu vực Y cao hơn so với khu vực X là 5,87%.
 Chỉ số không gian về lượng hàng hóa tiêu thụ của hai mặt hàng
khi so sánh khu vực Y với khu vực X:
Giá bán bình quân từng mặt hàng ở cả 2 khu vực:


 Mặt hàng A: q A 

p Aq A

q


 Mặt hàng B: q B 
Ta có:

Iq Y  
X

 p .q
 p .q


Y
X

A

pBq B

q




B



80 600  84 420
81,647
600  420

140 250  150 150
143,75
250  150

(ngàn đồng/kg)
(ngàn đồng/kg)

81,647 420  143,75 150
0,658 (65,8%)

81,647 600  143,75 250

Vậy lượng hàng hóa tiêu thụ chung của 2 mặt hàng ở khu vực Y thấp hơn so với
khu vực X là 34,2%.


TỰ CHO SỐ LIỆU
Cho số liệu phù hợp với tình hình thực tế về giá bán và lượng hàng hóa
tiêu thụ của hai mặt hàng ở hai không gian A và B. Qua đó, tính chỉ số giá và
chỉ số lượng hàng hóa tiêu thụ chung của hai mặt hàng khi so sánh không
gian A so với không gian B.
Có số liệu tổng hợp về giá và lượng tiêu thụ các mặt hàng tại không
gian A và B trong quý I năm N như sau:
Không gian A
Không gian B
Giá bán đơn Khối lượng Giá bán đơn Khối lượng
sản phẩm
vị sản phẩm
vị sản phẩm
sản phẩm
Mặt hàng
tiêu thụ
(ngàn
(ngàn
tiêu thụ
đồng/cái)
đồng/cái)
(cái)
(cái)
(pA)

(pB)
(qB)
(qA)
X
100
1500
110
1200
Y
20
5000
25
3000
Yêu cầu: Tính chỉ số không gian về giá cả và về khối lượng sản phẩm
tiêu thụ của 2 mặt hàng ở không gian A so với không gian B.



×