Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 40: Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.4 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ANCOL
I.

MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức

Học sinh biết:
Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử ancol, liên kết hidro, tính chất vật lí
của ancol.
• Tính chất hóa học đặc trưng cảu ancol và ứng dụng của một số ancol.
• Phương pháp điều chế anhcol và ứng dụng của ancol etylic.


Học sinh hiểu:


Phản ứng thế H của nhóm –OH, phản ứng thế nhóm –OH.

2. Kĩ năng

Từ công thức biết gọi tên và ngược lại từ gọi tên viết được công thức những
ancol đơn giản
• Vận dụng liên kết hidro để giải thích một số tính chất vật lí của ancol.
• Viết phương trình hóa học của phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm –OH
và phản ứng tách H2O theo quy thắc Zai-xep.
• Biết cách quan sát, phân tích và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.


3. Tình cảm, thái độ



Bên cạnh những lợi ích đem lại còn biết cách sử dụng hợp lí ancol để tránh
nguy hiểm, tự bảo vệ trước những tác hại của ancol.
II.

CHUẨN BỊ
 Giáo viên:


Giáo án, sách giáo khoa, bảng biểu

 Học sinh: Xem lại kiến thức có liên quan và chuẩn bị bài mới.
III.

PHƯƠNG PHÁP
 Sử dụng các phương pháp thuyết trình, đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

IV.

THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Nội dung bài học

Thời
gian

Hoạt động của GV-HS


Nội dung cần đạt được

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học Bài 40: ANCOL
tập
GV: Cô sẽ không kiểm tra bài cũ mà
chúng ta sẽ đi luôn vào bài mới.Tiết này
chúng ta cùng nghiên cứu bài 40: Ancol
Hoạt động 2: Định nghĩa, phân loại
GV: Cả lớp chú ý nhìn lên bảng, nhìn
vào các hợp chất được gạch chân và
cho cô biết điểm giống nhau của
chúng?
HS: Chúng cùng có nhóm –OH,liên kết
trực tiếp với cacbon no
GV: Bạn đã nhận xét chinh xác và
những hợp chất đó có tên gọi là ancol.
Vậy các em theo dõi vào sgk và những
ví dụ trên bảng và rút ra định nghĩa
ancol. Một bạn đứng dạy cho cô biết.
HS: Ancol là những hợp chất hữu cơ
trong phân tử có nhóm –OH liên kết
trực tiếp với cacbon no.
GV: Các em lưu ý nhóm –OH này được
gọi là –OH ancol
GV: Các em nhìn vào hợp chất cô
không gạch chân và cho biết tại sao nó
không được gọi là ancol?
HS: Vì nhóm –OH liên kết với cacbon
không no.

GV: Nhắc lại ancol là những hợp chất
hữu cơ mà trong phân tử có nhóm –OH
liên kết trực tiếp với cacbon no.
GV: Các em tiếp tục theo dõi sgk và
cho cô biết ancol được chia làm mấy
loại? dựa vào đâu ta lại có sự phân loại
đó?

I.
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa

Ancol là những hợp chất hữu cơ
trong phân tử có nhóm hydroxyl –
OH liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no.

2. Phân loại
a. Ancol no, đơn chức, mạch hở

Phân tử có một nhóm –OH
liên kết trực tiếp với gốc ankyl:
CnH2n+1OH
Vd: CH3-OH, C3H7-OH,…
b.
Ancol không no, đơn chức,
mạch hở


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11


HS:
Có 5 loại:
• ancol no, đơn chức, mạch hở
• ancol không no, đơn chức, mạch
hở
• ancol thơm, đơn chức
• ancol vòng no, đơn chức
• ancol đa chức
Dựa vào:
• Đặc điểm gốc hidrocacbon: no,
không no, thơm
• Số nhóm –OH: đơn chức, đa
chức.
• Bậc cảu ancol
GV: Các em nhìn lên bảng và phân loại
cho cô các ancol có trong ví dụ.
HS: Đọc cho GV viết
GV: Nào bây giờ cô sẽ kiểm tra kiến
thức bài trước một chút. Một bạn đứng
dậy nêu cho cô định nghĩa thế nào là
bậc của dẫn xuất halogen?
HS: Bậc của dẫn xuất halogen là bậc
của nguyên tử C liên kết trực tiếp với
nguyên tử halogen.
GV: Bậc của ancol cũng được định
nghĩa tương tự vậy thế nào là bậc của
ancol một bạn đứng dậy cho cô và cả
lớp biết?
HS: Bậc của ancol là bậc của nguyên tử

C liên kết với nhóm –OH.
GV: Các em lại nhìn vào ví dụ trên
bảng và cho cô biết bậc của các ancol
A,B,C?
HS: ancol A bậc 1, ancol B bậc 2, ancol
C bậc 3
Hoạt động 3: Đồng phân, danh pháp
GV: Để tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn về
ancol chúng ta đi vào phần II. Đồng
phân, danh pháp. Đầu tiên là 1, Đồng
phân. Trong chương trình chúng ta chỉ
nghiên cứu về đồng phân của ancol no,
đơn chức, mạch hở.

c.

d.

e.



Phân tử có một nhóm –OH liên
kết với nguyên tử cacbon no của
gốc hidrocacbon không no.
Vd: CH2=CH-CH2-OH, CH3CH=CH-CH2-OH,…
Ancol thơm, đơn chức
Phân tử có nhóm –OH liên kết
với nguyên tử cacbon no thuộc
mạch nhánh của vòng benzen.

Ancol vòng no, đơn chức
Phân tử có một nhóm –OH
liên kết với nguyên tử cacbon no
thuộc gốc hidrocacbon vòng no.
Ancol đa chức
Phân tử có 2 hay nhiều nhóm
–OH ancol.
Bậc của ancol là bậc của nguyên
tử C liên kết trực tiếp với nhóm –
OH.

II.
ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Đồng phân

Các ancol no. đơn chức, mạch hở
có đồng phân mạch cacbon và đồng
phân vị trí nhóm chức –OH.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

GV: Các em nghiên cứu sgk và cho cô
biết ancol có những loại đồng phân
nào?
HS: Gồm:
• Đồng phân mạch C
• Đồng phân vị trí nhóm –OH
GV: Một em lên bảng và viết cho cô
đồng phân của C4H9OH. Các em ở dưới

lớp cũng ghi luôn vào vở của mình đi.
GV: Các em nhận xét xem bạn viết
đúng chưa?
HS: Nhận xét
GV: Các em chú ý ancol còn có 1 loại
đồng phân nữa đó là đồng phân ete.
GV: Để biết được các đồng phân bạn
vừa biết có tên gọi như thế nào hay tên
của ancol như thế nào cô và cả lớp sẽ đi
vào phần 2. Danh pháp.
GV: Trước hết là phần a, Tên thông
thường. Một bạn cho cô biết tên thông
thường có cấu tạo như thế nào?
HS: Ancol+ Tên gốc ankyl+ ic
GV: Cô mời một bạn đứng dậy đọc tên
thường các đồng phân của C4H9OH?
HS: Đọc tên, giáo viên ghi
GV: Ancol còn được gọi theo cách khác
đó là tên thay thế. Nhìn vào sgk và cho
cô biết cấu tạo của tên thay thế?
HS: Tên hidrocacbon tương ứng với
mạch chính+ số chỉ vị trí nhóm –OH +
ol
GV: Các em lưu ý đánh số thứ tự C
trong mạch chính, bắt đầu từ phía gần
nhóm –OH hơn.
GV: Tương tự một bạn đứng dậy đọc
tên thay thế các đồng phân của C4H9OH
HS: Đọc tên, GV ghi.
Hoạt động 4: Tính chất vật lí

GV: Sau đây chúng ta sẽ đi vào phần
III để tìm hiểu về tính chất vật lí của
ancol

2. Danh pháp
a. Tên thông thường

Ancol+ tên gốc ankyl+ ic
b. Tên thay thế
Tên hidrocacbon tương ứng với
mạch chính+ số chỉ vị trí nhóm –
OH+ ol.

III.

TÍNH CHẤT VẬT LÍ
• Trạng thái: từ C1-12: lỏng,
C13→ : rắn
• Độ tan: Từ C1-3 tan vô hạn


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

GV: Cả lớp theo dõi bảng 8.2 và cho cô
trong nước
biết các thông tin về trạng thái, độ tan
• Nhiệt độ sôi: tăng dần theo
và nhiệt độ sôi của các ancol?
chiều tăng của phân tử khối
HS:


Các ancol có nhiệt độ sôi cao
• Trạng thái: từ C1-12: lỏng, C13→ :
hơn các hidrocacbon có cùng
rắn
phân tử khối hoặc các đồng phân
• Độ tan: Từ C1-3 tan vô hạn trong
ete của nó là do giữa các phân tử
nước
ancol có liên kết hidro.
• Nhiệt độ sôi: tăng dần theo chiều ∗
Các ancol tan nhiều trong
tăng của phân tử khối
nước là do các phân tử ancol và
GV: Một bạn cho cô biết tại sao các
các phân tử nước tạo được liên
ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các
kết hidro
hidrocacbon có cùng phân tử khối hoặc
đồng phân ete? Và tại sao ancol lại tan
nhiều trong nước?
HS: Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn
các hidrocacbon có cùng phân tử khối
hoặc các đồng phân ete của nó là do
giữa các phân tử ancol có liên kết hidro.
Các ancol tan nhiều trong nước là do
các phân tử ancol và các phân tử nước
tạo được liên kết hidro
GV: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết hidro
lên bảng và yêu cầu học sinh vẽ vào vở.




×